Giáo án các môn khối 4 - Tuần học 28 năm học 2013

Giáo án các môn khối 4 - Tuần học 28 năm học 2013

Tiết 1: TOÁN

LUYỆN TẬP CHUNG

I. Mục tiêu:

Ở tiết học này, HS:

- Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi.

- Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi.

- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 Bài 3.

- KNS: Tư duy sáng tạo; tư duy logic; quản lý thời gian; hợp tác.

II. Đồ dùng dạy-học:

- Bảng nhóm.

 

doc 40 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 332Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 4 - Tuần học 28 năm học 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28
Ngày soạn: 22/ 3/ 2013
Ngày giảng: Thứ hai ngày 25 tháng 3 năm 2013
Tiết 1: TOÁN 
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi.
- Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 Bài 3.
- KNS: Tư duy sáng tạo; tư duy logic; quản lý thời gian; hợp tác.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể..
2. Kiểm tra:
- Kiểm tra việc thực hiện bài tập ở nhà và sự chuẩn bị cho tiết học của HS.
- Nhận xét đánh giá.
3. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài: 
- Trong tiết học hôm nay, các em sẽ cùng ôn lại một số đặc điểm của các hình đã học, sau đó áp dụng công thức tính chu vi, diện tích hình vuông, hình chữ nhật, công thức tính diện tích hình thoi để giải toán. 
HĐ 2. Hướng dẫu luyện tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS đọc lại từng câu, nhìn vào hình bên cạnh sau đó ghi đúng hoặc sai vào ô vuông. 
- Gọi HS nêu kết quả. 
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS đọc lại từng câu, nhìn vào hình bên cạnh sau đó ghi đúng hoặc sai vào ô vuông. 
- Gọi HS nêu kết quả. 
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Muốn biết hình nào có diện tích lớn nhất ta làm như thế nào? 
- Yêu cầu HS làm bài vào SGK. 
- Gọi HS nêu kết quả. 
Bài 4: Khuyến khích HS khá, giỏi.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 1 HS lên bảng giải. 
- Cùng HS nhận xét, kết luận lời giải đúng 
4. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà học thuộc các công thức tính diện tích, chu vi hình chữ nhật, hình vuông, diện tích hình bình hành. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học. 
- Hát đầu giờ.
- Hợp tác cùng GV.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Tự làm bài vào SGK. 
- a. Đ; b. Đ; c. Đ; d. S
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Tự làm bài vào SGK. 
- a. S; b. Đ; c. Đ; d. Đ
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Ta tính diện tích của từng hình, sau đó so sánh số đo diện tích của các hình (với đơn vị đo là xăng-ti-mét) và chọn số đo lớn nhất.
- Làm bài vào SGK.
- Hình có diện tích lớn nhất là hình vuông 25cm2 
- 1 HS đọc đề bài. 
- Tự làm bài.
 Nửa chu vi hình chữ nhật là:
 56 : 2 = 28 (m)
 Chiều rộng hình chữ nhật là:
 28 - 18 = 10 (m)
 Diện tích hình chữ nhật là:
 18 x 10 = 180 (m2)
 Đáp số: 180m2 
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Lắng nghe, thực hiện 
Tiết 2: TẬP ĐỌC 
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
(Tiết 1)
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/15 phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung bài đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
- HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 85 tiếng/ phút).
II. Đồ dùng dạy-học:
- 17 phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu (11 phiếu ghi tên các bài tập đọc, 6 phiếu ghi tên các bài TĐ-HTL. 
- Một số bảng nhóm kẻ bảng ở BT2 để HS điền vào chỗ trống.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Kiểm tra chuẩn bị cho tiết học của HS.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài: 
Trong tuần 28, các em sẽ ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn TV từ tuần 19 đến tuần 27.
HĐ 2. Kiểm tra TĐ và HTL.
- Gọi HS lên bắt thăm chọn bài sau đó về chỗ xem lại bài khoảng 2 phút. 
- Gọi HS lên đọc trong SGK theo yêu cầu trong phiếu
- Hỏi HS về nội dung đoạn vừa đọc. 
- Nhận xét, cho điểm.
HĐ 3. Tóm tắt vào bảng nội dung các bài tập đọc là truyện kể đã học trong chủ điểm Người ta là hoa đất.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Trong chủ điểm Người ta là hoa đất có những bài tập đọc nào là truyện kể? 
- Nhắc nhở: Các em chỉ tóm tắt các bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm Người ta là hoa đất. (phát phiếu cho một số HS). 
- Gọi HS dán phiếu và trình bày. 
- Cùng HS nhận xét, kết luận lời giải đúng 
4. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà đọc lại các bài đã ôn tập. Xem lại các bài học về 3 kiểu câu kể (Ai làm gì?, Ai thế nào?, Ai là gì?).
- Nhận xét tiết học. 
- Hợp tác cùng GV.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 
- HS lên bắt thăm, chuẩn bị. 
- Lần lượt lên đọc bài trước lớp. 
- Suy nghĩ trả lời câu hỏi. 
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Bốn anh tài, Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa. 
- Lắng nghe, tự làm bài vào vở.
- Dán phiếu trình bày kết quả. 
- Nhận xét, điều chỉnh, bổ sung.
- Lắng nghe, thực hiện. 
Tiết 4: KHOA HỌC 
ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt.
- Các kĩ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe.
- KNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin; hợp tác; ra quyết định; xác định giá trị bản thân.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Một số đồ dùng phục vụ cho các thí nghiệm về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt như: cốc, túi ni lông, miếng xốp, xi-lanh, đèn, nhiệt kế...
- Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng nước, âm thanh, ánh sáng, bóng tối, các nguồn nhiệt trong sinh hoạt hàng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi nội dung bài tiết trước. 
- Nêu vai trò của nhiệt đối với động vật, thực vật?
- Nếu trái đất không có ánh sáng mặt trời thì điều gì sẽ xảy ra? 
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài: 
Tiết học hôm nay, các em sẽ ôn lại những kiến thức cơ bản đã học ở phần Vật chất và năng lượng.
HĐ 2. HDHS trả lời các câu hỏi ôn tập
- Treo bảng phụ viết nội dung câu hỏi 1,2. 
- Yêu cầu HS tự làm bài vào SGK. 
- Gọi HS lần lượt lên bảng thực hiện trả lời và điền vào ô trống. 
- Cùng HS nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- GV gọi 2 HS lên bảng thi điền từ đúng 
- Cùng HS nhận xét, kết luận lời giải đúng. 
- Gọi HS đọc câu hỏi 3 .
- Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời câu hỏi. 
- Cùng HS nhận xét, kết luận câu trả lời đúng 
- Gọi HS đọc lần lượt các câu hỏi 4,5,6: 
4.Nêu ví dụ về một vật tự phát sáng đồng thời là nguồn nhiệt? 
5.Giải thích tại sao bạn trong hình 2 lại có thể nhìn thấy quyển sách. 
6.Gọi HS đọc câu hỏi, sau đó yêu cầu HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.
HĐ 3. Trò chơi đố bạn chứng minh được.
- Chuẩn bị sẵn các phiếu ghi yêu cầu đủ với 6 nhóm. 
- Trên phiếu thầy có ghi câu hỏi, đại diện nhóm lên bốc thăm sau đó về thảo luận, thực hiện thí nghiệm trong nhóm 6, sau 3 phút sẽ lên trình bày trước lớp. Thầy cùng cả lớp nhận xét. Nhóm nào thực hiện đúng, kết luận chính xác (từ 9-10 điểm) sẽ đạt danh hiệu: Nhà khoa học trẻ. 
- Cùng HS nhận xét, công bố kết quả.
4. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà xem lại các bài đã ôn tập. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học. 
- HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe, điều chỉnh, bổ sung. 
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- 1 HS đọc to trước lớp.
- Tự làm bài.
- Lần lượt lên thực hiện 
- Nhận xét, bổ sung. 
- 2 HS lên bảng thực hiện sau đó trình bày: 
 Nước ở thể rắn 
Nước ở thể lỏng Nước ở thể lỏng 
 Hơi nước
* Nước ở thể lỏng đông đặc biến thành nước ở thể rắn, nước ở thể rắn nóng chảy sẽ thành nước ở thể lỏng - bay hơi biến thành hơi nước - ngưng tụ lại thành thể lỏng. 
- Tại sao khi gõ tay xuống bàn, ta nghe thấy tiếng gõ. 
- Khi gõ tay xuống bàn ta nghe thấy tiếng gõ là do có sự lan truyền âm thanh qua mặt bàn. Khi gõ, mặt bàn rung động. Rung động này truyền qua mặt bàn, truyền tới tai ta làm màng nhĩ rung động nên ta nghe được âm thanh. 
- Nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc to trước lớp.
4.Vật tự phát sáng đồng thời là nguồn nhiệt: mặt trời, lò lửa, bếp điện, ngọn đèn điện khi có nguồn điện chạy qua. 
5.Ánh sáng từ đèn đã chiếu sáng quyển sách. Ánh sáng phản chiếu từ quyển sách đi tới mắt và mắt nhìn thấy được quyển sách.
6. Không khí nóng hơn ở xung quanh sẽ truyền nhiệt cho các cốc nước lạnh làm chúng ấm lên. Vì khăn bông cách nhiệt nên sẽ giữ cho cốc được khăn bọc còn lạnh hơn so với cốc kia. 
- Đại diện nhóm lên bốc thăm, chia nhóm thực hành thí nghiệm. Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
* Nội dung các phiếu: 
- Hãy nêu thí nghiệm để chứng tỏ: 
1. Nước ở thể lỏng, khí không có hình dạng nhất định.
2. Nước ở thể rắn có hình dạng xác định. 
3. Không khí có ở xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật.
4. Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra.
5. Sự lan truyền âm thanh. 
6. Nước và các chất lỏng khác nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. 
- Cùng GV nhận xét, bình chọn.
- Lắng nghe và thực hiện.
Thứ ba, ngày 26 tháng 3 năm 2013
Tiết 2: TOÁN
Bài: GIỚI THIỆU TỈ SỐ
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
- Bài tập cần làm bài 1, bài 3.
- KNS; Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Kiểm tra việc hoàn thiện các bài tập ở nhà của HS. 
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài: 
- Tiết toán hôm nay, thầy sẽ giới thiệu với các em biết về tỉ số.
HĐ 2. Giới thiệu tỉ số 5:7 và 7:5 
- Nêu ví dụ: có 5 xe tải và 7 xe khách.
- Vẽ sơ đồ minh họa như SGK. 
- Giới thiệu: 
+ Tỉ số của số xe tải và số xe khách là 5:7 hay 
+ Đọc là: “Năm chia bảy”, hay “năm phần bảy”.
+ Tỉ số này cho biết: số xe tải bằng số xe khách
- Yêu cầu HS đọc lại tỉ số của số xe tải và số xe khách, nêu ý nghĩa thực tiễn của tỉ số này.
+ Tỉ số của xe khách và số xe tải là 7:5 hay .
+ Đọc là:”Bảy chia năm”, hay “Bảy phần năm”. 
+ Tỉ số này cho biết : số xe khách bằng số xe tải 
- Yêu cầu HS đọc lại tỉ số của số xe khách và số xe tải, ý nghĩa thực tiễn của tỉ số này. 
HĐ 3. Giới thiệu tỉ số a:b (b khác 0).
- Các em hãy lập tỉ số của hai số: 5 và 7; 3 và 6.
- Em hãy lập tỉ số của a và b . 
- Ta nói rằng: tỉ số của a và b là a : b hay (b khác 0).
- Biết a = 3 m, b = 6 m. Vậy tỉ số của a và b là bao nhiêu? 
- Khi viết tỉ số của hai ... của GV.
- Lắng nghe, điều chỉnh, bổ sung. 
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Quan sát, lắng nghe. 
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
+ Số người ở vùng ven biển miền Trung nhiều hơn so với ở vùng núi Trường Sơn. 
+ Số người ở vùng ven biển miền Trung ít hơn ở vùng ĐBBB và ĐBNB.
- 1 HS đọc to trước lớp.
- Kinh, Chăm và một số dân tộc ít người khác. 
- Người Chăm: mặc váy dài, có đai thắt ngang và khăn choàng đầu.
+ Người Kinh: mặc áo dài cổ cao. 
- Lắng nghe, ghi nhớ. 
- 6 HS nối tiếp nhau đọc to trước lớp. 
- Trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng đánh bắt thuỷ sản, làm muối,
- 1 HS đọc lại.
- 4 HS lên bảng thực hiện: 
+ Trồng trọt: trồng lúa, mía, ngô, 
+ Chăn nuôi: gia súc (bò), 
+ Nuôi, đánh bắt thủy sản: đánh bắt cá, nuôi tôm,
+ Ngành khác: làm muối, 
- 2 HS đọc to trước lớp. 
- Lắng nghe, điều chỉnh. 
- Lắng nghe và ghi nhớ.
- Từng cặp HS thay phiên nhau trình bày lần lượt từng ngành sản xuất (không đọc theo SGK) và điều kiện để sản xuất từng ngành. 
- Vì nơi đây có nhiều điều kiện thuận lợi để giúp họ hoạt động sản xuất được dễ dàng, đem lại cho họ cuộc sống ổn định. 
- Trồng lúa; trồng mía, lạc; làm muối; nuôi, đánh bắt thuỷ sản. 
- Lắng nghe, ghi nhớ. 
- Vài HS đọc to trước lớp. 
- Vì nơi đây có đất pha cát, khí hậu nóng, nước biển mặn thích hợp cho việc trồng mía, lạc và làm muối. 
- Lắng nghe, thực hiện.
Tiết 7: LỊCH SỬ
NGHĨA QUÂN TÂY SƠN TIẾN RA THĂNG LONG
(Năm 1786)
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
 - Nắm được đôi nét về việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long diệt Chúa Trịnh ( 1786):
 + Sau khi lật đổ chính quyền họ Nguyễn, Nguyễn Huệ tiến ra Thăng long, lật đổ chính quyền họ Trịnh (năm 1786).
 + Quân của Nguyễn Huệ đi đến đâu đánh thắng đến đó, năm 1786 nghĩa quân Tây Sơn làm chủ Thăng Long, mở đầu cho việc thống nhất lại đất nước.
 - Nắm được công lao của Quang Trung trong việc đánh bại chúa Nguyễn, chúa Trịnh, mở đầu cho việc thống nhất đất nước.
- HS khá giỏi biết: Chúa Trịnh bạc nhước, chủ quan, quân Tây Sơn tiến như vũ bão, quân Trịnh không kịp trở tay.
II. Đồ dùng học tập:
- Lược đồ khởi nghĩa Tây Sơn.
- Gợi ý kịch bản: Tây Sơn tiến ra Thăng Long.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- Em hãy mô tả lại một số thành thị của nước ta ở TK XVI-XVII.
- Theo em, cảnh buôn bán sôi động ở các thành thị nói lên tình hình kinh tế nước ta thời đó như thế nào?
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài: - Treo lược đồ chỉ vùng đất Tây Sơn, Đàng Trong, Đàng Ngoài và giới thiệu sơ lược về khởi nghĩa Tây Sơn. Các em đã biết sau cuộc chiến tranh Trịnh-Nguyễn đất nước ta bị chia cắt hơn 200 năm. Trải qua hơn 2 TK, chính quyền họ Trịnh ở Đàng Ngoài và họ Nguyễn ở Đàng Trong luôn tìm cách vơ vét của cải nhân dân khiến cho đời sống nhân dân ta vô cùng cực khổ. Căm phẫn với ách thống trị bạo ngược của các tập đoàn PK, năm 1771, ba anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Lữ, Nguyễn Huệ đã phất cờ khởi nghĩa. Đến năm 1786, nghĩa quân Tây Sơn đã làm chủ toàn bộ vùng đất Đàng Trong. Thừa thắng, nghĩa quân tiếp tục vượt sông Gianh tiến ra Bắc, lật đổ họ Trịnh. Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu về cuộc tiến quân này.
HĐ 2. Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc tiêu diệt chúa Trịnh.
- Gọi HS đọc SGK/59. 
- Các em dựa vào các thông tin trong SGK, thảo luận nhóm 4 để trả lời các câu hỏi sau:
1. Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Bắc vào năm nào? Ai là người chỉ huy? Mục đích của cuộc tiến quân là gì?
2. Chúa Trịnh và bầy tôi khi được tin nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Bắc đã có thái độ như thế nào?
3. Những sự việc nào cho thấy chúa Trịnh và bầy tôi rất chủ quan, coi thường lực lượng của nghĩa quân?
4. Khi nghĩa quân Tây Sơn tiến vào Thăng Long, quân Trịnh chống đỡ như thế nào? 
5. Nêu kết quả của cuộc tiến quân ra Thăng Long của Nguyễn Huệ? 
- Dựa vào kết quả trên hãy kể lại chiến thắng của Nghĩa quân Tây Sơn tiêu diệt chính quyền họ Trịnh? 
- Gọi các nhóm trình bày (mỗi nhóm 1 câu).
- Bây giờ các em hãy làm việc nhóm 6, phân công đóng vai theo nội dung SGK từ đầu ...quân Tây Sơn để hoàn thành tiểu phẩm Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long. 
- Cùng HS nhận xét, khen ngợi nhóm diễn hay nhất.
HĐ 3. Ý nghĩa của sự kiện nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long.
- Em hãy trình bày ý nghĩa của việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long? 
Kết luận: Bài học SGK/60. 
4. Củng cố, dặn dò:
- Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Bắc năm nào? Ai là người chỉ huy? Mục đích của cuộc tiến quân là gì? 
- Về nhà xem lại bài, trả lời 3 câu hỏi SGK. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét, đánh giá. 
- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 
- 1 HS đọc to trước lớp. 
- Chia nhóm 4 thảo luận. 
1. Năm 1786, do Nguyễn Huệ chỉ huy nhằm mục đích là tiêu diệt chính quyền họ Trịnh. 
2. Chúa Trịnh Khải đứng ngồi không yên. Trịnh Khải gấp rút chuẩn bị quân và mưu kế giữ kinh thành. 
3. Một viên tướng quả quyết rằng nghĩa quân đi đường xa, lại tiến vào xứ lạ không quen khí hậu, địa hình nên chỉ cần đánh một trận là nhà Chúa sẽ thắng, một viên tướng khác thề đem cái chết để trả ơn chúa. Vì thế Trịnh Khải yên lòng ra lệnh dàn binh đợi nghĩa quân đến. 
4. Quân Trịnh sợ hãi không dám tiến mà quay đầu bỏ chạy. 
5. Nguyễn Huệ làm chủ được Thăng Long, lật đổ được họ Trịnh. 
- Một vài nhóm trình bày diễn biến cuộc chiến thắng. 
- Làm việc nhóm 6.
- Các nhóm lần lượt lên thể hiện tiểu phẩm. 
- Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long đã làm chủ được Thăng Long tiêu diệt họ Trịnh có ý nghĩa rất quan trọng mở đầu việc thống nhất lại đất nước sau hơn 200 năm chia cắt.
- Vài HS đọc to trước lớp 
- Năm 1786 do Nguyễn Huệ chỉ huy, mục đích là tiêu diệt họ Trịnh. 
- Lắng nghe, thực hiện.
Tiết 4: Sinh hoạt lớp
SINH HOẠT LỚP TUẦN 28
I. MỤC TIÊU: 
- HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 28.
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TUẦN 28:
 * Nề nếp: 
- Các hoạt động vẫn được duy trì.
- Vẫn còn hiện tượng quên khăn quàng đỏ: Trịnh Giang
 * Học tập: 
- Các hoạt động học tập vẫn ổn định. Hiện tượng quên đồ dùng vẫn còn: Hiếu, Trung, Được.
* Hoạt động khác:
- Tham gia đầy đủ các hoạt động của nhà trường. 
-III. KẾ HOẠCH TUẦN 29:
 * Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. Ổn định nề nếp và các hoạt động nghiêm túc.
- Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp. 
 * Học tập:
- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 29.
- Nêu cao tính tự học ở mọi lúc, mọi nơi. Đôn đốc và tăng cường kiểm tra việc học thuộc các bảng cộng, trừ, nhân, chia
- Cán bộ lớp tăng cường việc theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Bồi dưỡng hs giỏi (Thùy Linh,) 
- Tiếp tục phụ đạo hs yếu: Được, Nam, Trung.
- Tiếp tục thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường để thực hiện chủ điểm: “Hòa bình và hữu nghị”
- Đã tham gia kì thi định kì lần 3 nghiêm túc (29/3/2013)
 * Hoạt động khác:
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp. Thực hiện các biện pháp phòng chống các bệnh mùa 
- Đẩy mạnh phong trào thi đua chặng 3 chào mừng ngày thành lập Đội 15/5/2013 và sinh nhật Bác 19/5/2013.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống. Phòng chống một số bệnh mùa hè.
- Nhắc nhở HS tham gia đầy đủ các hoạt động học tập và hoạt động ngoài giờ lên lớp.
* Biện pháp: 
- Lập sổ theo dõi chi tiết và đôn đốc hs thực hiện. Theo dõi thường xuyên và báo về gia đình (nếu cần)
- Tuyên dương trước lớp và trường những học sinh có thành tích.
- Kết hợp với liên đội để làm tốt một số công việc.
Thứ năm, ngày 22 tháng 3 năm 2012
 Thứ sáu, ngày 23 tháng 3 năm 2012.
Tiết 1: KĨ THUẬT 
Tiết 28 	Bài: LẮP CÁI ĐU
(Tiết 2)
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp cái đu.
- Lắp được cái đu theo mẫu.
- Với HS khéo tay: Lắp được cái đu theo mẫu. Đu lắp được tương đối chắc chắn. Ghế đu dao động nhẹ nhàng.
- KNS: Lắng nghe tích cực; quản lý thời gian; tự phục vụ; hợp tác.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Mẫu cái đu đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Hãy nêu qui trình lắp cái đu?
- Lắp cái đu có mấy bước.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, các tiếp tục thực hành lắp cái đu.
HĐ 2. HS thực hành lắp cái đu.
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
- Trước khi thực hành, các em nhớ quan sát kĩ các hình trong SGK cùng nhớ nội dung của từng chi tiết lắp ghép cái đu đúng kĩ thuật.
HĐ 2. HD HS chọn chi tiết lắp ghép cái đu. 
- Yêu cầu HS lấy bộ lắp ghép chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK để lắp cái đu.
- Theo dõi, giúp đỡ HS chọn đúng, đủ chi tiết.
HĐ 3. Lắp từng bộ phận
- Trong khi lắp cái đu các em cần chú ý điều gì ? 
- Lưu ý các em về quy trình lắp ghép, nhất là các chi tiết phụ như: vòng hãm,
HĐ 4. Lắp cái đu.
- Các em quan sát hình 1 SGK để lắp ráp hoàn thiện cái đu.
- Khi lắp xong, các em kiểm tra kĩ về chi tiết, sự dao động của ghế đu.. 
- Theo dõi, quan sát giúp đỡ, hỗ trợ HS còn lúng túng. 
HĐ 5. Đánh giá sản phẩm 
- Yêu cầu HS lắp xong lên trình bày sản phẩm.
- Yêu cầu HS đánh giá sản phẩm thực hành.
- Nhận xét, đánh giá sản phẩm của HS.
- Yêu cầu HS tháo các chi tiết xếp gọn vào hộp. 
4. Củng cố, dặn dò:
- Nếu các em lắp ghế đu không đúng qui trình, đúng kĩ thuật thì sản phẩm sẽ thế nào? 
- Vì thế các em phải rèn cho mình tính làm việc cẩn thận và theo qui trình mới đạt kết quả tốt.
- Tập lắp ráp cái đu ở nhà. Chuẩn bị bài sau. 
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe, điều chỉnh. 
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- 1 HS đọc to trước lớp.
- Lắng nghe, thực hiện.
- Lấy các chi tiết trong bộ lắp ghép. 
- Vị trí các chi tiết, lắp từng bộ phận sau đó ráp các bộ phận,
 - Lắng nghe, ghi nhớ.
- Quan sát, thực hành.
- Kiểm tra sự dao động của ghế đu. 
- Trưng bày sản phẩm. 
- 1 HS nêu tiêu chuẩn đánh giá:
+ Lắp cái đu đúng mẫu và theo đúng qui trình.
+ Đu lắp tương đối chắc chắn, không bị xộc xệch.
+ Ghế đu dao động nhẹ nhàng. 
- HS đánh giá sản phầm của mình và của bạn.
- Sẽ bị xộc xệch và không dao động được. 
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Lắng nghe và thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 28 KHoang.doc