I- Mục tiêu:
- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc với giọng kể chậm ri, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm.
- Hiểu ND: Ca ngợi những nh khoa học chân chính đ dũng cảm, kin trì bảo vệ chn lí khoa học (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh chân dung Cô-péc-ních, Ga-li-lê SGK; sơ đồ quả đất trong hệ mặt trời.
Thứ hai ngày 12 tháng 03 năm 2012 Bài: DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY Môn: TẬP ĐỌC Tiết: 53 I- MỤC TIÊU: - Đọc đúng các tên riêng nước ngồi; biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm. - Hiểu ND: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học (trả lời được các câu hỏi trong SGK).. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh chân dung Cô-péc-ních, Ga-li-lê SGK; sơ đồ quả đất trong hệ mặt trời. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 a/ Ổn định lớp, hát: b/ Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên kiểm tra 4 học sinh đọc truyện Ga-vơ-rốt ngoài chiến luỹ theo cách phân vai, trả lời câu hỏi về bài đọc trong SGK. - Nhận xét, ghi điểm. - 4 học sinh đọc phân vai, lớp theo dõi, nhận xét. c/ Giới thiệu bài: Bài tập đọc hôm nay sẽ cho các em thấy một biểu hiện khác của lòng dũng cảm bảo vệ chân lí, bảo vệ lẽ phải. Đó là tấm gương của hai nhà khoa học vĩ đại: Cô-péc-ních và Ga-li-lê. - Học sinh lắng nghe. 2 Dạy bài mới: 1/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đoc - Học sinh tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài. - Giáo viên hướng dẫn học sinh phát âm đúng các tên riêng : Cô-péc-ních, Ga-li-lê). - Hướng dẫn học sinh hiểu các từ khó trong bài. - Học sinh luyện đọc theo cặp, hai em đọc cả bài. - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. - Học sinh đọc nối tiếp theo trình tự. - Một số học sinh đọc. - Học sinh giải nghĩa: thiên văn học, tà thuyết, chân lí. - Học sinh đọc. Lớp theo dõi. b) Tìm hiểu bài: - Ý kiến của Cô-péc-ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ? - Thời đó người ta cho rằng trái đất lá trung tâm của vũ trụ, đứng yên một chỗ, còn mặt trời, mặt trăng và các vì sao phải quay xung quanh nó. Cô-péc-ních đã chứng minh ngược lại: chính trái đất mới là một hành tinh quay xung quanh mặt trời). - Ga-li-lê viết sách mhằm mục đích gì? - Ga-li-lê viết sách nhằm ủng hộ tư tưởng khoa học của Cô-péc-ních. - Vì sao toà án lúc ấy xử phạt ông? - Toà án lúc ấy xử phạt Ga-li-lê vì cho rằng ông đã chống đối quan điểm của Giáo hội, nói ngược với những lời phán bảo của chúa trời. - Lòng dũng cảm của Cô-péc-ních và Ga-li-lê thể hiện ở chỗ nào? - Hai nhà bác học đã dám nói ngược với lời phán bảo của Chúa trời, tức là đối lập với quan điểm của Giáo hội lúc bấy giờ, mặc dù họ biết việc làm đó sẽ nguy hại đến tính mạng. Ga-li-lê đã phải trải qua những năm tháng cuối đời trong cảnh tù đày vì bảo vệ chân lí khoa học. c/ Đọc diễn cảm: - 3 học sinh đọc nối tiếp từng đoạn của bài. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung từng đoạn. - Giáo viên hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm, đoạn từ “ Chưa đầy một thế kỉ.. trái đất vẫn quay.” - 3 học sinh nối tiếp nhau đọc. Nhận xét - Học sinh luyện đọc theo cặp. - 3 học sinh thi đọc thi đọc diễn cảm. 3 Nối tiếp: - Nhận xét tiết học. - Học sinh về nhà tiếp tục luyện đọc, kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài “Con sẻ” Bài: TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH Môn: CHÍNH TẢ Tiết: 27 I- MỤC TIÊU: - Nhớ-viết đúng bài CT; biết trình bày các dịng thơ theo thể tự do và trình bày các khổ thơ. - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b hoặc (3) a/b, BT do GV soạn.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bài tập 2a và 3a viết trên phiếu, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 a/ Ổn định lớp, hát: b/ Kiểm tra bài cũ: Giáo viên đọc cho 2 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ ngữ: khổng lồ, ngọn lửa, ánh nến, lung linh, lượn lên lượn xuống. - Nhận xét. ... - 2 học sinh lên bảng viết. - Cả lớp viết vào bảng con. c/ Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học bài “ Nhớ – viết bài Bài thơ về tiểu đội xe không kính. - Học sinh lắng nghe. 2 Dạy bài mới: 1/ Hướng dẫn học sinh đọc, viết chính tả: * Tìm hiểu nội dung đoạn văn: - Học sinh đọc yêu cầu của bài, đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối của bài bài thơ về tiểu đội xe không kính. - 1 học sinh đọc. - Cả lớp nhìn SGK, đọc thầm lại để nhớ 3 khổ thơ. Giáo viên nhắc học sinh chú ý cách trình bày thể thơ tự do (ghi tên bài giữa dòng, viết các dòng thơ sát lề vở, hết mỗi khổ thơ để cách 1 dòng), chú ý những chữ dễ viết sai chính tả(xoa mắt đắng, đột ngột, sa, ùa vào. Ướt) - Học sinh nhìn SGK đọc lại 3 khổ thơ. Nghe giáo viên nhắc nhở một số điểm cần lưu ý khi viết. - Học sinh gấp SGK, nhớ lại 3 khổ thơ – tự viết bài. Viết xong tự soát lỗi. - Học sinh nhớ viết, sau đó mở SGK tự soát lỗi. 2/ Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2a: Tìm 3 trường hợp chỉ viết với s, không viết với x. - Giáo viên phát phiếu đã kẻ bảng nội dung để các nhóm làm bài; nhắc học sinh lưu ý: -1 học sinh đọc đề bài. - Các nhóm nhận phiếu và làm bài. + Bài tập yêu cầu các em tìm 3 trường hợpp chỉ viết với s, không viết với x (hoặc 3 trường hợp chỉ viết với x, không viế với s) - Học sinh lắng nghe. + Chỉ tìm tiếng có nghĩa. Có thể tìm tiếng không có nghiãa nhưng vẫn gặp trong thực tế sử dụng (khi kết hợp với những tiếng khác, VD: sậu trong sáo sậu) - Đại diện các nhóm dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả. - Cử đại diện nhóm dán bài, trình bày kết quả. - Giáo viên kết luận nhóm tháng cuộc. - Lớp theo dõi, nhận xét. Bài tập 3a: - Học sinh đọc thầm đoạn văn; xem tranh minh hoạ; làm vào vở BT. - Cả lớp đọc thầm, làm vào vở BT. - Giáo viên dán lên bảng 2, 3 tờ phiếu; mời học sinh lên bảng thi làm bài – gạch bỏ những tiếng viết sai chính tả, viết lại tiếng thích hợp để hoàn chỉnh câu văn - 3 học sinh lên bảng thi làm bài - Giáo viên gọi học sinh nhận xét. - Học sinh nhận xét. - Giáo viên chốt lại lời giải đúng: a) sa mạc – xen kẽ. 3 Nối tiếp: - Giáo viên nhận xét tiết học. Yêu cầu học sinh về nhà tìm đọc lại kết quả làm BT2; đọc và nhớ thông tin thú vị BT3. - Chuẩn bị tiết sau. - Học sinh lắng nghe. Bài: LUYỆN TẬP CHUNG Môn: TOÁN Tiết: 131 I- MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Rút gọn được phân số. - Nhận biết được phân số bằng nhau. - Biết giải bài tốn cĩ lời văn liên quan đến phân số.. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, kiên trì và suy nghĩ độc lập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phấn màu, thước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 a/ Ổn định lớp, hát: b/ Kiểm tra bài cũ: c/ Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay giúp các em ôn tập một số nội dung cơ bản về phân số. - Học sinh lắng nghe. 2 Dạy bài mới: Luyện tãp: Bài 1: Giáo viên cho học sinh thực hiện rút gọn phân số rồi so sánh các phân số bằng nhau. - Học sinh làm bài vào vở. - Giáo viên chấm bài, nhận xét, cho điểm. a) = ; = ; = ; = b) = = = = Bài 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh lập phân số rồi tìm phân số của một số. - Học sinh giải vào vở. _ Giáo viên nhận xét, cho điểm. Bài giải: Phân số chỉ ba tổ học sinh là: Sốù học sinh của ba tổ là: 32 ´ = 24 (bạn) Đáp số: a) b) 24 bạn Bài 3: - Học sinh đọc đề bài. Nêu các bước giải, sau đó giải vào vở BT. - Học sinh giải bài tập vào vở Bài giải: Anh Hải đã đi một đoạn đường dài là: 15 ´ = 10 (km) Anh Hải còn phải đi tiếp một đoạn đường nữa dài là: 15 – 10 = 5 (km) Đáp số : 5 km 3 Nối tiếp: - Giáo viên nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết học sau “ Hình thoi” Bài: TÍCH CỰC THAM GIA HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (Tiết 2) Môn: ĐẠO ĐỨC Tiết: 27 I- MỤC TIÊU: KT: - Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo. - Thơng cảm với bạn bè và những người gặp khĩ khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng. - Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.. KNS: - Đảm nhận trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhân đạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Thẻ học tập. - Phiếu điều tra theo mẫu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 Hoạt động : Thảo luận nhóm đôi (bài tập 4 – SGK) - Giáo viên nêu yêu cầu bài tập. - Học sinh thảo luận. - 2 học sinh đọc. Cả lớp theo dõi. - Học sinh thảo luận theo nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp. - Lớp nhận xét bổ sung - Các nhóm cử đại diện trình bày. - Giáo viên kết luận: b, c, e là việc làm nhân đạo. a, d không phải là hoạt động nhân đạo. - Học sinh lắng nghe. 2 Hoạt động : Xử lý tình huống (bài tập 2 – SGK). - Giáo viên chia nhóm và giao cho mỗi nhóm học sinh thảo luận một tình huống. - Các nhóm học sinh nhận nhiệm vụ và thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp. - Cử đại diện trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung - Giáo viên kết luận: + Tình huống a: Có thể đẩy xe lăn giúp bạn (nếu bạn có xe lăn), quyên góp tiền giúp bạn mua xe (nếu bạn chưa có xe và có nhu cầu), + Tình huống b: Có thể thăm hỏi, trò chuyện với bà cụ, giúp đỡ bà những công việc lặt vặt hằng ngày như lấy nước, quét nhà, quét sân, nấu cơm, thu dọn nhà cửa. - Học sinh lắng nghe. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (bài tập 5 – SGK) - Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. - Các nhóm nhận nhiệm vụ. - Các nhóm thảo luận và ghi kết quả thảo luận ra tờ giấy khổ to theo mẫu bài tập 5 – SGK. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện nhóm trình b ... ng cĩ mưa lớn và bão dễ gây ngập lút; cĩ sự khác biệt giữa khu vực phía bắc và phía nam: khu vực phía bắc dãy bạch Mã cĩ mùa đơng lạnh. - Chỉ được vị trí đồng bằng duyên hải miền Trung trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam.. * Học sinh khá, giỏi: - Giải thích vì sao các đồng bằng duyên hải miền Trung thường nhỏ và hẹp: do núi lan ra sát biển, sơng ngắn, ít phù sa bồi đắp đồng bằng. - Xác định trên bản đồ dãy núi Bạch Mã, khu vực Bắc, Nam dãy Bạch Mã. BVMT: -Vai trị, ảnh hưởng to lớn của sơng ngịi đối với đời sống của con người (đem lại phù sa nhưng cũng mang lại lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống). Qua đĩ thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc gĩp phần bảo đê điều - những cơng trình nhân tạo phục vụ đời sống -Một số đặc điểm chính của mơi trường và TNTN và khai thác TNTN ở đồng bằng (đất phù sa màu mỡ ở ĐBBB và ĐBNB; mơi trường tự nhiên của ĐBDHMT: nắng nĩng, bão lụt gây ra nhiều khĩ khăn với đời sống và HĐSX) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam Aûnh thiên nhiên duyên hải miền Trung: bãi biển phẳng; núi lan ra đến biển, bờ biển dốc, có nhiều đá nổi ven bờ; đầm phá, rừng phi lao trên đồi cát; đường hầm đào Hải Vân. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 a/ Ổn định lớp, hát: b/ Kiểm tra bài cũ: - GV treo bản đồ tự nhiên VN, Y/c HS chỉ trên bản đồ 2 vùng ĐBBB và ĐB NB. - Gọi 1 HS lên bảng chỉ trên bản đồ những dòng sông chính - GV nhận xét, đánh giá. c/ Giới thiệu bài: Ngoài 2 đồng bằng rộng lớn ở phía bắc và phía Nam. Nước ta còn có hệ thống các dãi đồng bằng nhỏ hẹp nằm sát biển. Đó là ĐB duyên hải miền Trung. - HS quan sát. - 2 HS lên bảng thực hành 2 Dạy bài mới: 1/ Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát ven biển. * Làm việc theo nhóm. - Giáo viên chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam và nói: Đây là dải đồng bằng duyên hải miền Trung, phía bắc giáp đồng bằng Bắc Bộ, phiá nam giáp đồng bằng Nam Bộ, phía tây là đồi nuí thuộc dãy Trường Sơn, phiá đông là Biển Đông. HS quan sát - Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm theo các câu hỏi gợi ý sau: + Quan sát hình 1, hãy: - Chỉ trên lược đồ và đọc tên các đồng bằng duyên hải miền Trung theo thứ tự từ Bắc vào Nam. - Đồng bằng Thanh-Nghệ-Tĩnh; Bình-Trị- Thiên; Nam-Ngãi; Bình-Phú-Khánh Hoà; Ninh Thuân5-Bìng Thuận. - Nhận xet về độ lớn cuả các đồng bằng ở duyên hải miền Trung (so với đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ). - Các đồng bằng nhỏ, hẹp cách nhau bởi các dãy núi lan ra sát biển. + Dựa vào mục 1 SGK, hãy cho biết: - Có những dạng địa hình nào xen giữa các đồng bằng ờ duyên hải miền Trung? - cồn cát ở ven biển, các đồi núi chia cắt dải đồng bằng hẹp và những vùng thấp trũng ở cửa sông, nơi doi cát dài chắn phía biển thường tạo nên các đầm, phá. . Để ngăn gió di chuyển các cồn cát vào sâu trong đất liền, nhân dân ở đấy đã làm gì? - trồng cây phi lao để ngăm gió di chuyển các cồn cát vào sâu trong đất liền. - Giáo viên gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày. - Giáo viên cho học sinh xem một số tranh ảnh về đầm, phá, cồn cát, 2/ Khí hậu có sự khác biệt giữa khu vực phiá bắc và phía nam. * Làm việc theo cặp - Giáo viên yêu cầu từng cặp học sinh thảo luận theo gợi ý sau: + Quan sát hình 1, hãy: - Chỉ trên lược đồ dãy núi Bạch Mã, đèo Hải vân. - Chỉ trên lược đồ và đọc tên hai thành phố ở phía bắc và phía nam dãy Bạch Mã. + Quan sát hình 4, mô tả đpoạn đường vượt núi trên đào Hải Vân. - Đường đèo Hải Vân nằm trên sườn núi, đường uốn lượn, một bên là sườn núi cao, một bên là vực sâu. - Giáo viên gọi đại diện các nhóm trình bày. - Đại diện học sinh trình bày. - Giáo viên sửa chữa hoàn thiện phần trình bày cuả học sinh. - Học sinh nhận xét, bổ sung. * Làm việc cả lớp. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc SGK và nêu một vài nét về mùa hạ và những tháng cuối năm ở duyên hải miền Trung. - Học sinh trả lời. 3 Nối tiếp: - Hai học sinh đọc ghi nhớ. - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau. Bài: MÔN TỰ CHỌN TRÒ CHƠI “DẪN BÓNG” Môn: THỂ DỤC Tiết: 54 (GV bộ môn) Bài: TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI Môn: TẬP LÀM VĂN Tiết: 54 I- MỤC TIÊU: - Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả cây cối (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.. * HS khá, giỏi biết nhận xét và sửa lỗi để cĩ câu văn tả cây cối sinh động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng lớp và phấn màu để chữa lỗi chung. - Phiếu học tập để học sinh thống kê các lỗi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 Giáo viên nhận xét chung về kết quả bài viết cuả cả lớp. - 2 học sinh đọc - Giáo viên viết đề bài văn đã kiểm tra lên bảng. Nhận xét kết quả làm bài cuả học sinh. + Ưu điểm: xác định đúng đề bài, kiểu bài, bố cục rõ ràng, diễn đạt trôi chảy, gọn + Khuyết điểm: Trình bày chưa được sạch đẹp, còn viết sai lỗi chính tả, tả chưa được sinh động. - Số điểm cụ thể: Giỏi: em, Khá: em, TB: em, Yếu : em 2 Hướng dẫn học sinh chữa bài. + Hướng dẫn từng học sinh chữa lỗi. - Giáo viên phát phiếu học tập cho từng học sinh. Mỗi em đọc lời phê cuả thầy (cô); đọc những chỗ thầy (cô) chỉ lỗi trong bài; viết vào phiếu học các lỗi trong bài làm theo từng loại (lỗi chính tả, từ, câu, diễn đạt, ý) và sửa lỗi. - Học sinh ghi vào phiếu. - Giáo viên theo dõi, kiểm tra học sinh làm việc. + Hướng dẫn sửa lỗi chung. - Giáo viên chép các lỗi định chữa lên bảng lớp. - Goị học sinh lần lượt chữa lỗi. Cả lớp tự chữa trên nháp. - Học sinh trao đổi về bài chữa trên bảng. - Giáo viên chữa lại cho đúng bằng phấn màu. - Học sinh chép bài chữa vào vở. 3 Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay của một số học sinh trong lớp (hoặc sưu tầm) - Giáo viên đọc những đoạn văn, bài văn hay cuả một số học sinh trong lớp (hoặc ngoài lớp mình sưu tầm được) - Học sinh lắng nghe. - Học sinh trao đổi, thảo luận dưới sự hướng dẫn của giáo viên để tìm ra cái hay, cái đáng học cuả đoạn văn, bài văn, từ đó rút khinh nghiệm cho mình. - Học sinh phát biểu. 4 - Giáo viên khen ngợi nhữnh học sinh làm việc tốt trong tiết trả bài. Yêu cầu một số học sinh viết bài không đạt, hoặc đạt số điểm thấp về nhà viết lại bài văn. - Học sinh về nhà luyện đọc lại các bài tập đọc và học thuộc lòng, chuẩn bị lấy điểm đọc trong tuần ôn tập giữa HK2. - Học sinh lắng nghe. Bài: LẮP CÁI ĐU (Tiết 1) Môn: KỸ THUẬT Tiết: 27 I- MỤC TIÊU: - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp cái đu. - Lắp được cái đu theo mẫu. * Với HS khéo tay: Lắp được cái đu theo mẫu. Đu lắp được tương đối chắc chắn. Ghế đu dao động nhẹ nhàng. - Rèn luyện tíng cẩn thận, làm việc theo quy trình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mẫu cái đu đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghèp mô hình kỹ thuật. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 a/ Ổn định lớp, hát: b/ Kiểm tra bài cũ: Bộ lắp ghép cơ khí có bao nhiêu chi tiết Kể tên một số chi tiết GV nhện xét, cho điểm - Kiểm tra 2 HS 2 c/ Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay sẽ giúp các em biết chọn các chi tiết để lắp cái đu. Dạy bài mới a/ Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét mẫu. - Học sinh lắng nghe - Giáo viên cho học sinh quan sát mẫu các đu đã lắp sẵn. - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát từng bộ phận của caí đu và đặt câu hỏi: + Cái đu gồm có những bộ phận nào? - có 3 bộ phận: giá đỡ đu, ghế đu, trục đu. - Giáo viên nêu tác dụng của cái đu trong thực tế: Ở các ytường mầm non hoặc trong công viên, ta thường thấy các em nhỏ ngối chơi trên các ghế đu. - Học sinh lắng nghe. b/ Hướng dẫn thao tác kĩ thuật a) Giáo viên hướng dẫn học sinh chọn các chi tiết: - Giáo viên hướng dẫn học sinh chọn các chi tiết theo SGK và để vào nắp hộp theo từng loại. - Học sinh chọn chi tiết và để vào nắp hộp theo từng loại. - Giáo viên gọi học sinh lên chọn một vài chi tiết cần lắp cái đu. - 2 học sinh lên chọn b) Lắp từng bộ phận: * Lắp giá đỡ đu: -Trong quá trình lắp, giáo viên đưa ra một số câu hỏi: + Để lắp được giá đỡ đu cần phải có những chi tiết nào? - Cần 4 cọc đu, thanh thẳng 11 lỗ, giá đỡ trục đu. + Khi lắp giá đỡ đu em cần chú ý điều gì? - Cần chú ý vị trí trong ngoài của các thanh thẳng 11 lỗ và thanh chữ U dài. * Lắp ghế đu: Giáo viên gọi học sinh trả lời câu hỏi: + Để lắp ghế đu cần chọn các chi tiết nào? Số lượng bao nhiêu? - Học sinh lắp ghế đu. - Cần chọn tấm nhỏ, 4 thanh thẳng 7 lỗ, tấm 3 lỗ, 1 thanh chữ U dài. - Học sinh lắp. * Lắp trực đu vào ghế đu - Giáo viên cho học sinh quan sát hình 4 – SGK, sau đó gọi 1 em lên lắp. - Học sinh quan sát SGK. - Giáo viên nhận xét, uốn nắn bổ sung hoàn chỉnh. c) Lắp ráp các đu: Giáo viên tiến hành lắp ráp các bộ phận (lắp H.4 vào H.2). Sau đó kiểm tra sự di động của cái đu. - Học sinh quan sát. d) Hướng dẫn học sinh tháo các chi tiết - Khi tháo phải tháo rời từng bộ phận, tiếp đó mới tháo rời từnh chi tiết theo trình tự ngược lại với trình tự lắp. - 1 học sinh lên tháo. - Khi tháo xong phải xếp gọn các chi tiết vào hộp. 3 Nối tiếp: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết sau: Thực hành lắp cái đu.
Tài liệu đính kèm: