Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy 8 năm 2013

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy 8 năm 2013

CHÀO CỜ

SINH HOẠT DƯỚI CỜ

TẬP ĐỌC

 TIẾT 15: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ

A. Mục tiêu:

 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui ,hồn nhiên.

 - Hiểu nội dung : Những ước mơ ngộ nghĩnh , đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp . (trả lời câu hỏi 1,2,4 thuộc khổ 1,2)

 - Hs khá - giỏi: thuộc và đọc diễn cảm được bài thơ; trả lời được câu hỏi 3.

 * Biết được những ước mơ đẹp đẽ về một thế giới tốt đẹp.

 Biết mơ ước về một thế giới tốt đẹp.

B. Đồ dùng : Tranh minh hoạ SGK

C. Các hoạt động dạy- học :

1. Ổn Định

2. KT bài cũ : 2 nhóm đọc phân vai 2 màn kịch ở vương quốc Tương Lai

 Nhóm 1 gồm 8 HS, nhóm 2 gồm 6 HS

 

doc 17 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 420Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy 8 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 SINH HOẠT LỚP
Sơ kết tuần 7
A. Yêu cầu : - Nhận xét các hoạt động trong tuần 7
 - Kế hoạch tuần 8
B. Chuẩn bị: - Nội dung sơ kết
C. Nhận xét các hoạt động - kế hoạch tuần 8
1. Nhận xét chung:
 a. Đạo đức : 
 - Nhìn chung các em ngoan lễ phép, đoàn kết với bạn bố, không có hiện tượng vi phạm đạo đức.
 b. Học tập:
 - Duy trì tỉ lệ chuyên cần cao.
 - Đi học đúng giờ, thực hiện tốt nền nếp của trường, lớp.
 - Phần lớn các em đều có ý thức học tập song vẫn còn một số em chưa cố gắng học ở lớp cũng như ở nhà.
 - Trong tuần còn một số em đi học muộn.
c. Lao động. 
 - Thực hiện lao động dọn vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
 - Trong tuần mưa nên nhà trường không tổ chức lao động.
d. Thể dục- vệ sinh. 
 - Có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
 - Thể dục đều, vệ sinh chung sạch sẽ. quần áo , chân tay còn một số em chưa sạch.
e. Các hoạt động khác .
 - Không có hiện tượng vi phạm an toàn giao thông.
 - Tham gia đầy đủ các hoạt động chung của lớp , đội .
2/ Kế hoạch tuần 8	
 - Tiếp tục duy trì sĩ số. 
 - Đi học đều, đúng giờ.
 - Chấm dứt tình trạng đi học muộn.
 -Thi đua học tập dành được nhiều điểm cao. 
 - Trong lớp trật tự, hăng hái phát biểu.
 - Tham gia đầy đủ các buổi lao động. 
 - Vệ sinh sạch sẽ, múa hát giữa giờ theo đúng kế hoạch của đội
 - Đảm bảo an toàn giao thông trên đường đi học.
 TUẦN 8 Ngày soạn: 27/9/2013
 Ngày dạy: Thứ hai 30/9/2013 
CHÀO CỜ
SINH HOẠT DƯỚI CỜ
TẬP ĐỌC
 TIẾT 15: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
A. Mục tiêu: 
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui ,hồn nhiên.
 - Hiểu nội dung : Những ước mơ ngộ nghĩnh , đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp . (trả lời câu hỏi 1,2,4 thuộc khổ 1,2)
 - Hs khá - giỏi: thuộc và đọc diễn cảm được bài thơ; trả lời được câu hỏi 3.
 * Biết được những ước mơ đẹp đẽ về một thế giới tốt đẹp. 
 Biết mơ ước về một thế giới tốt đẹp.
B. Đồ dùng : Tranh minh hoạ SGK
C. Các hoạt động dạy- học :
1. Ổn Định 
2. KT bài cũ : 2 nhóm đọc phân vai 2 màn kịch ở vương quốc Tương Lai
 Nhóm 1 gồm 8 HS, nhóm 2 gồm 6 HS
3. Bài mới :
a, GT bài : 
b, Luyện đọc và tìm hiểu ND bài:
* Luyện đọc : 
- Gọi HS đọc nối tiếp
- GV kết hợp sửa lỗi cho HS.
* Tìm hiểu bài :
- Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài?
- Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì?
- Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ. Những điều ước ấy là gì?
* Em thích ước mơ nào trong bài thơ ?
* HDHS đọc diễn cảm và HTL bài thơ: 
- HDHS tìm đúng giọng đọc.
- HDHS đọc diến cảm khổ thơ 1,4
4. Củng cố- dặn dò :
- Nêu ý nghĩa của bài thơ?
- Đọc nối tiếp( 4 HS một lượt )
 12 HS đọc 
- 1 HS đọc chú giải.
- Luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc cả bài
- Lớp đọc thầm cả bài thơ.
- Nếu chúng mình có phép lạ được lặp lại mỗi lần bắt đầu khổ thơ, 2 lần khi kết bài.
- Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất tha thiết .
- Khổ 1: Các bạn nhỏ ước muốn cây mau lớn để cho quả ngọt.
- Khổ 2: Các bạn ước trẻ em trở thành người lớn ngay để làm việc .
- Khổ 3: các bạn ước trái đất không còn mùa đông.
- Khổ 4: Các bạn ước mơ không còn đạn bom, đạn bom thành trái ngon chứa toàn kẹo và bi tròn.
 - HS nêu.
- 4 HS nối tiếp đọc bài.
- Thi đọc diễn cảm.
- HTL bài thơ.
- Thi HTL bài thơ
- Bài thơ nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có những phép lạ để làm cho TG tốt đẹp hơn .
 HTL bài thơ , CB bài: Đôi giày ba ta màu xanh.
TOÁN
 TIẾT 36: LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu: 
 Giúp HS củng cố về:
Tính được tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất.
- Giáo dục HS thích học Toán.
Bài 1 (b), bài 2 (dòng 1, 2), bài 4 (a) HS khá giỏ làm bài 3; 4b
giải bài toán có lời văn.
B. Đồ dùng 
 Phiếu BT
C. Các hoạt động dạy - học: 
1. Ổn Định 
2. GT bài : ? Nêu T/C kết hợp của phép cộng?
3. BT ở lớp :
Bài 1( T46) : ? Nêu Y/ c ? - Làm vào vở? 2 HS lên bảng?
 b. 26 387 54 293
 + 14 075 + 61 934 
 9 210 7 652
 49 672 123 789
- Bài 1 củng cố kiến thức gì?
Bài 2 (T46) : Nêu y/ c ? Tổ 1 làm phần a, Tổ 2, 3 phần b
a, 96 + 78 + 4 = 96 + 4 +78
 = 100 + 78 = 178 
67 + 21 + 79 = 21 + 79 + 67 
	 = 100 + 67 = 167	
 408 + 85 + 92 = 408 + 92 + 85 
 = 500 + 85 = 585 
- Bài 2 củng cố kiến thức gì? 
Bài 3(T46) : ? ( HD HS khá giỏi) 
a, x - 306 = 504
 x = 504 + 306
 x = 810 
Bài 4(T 46) : 
- BT cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
 Tóm tắt:
Có: 5 256 người
Sau 1 năm DS tăng: 79 người
Sau 1 năm DS tăng: 71 người
a, Sau 2 năm DS tăng ? người.
b, Sau 2 năm DS có? người.
 - GV chấm 1 số bài
4. Củng cố, dặn dò :
 - Hệ thống lại nội dung bài.
 - Nhận xét giờ học.
 - VN: Bài 5(T46) 
b, 789 +285 + 15 = 285 + 15 + 789
 = 300 + 789 = 1089
448 + 594 + 52 = 448 + 52 + 594
 = 500 + 594 = 1094
677 + 969 + 123 = 677 + 123 + 969
 = 800 + 969 = 1769
- T/ c kết hợp của phép cộng
 - HS làm vào vở.
b, x + 254 = 680
 x = 680 - 254 
 x = 426
- Tìm SBT, tìm SH chưa biết trong 1 tổng .
- 1 HS đọc bài tập.
 Bài giải.
a , Sau 2 năm DS của xã đó tăng lên là:
 79 + 71 = 150( người)
b, Sau 2 năm DS của xã đó là:
 5256 + 150 = 5 406 ( người)
 Đs: a, 15 người
 b, 5 406 người
 Ngày soạn: 27/9/2013
 Ngày dạy: Thứ ba 1/10/2013
TOÁN
TIẾT 37: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ
 A. Mục tiêu:
Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
Bài 1, bài 2
B. Đồ dùng
 Phiếu BT
C. Các HĐ dạy - học: 
1. Ổn Định 
2. KT bài cũ: Không
3. Bài mới
a. HDHS tìm hai số khi biết tổng và hiệu hai số đó:
- Nêu bài toán, tóm tắt bài toán trên bảng như SGK
- HDHS tìm trên sơ đồ 2 lần số bé, rồi tính số bé, số lớn. 
- Chỉ trên sơ đồ 2 lần số bé
Số lớn 
 10 70
Số bé 
- Muốn tìm số bé em làm thế nào?
Số bé = (tổng - hiệu) : 2
- Muốn tìm số lớn em làm thế nào?
Số lớn = ( tổng + hiệu) : 2
 Bài giải (C1)
Hai lần số bé:
 70 - 10 = 60
Số bé là:
 60 : 2 = 30
Số lớn là:
 30 + 10 = 40
 Đ/S : Số bé :30
 Số lớn : 40
 Bài giải (C2)
 Hai lần số lớn là:
 70 +10 = 80
 Số lớn là:
 80 : 2 = 40
 Số bé là:
 40 - 10 = 30
 Đ/ S: Số lớn: 40
 Số bé: 30
* Lưu ý: Khi làm bài, HS có thể giải BT bằng 1 trong 2 cách
b. Thực hành:
Bài 1(T47) :
- BT cho biết gì?
- BT hỏi gì?
- Tổng? Hiệu?
 Tóm tắt:
Tuổi bố
 58t
Tuổi con 38 tuổi
Bài 2 (T47) :
- Tổng? Hiệu?
 Tóm tắt
HS trai
 28 hs
HS gái 4 hs
Bài 3(T47) : ( HD HS khá giỏi) 
Lớp 4A
 600 
Lớp 4B
 50
- Chấm 1 số bài
- 2 HS đọc BT
- Tổng 58. Hiệu 38
- Tìm 2 số.
- 2 HS lên bảng, lớp làm vở
 Giải:
Hai lần tuổi con là:
 58 - 38 = 20 (tuổi)
Tuổi con là:
 20 : 2 = 10 (tuổi)
Tuổi bố là:
 58 - 10 = 48 (tuổi)
 Đ/S: Con: 10 tuổi
 Bố: 48 tuổi
- 2 HS đọc đề
- PT đề 
- Tổng 28, hiệu 4
 Bài giải
 2 lần số HS trai là:
 28 + 4 = 32 ( HS)
 Số HS trai là:
 32 : 2 = 16 (HS)
 Số HS gái là:
 16 - 4 = 12 (HS)
 Đ/S : 16 HS trai
 12 HS gái
- 2 HS đọc đề 
Tổ 1 và 1/2 tổ 2 tìm số bé trước 
Tổ 3 và 1/2 tổ 2 tìm số lớn trước
 Bài giải
Hai lần số cây lớp 4A trồng được là:
 600 - 50 = 550 (cây)
Số cây lớp 4A trồng được là: 
 550 : 2 = 275(cây)
Số cây lớp 4B trồng được là:
 275 + 50 = 325 (cây)
 Đ/S: Lớp 4A: 275 cây
 Lớp 4B: 325 cây
4. Tổng kết - dặn dò:
 - Muốn tìm số lớn, số bé em làm thế nào?
 - Nhận xét giờ học.
 - VN: Bài 4 (T47)
CHÍNH TẢ 
 TIẾT 8: NGHE - VIẾT: TRUNG THU ĐỘC LẬP
A. Mục tiêu: 
Nghe- viết đúng và trình bày bài chính tả “Trung thu độc lập” sạch sẽ.
 Làm đúng BT(2) a / b, hoặc(3) a / b.
* Quyền được ước mơ, khát vọng về những lợi ích tốt nhất. 
B. Đồ dùng: Phiếu BT2a 
 Bảng lớp viết ND bài tập 3a
C. Các hoạt động dạy - học:
1. Ổn Định 
2. KT bài cũ: 
1 HS đọc các TN bắt đầu bằng ch/ tr
3. Dạy bài mới:
* GT bài :
* HDHS nghe - viết :
- Đọc bài viết " Ngày mai........ Vui tươi"
- Anh CS tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao?
+ Luyện viết từ khó:
- Nêu từ khó viết?
- Đọc 
+ Viết bài: - Đọc bài cho HS viết
 - Đọc bài cho HS soát
+ Chấm chữa bài:
* HD làm các BT chính tả :
Bài 2a (T77) : ? Nêu y/c?
- 2 bạn viết bảng, lớp viết nháp 
- Phong trào, trợ giúp, họp chợ, chung sức.
- Mở SGK (T66) theo dõi
- Đọc thầm lại đoạn văn . Chú ý cách trình bày, TN mình hay viết sai.
..... Máy phát điện, cờ đỏ bay trên con tàu lớn, nhà máy, nông trường ......
- Viết bảng nháp
- Mười lăm năm, thác nước, phát điện, phấp phới, bát ngát, nông trường, to lớn...
- Viết bài 
- Soát bài
- Đọc thầm ND bài tập 
- Làm BT vào SGK, 3 HS làm phiếu 
- Trình bày kết quả
- NX, sửa sai
Thứ tự các từ cần điền: Kiếm giắt - kiếm rơi - đánh dấu, kiếm rơi, làm gì, đánh dấu, kiếm rơi, đã đánh dấu.
Bài 3b(78) : ? Nêu y/c?
- T/c cho HS chơi trò chơi 
- Làm vào SGK 
rẻ, danh nhân, giường
4. Củng cố - dặn dò :
- NX giờ học.
 Viết lại TN mình viết sai chính tả 
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 15: CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI
A. Mục tiêu:
 - Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài(ND cần ghi nhớ). 
 - Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc trong các BT 1, 2(mục III).
B. Đồ dùng: Phiếu to viết bài tập 1, 2 phần LT, bút dạ
 20 lá thăm để chơi trò chơi du lịch BT 3
C. Các hoạt động dạy - học:
1. Ổn Định 
2. KT bài cũ: 
 2 HS lên bảng viết hai câu thơ 
 Muối Thái Bình ngược Hà Giang
 Cày bừa Đông Xuất, mía đường tỉnh Thanh 
 Tố Hữu
3. Dạy bài mới:
a. GT bài:
b. Phần nhận xét:
Bài tập1(T78) : Đọc mẫu tên riêng nước ngoài.
Mô- rít- xơ Mát- téc- lích, Hi- ma- lay -a.
Bài tập 2(T78) :
- Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng?
- Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết NTN?
- Cách viết các tiếng trong cùng một bộ phận NTN?
Bài tập 3 :
- Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài đã cho có gì đặc biệt?
* Lưu ý: Những tên người tên địa lí nước ngoài trong BT là những tên riêng được phiên âm theo Hán Việt (âm ta mượn tiếng Trung Quốc)
c. Phần ghi nhớ:
- Nêu VD minh hoạ cho nội dung ghi nhớ 1?
- Nêu VD minh hoạ cho nội dung ghi nhớ 2?
d. Phần luyện tập :
Bài 1(T79) : ? Nêu y/c ?
Đoạn văn có những tên riêng viết sai chính tả. Các em cần đọc đoạn văn, phát hiện từ viết sai, chữa lại cho đúng?
? Đoạn viết về ai?
Bài 2 (T79) : ? Nêu y/c của bài?
- Nghe
HS đọc đồng thanh 
- 4 HS đọc tên n ... c bà tiên cho 3 điều ước.
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. HDHS làm bài tập :
Bài1(T82) : Nêu yêu cầu?
- Dán 4 tờ phiếu đã hoàn chỉnh 4 đoạn văn lên bảng.
Bài 2(T82) : Nêu yêu cầu?
- Mở SGK (T73 - 74) xem lại BT 2, xem lại bài làm trong vở.
- HS làm bài mỗi em viết lần lượt 4 câu mở đầu cho 4 đoạn.
- HS phát biểu, nhận xét
- HS nhắc lại 4 đv trên bảng
- Suy nghĩ, phát biểu ý kiến
- NX
 Trình tự sắp xếp các đoạn văn : Sắp xếp theo trình tự thời gian
(việc nào xảy ra trước thì kể trước, việc gì sảy ra sau thì kể sau)
 Vai trò của các câu mở đầu đoạn văn. Thể hiện sự nối tiếp về thời gian (các cụm từ in đậm) để nối đoạn văn với đoạn văn trước đó.
Bài3(T82) : Nêu yêu cầu
- Nhấn mạnh yêu cầu. Các em có thể chọn chuyện đã học trong các bài TĐ trong SGK: Dế mèn....... Người ăn xin......
- Khi kể, cần chú ý làm nổi rõ trình tự tiếp nối nhau của sự việc.
- Nêu tên chuyện mình sẽ kể 
- NX: Chú ý xem câu chuyện kể có đúng là được kể theo trình tự thời gian không.
4. Củng cố - dặn dò:
́́́́* Va-li-a có mơ ước như vậy còn em, em mai sau lớn khôn em ước được làm nghề gì?
- Nghe
- Nghe
- 1 số học sinh nêu
- Suy nghĩ làm bài, viết nhanh ra nháp trình tự sự việc.
- HS thi kể chuyện.
- Các em cần ghi nhớ: Có thể phân tích câu chuyện theo trình tự thời gian , nghĩa là việc nào sảy ra trước thì kể trước, việc nào sảy ra sau thì kể sau.
 Ngày soạn: 27/9/2013
 Ngày dạy: Thứ năm 3/10/2013
TOÁN
 TIẾT 39: LUYỆN TẬP CHUNG
A. Mục tiêu: 
 - Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ; vận dụng một số tính chất của phép cộng khi tính giá trị của biểu thức số.
 - Giải được bài toàn liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
B. Đồ dùng :
 - Thước thẳng, ê ke (dùng cho GV và cho HS)
C. Các hoạt động dạy học: 
1. Ổn Định 
2. KT bài cũ: 
 Gọi HS chữa bài 5 trang 48
3. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài:
b. Luyên tập:
 Bài 1a: HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm vào vở
- Gọi 2 HS làm bảng.
- Nhận xét ghi điểm.
Bài 2(dòng 1) 
- Đối với phép tính không có dấu ngoặc đơn mà có phép cộng ,trừ ,nhân.. ta thực hiện như thế nào?
Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
 98+ 3 + 97 +2
 = (98+ 2)+ (97+ 3)
 = 100 + 100 =200
Bài 4: Yêu cầu.
- Cho HS tóm tắt.
- Phân tích bài toán...
- Chốt lại lời giải đúng.
Bài 5: (HS khá - giỏi)
 - x là thành phần nào của phép tính?
 - Yêu cầu HS làm bài.
 4. Củng cố -Dặn dò: 
- Nhận xét giờ học. 
Về nhà xem bài sau.
- 1HS chữa bài 
- HS khác nhận xét
- Nêu y/c
- Lớp làm bài vào vở
- 1HS làm ở bảng lớp
- Chữa bài
- HS trả lời
- HS làm vào vở
- 1HS lên bảng thực hiện.Cả lớp làm vào vở.
- Chữa bài
- HS đọc yêu cầu
- HS trả lời.
- HS thi nhau giải nhanh.
- Chữa bài
- HS trả lời
- 2HS làm bảng
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 TIẾT 16: DẤU NGOẶC KÉP.
A. Mục tiêu :
 - Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép,cách dùng dấu ngoặc kép (ND ghi nhớ). 
 - Biết vận dụng những hiểu biết đã học để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết. 
B. Đồ dùng: Phiếu to viết BT1 phần nhận xét
 3 tờ phiếu viết ND bài tập 1, 3 phần LT
C. Các hoạt động dạy học :
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài?
- GV đọc học sinh viết nháp. 5 học sinh lên bảng
Lu - i Pa-xtơ, Cri - xti - an An - đéc- xen, J- u - ri Ga - ga - rin, Quy - dăng - xơ, Xanh Pê - téc- bua.
3. Dạy bài mới:
a. GT bài :
b. Phần nhận xét:
 Bài 1(T82) :
- Dán phiếu BT1 phần NX
- Những TN và câu nào được đặt trong dấu ngoặc kép?
- Những TN và câu đó là lời của ai?
- Nêu TD của dấu ngoặc kép?
Bài 2(T83) :
- Khi nào dấu " " được dùng độc lập? Khi nào dấu " " được dùng phối hợp với dấu hai chấm ?
Bài3(T83) :
-Tắc kè là một con vật nhỏ hình dáng hơi giống thạch sùng, thường kêu tắc kè ... ? Từ" lầu" chỉ cái gì?
- Tắc kè hoa có xây được "lầu" theo nghĩa trên không?
- Từ "lầu" trong khổ thơ được dùng với nghĩa gì?
c. Phần ghi nhớ:
? Dấu ngoặc kép dùng để làm gì? Nêu VD minh họa cho TD của dấu ngoặc kép?
d. Phần luyện tập: 
Bài1(T83) : ? Nêu yêu cầu?
- Chốt ý kiến đúng
Bài2(T83) : ? Nêu yêu cầu?
- Đề bài của cô giáo và các câu văn của bạn học sinh có phải là lời đối thoại trực tiếp giữa hai người không?
Bài3(T83) : ? Nêu yêu cầu?
- Gợi ý học sinh tìm TN có ý nghĩa đặc biệt trong đoạn văn a và b đặt những từ đó vào trong dấu " ".
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Đọc thầm đoạn văn 
- Từ ngữ "Người lính .......trận". "Đầy tớ......nhân dân"
- Câu: " Tôi chỉ có một sự......học hành"
- Lời của Bác Hồ.
- Dấu " " dùng để đánh dấu chỗ trích dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật đó có thể là:
+ Một từ hay cụm từ: "Người lính" là "đầy tớ".
+ Một câu trọn vẹn hay đoạn văn: "Tôi chỉ muốn....."
- 1 học sinh yêu cầu
- Suy nghĩ, TLCH
- Dấu " " được dùng độc lập khi lời dẫn trực tiếp chỉ là một từ hay cụm từ.
- Dấu " " được dùng phối hợp với dấu hai chấm khi lời dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn.
- Chỉ ngôi nhà tầng cao, to, sang trọng, đẹp đẽ.
- Tắc kè xây tổ trên cây - tổ tắc kè nhỏ bé, không phải là cái "lầu" theo nghĩa của con người.
- Gọi cái tổ nhỏ của tắc kè bằng từ "lầu" để đề cao giá trị của cái tổ đó.
- Dấu " " trong trường hợp này được dùng để đánh dấu từ "lầu" là từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt.
- 2 học sinh đọc ghi nhớ
- Cô giáo bảo em:"Con hãy cố gắng lên nhé".
- Bạn Bắc là một " cây " toán ở lớp em.
- Gạch chân lời nói trực tiếp trong SGK, 3 học sinh làm phiếu.
- Nhận xét.
- Không phải lời đối thoại trực tiếp.
- Đề bài của cô giáo và các câu văn của bạn học sinh không phải là dạng đối thoại trực tiếp, do đó không thể viết xuống dòng, đặt sau dấu gạch đầu dòng.
- 1 HS nêu
- Lớp ĐT, suy nghĩ yêu cầu của bài làm bài tập vào SGK.
- Đọc bài tập "vôi vữa", "trường thọ", "đoản thọ"
- Nhận xét
4. Củng cố - dặn dò : ? Khi nào dấu " " được dùng độc lập?
 - Khi nào " " được dùng phối hợp với dấu hai chấm?
- Nhận xét giờ học.
- VN xem lại các bài tập. Chuẩn bị bài sau. 
 Ngày soan: 27/9/2013
 Ngày dạy: Thứ sáu 4/10/2013
TOÁN
 TIẾT 40: GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT.
A. Mục tiêu : Giúp học sinh
- Có biểu tượng về góc nhọn, góc tù, góc bẹt
- Biết dùng e ke để nhận dạng góc nào là góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
B. Đồ dùng :
 E ke, bảng phụ vẽ góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
C. Các hoạt động dạy học :
1. Ổn định 
2. KT bài cũ: 
 Kiểm tra đồ dùng học sinh đã chuẩn bị
3. Bài mới
* Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
a) Giới thiệu góc nhọn:
- Chỉ vào góc nhọn trên bảng nói "Đây là góc nhọn" đọc là góc nhọn đỉnh O, cạnh OA, OB"
- Vẽ lên bảng 1 góc nhọn khác
- Áp êke vào góc nhọn như hình vẽ SGK.
- Em có nhận xét gì về góc nhọn so với góc vuông?
b) Giới thiệu góc tù :
- Chỉ vào góc tù vẽ trên bảng, rồi nói "Đây là góc tù". Đọc là góc tù O, cạnh 0M, 0N"
- Vẽ góc tù khác
- ạp ê-ke vào góc tù
- Em có nhận xét gì về góc tù so với góc vuông?
c) Giới thiệu góc bẹt :
- Chỉ vào góc bẹt trên bảng và giới thiệu đây là góc bẹt. Đỉnh O, cạnh OC, OD
- Vẽ góc bẹt khác
- Áp góc êke vào góc bẹt
- 1góc bẹt = ? góc vuông?
d. Thực hành :
Bài1(T49) : ? Nêu yêu cầu? 
- Quan sát A
 O B
- Quan sát rồi đọc: 
Góc nhọn đỉnh 0, cạnh 0P, 0Q
- Quan sát
- Góc nhọn bé hơn góc vuông
- Quan sát.
 M
 O N
- Quan sát, đọc:
góc tù O, cạnh OH, OK
- Góc tù lớn hơn góc vuông
- Quan sát:
 C O D
- Quan sát và đọc
góc bẹt 0, cạnh 0E, 0G
- Quan sát, nhận xét
- 1 góc bẹt = 2 góc vuông
- Dùng ê ke để nhận diện góc
- Học sinh làm vào vở
- Góc đỉnh A, cạnh AM, AN và góc đỉnh D, cạnh DV, DV là các góc nhọn
- Góc đỉnh B, cạnh BP, BQ và góc đỉnh 0, cạnh 0G, 0H là các góc tù.
- Góc đỉnh C, cạnh CI, CK là góc vuông.
- Góc đỉnh E, cạnh EX, EY là góc bẹt
Bài 2(T49) : ? Nêu yêu cầu? - Dùng ê ke để nhận diện góc.
- Hình tam giác ABC có 3 góc nhọn
- Hình tam giác EDG có1 góc vuông
- Hình tam giác MNP có 1góc tù
4. Củng cố - dặn dò :
 - Hôm nay học bài gì? Nêu đ2 góc nhọn, bẹt, tù?
 - NX giờ học.
TẬP LÀM VĂN
 TIẾT 16: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN.
A. Mục tiêu:
Nắm được trình tự thời gian để kể lại đúng nội dung trích đoạn kịch Ở Vương quốc Tương Lai (bài TĐ tuần 7) - BT1.
 Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian qua thực hành luyện tập với sự gợi ý cụ thể của GV (BT2, BT3).
* Quyền được ước mơ, khát vọng
 Phát triển óc tư duy, sáng tạo, tự tin và hợp tác
B. Đồ dùng : 
 Bảng phụ 
C. Các hoạt động dạy học :
1. Ổn định 
2. KT bài cũ: 
 - Một HS kể lại chuyện em đã kể lại chuyện hôm trước.
- Các câu mở đầu đoạn văn đóng vai trò gì trong việc thể hiện trình tự thời gian? thể hiện sự tiếp nối về thời gian để lối đoạn đoạn văn với các đoạn văn trước đó?
3. Dạy bài mới :
a. Giới thiệu bài:
b. HDHS làm bài tập :
Bài1(T84) : ? Nêu yêu cầu?
- Mời 1 học sinh giỏi làm mẫu văn bản kịch.
- Tin - tin: Cậu đang làm gì với đôi cánh xanh ấy?
- Em bé thứ nhất: mĩnh sẽ dùng nó vào việc sáng chế trái đất.
Bài 2(T84): ? Nêu yêu cầu?
- Trong chuyện ở vương quốc tương lai hai bạn Tin - tin và Mi - tin có đi thăm cùng nhau không?
- Hai bạn đi thăm nơi nào trước? Nơi nào sau?
- Vừa rồi các em kể câu chuyện theo trình tự thời gian.
Bây giờ các em tưởng tượng hai bạn 
Mi - tin và Tin - tin không đi thăm cùng nhau. Mi - tin đi thăm công xưởng xang còn Tin - tin thăm khu vườn kỳ diệu (hoặc ngược lại).
- KC trong nhóm
- GV giúp đỡ nhóm gặp khó khăn
- T/c thi kể từng nhân vật
- Nhận xét, cho điểm
Bài3(T84) : ? Nêu yêu cầu?
- Treo bảng phụ 
- Về trình tự sắp xếp?
- Về TN nối hai đoạn?
Chuyển thành lời kể
- Cách 1: Tin - tin và Mi - tin đến thăm công xưởng xanh. Thấy 1 em bé mang ..............trái đất.
- Cách 2: Hai bạn nhỏ rủ nhau đến thăm công xưởng xanh...............trên trái đất.
- Từng cặp học sinh đọc trích đoạn ở vương quốc tương lai, quan sát tranh tập kể lại câu chuyện theo trình tự thời gian. 
- 2 học sinh thi kể?
- NX, đánh giá
-.................cùng nhau
-....................công xưởng xanh trước, khu vườn kỳ diệu sau.
- Nghe
- K/c theo cặp, nhận xét bổ sung nhau (mỗi học sinh kể về 1 nhân vật)
- 3-5 học sinh thi kể
- NX về câu chuyện về lời kể.
- Đọc trao đổi và TL câu hỏi.
- Có thể kể đoạn trong công xưởng xanh trước đoạn trong khu vườn kì diệu và ngược lại.
- TN nối thay đổi bằng các TN chỉ địa điểm.
4. Củng cố - dặn dò :
? Có những cách nào để phân tích câu chuyện?
? Những cách đó có gì khác?
- NX giờ học . Viết lại màn 1 hoặc màn 2 (theo cách vừa học)

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 8.doc