Tiết 2: Tập đọc
HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đoàn dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mệnh lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. ( Trả lời đươc các câu hỏi1, 2, 3, 4 trong SGK).
II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy-học:
TUẦN 30 Rèn chữ: Bài 30 Sửa ngọng: l,n Ngày soạn:6 / 4 / 2013 Ngày giảng: Thứ hai ngày 8 tháng 4 năm 2013 Tiết 2: Tập đọc HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đoàn dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mệnh lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. ( Trả lời đươc các câu hỏi1, 2, 3, 4 trong SGK). II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ viết đoạn luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ KTBC: Trăng ơi ... từ đâu đến? - Gọi hs đọc thuộc lòng bài thơ và nêu nội dung bài - Nhận xét, cho điểm B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) HD đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: -1 HS khá đọc bài -Bài chia mấy đoạn - Gọi hs nối tiếp nhau đọc 6 đoạn của bài - Lần 1: Luyện đọc từ khó. - Lần 2: Giải nghĩa từ. - Bài đọc với giọng như thế nào? - YC hs luyện đọc trong nhóm đôi - Gọi 1 hs đọc cả bài - GV đọc diễn cảm b) Tìm hiểu bài -Đọc khổ thơ 1: Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì? -Đọc thầm khổ thơ 2: Vì sao Ma - gien – lăng lại đặt tên cho vùng đất mới tìm được là Thái Bình Dương? - Đọc khổ thơ 3,4: Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường? *Ý 1: Đoàn thám hiểm của Ma – gien lăng đã dũng cảm vượt bao khó khăn. -Đọc khổ 5: Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào? Chọn ý đúng: - Đọc đoạn còn lại của bài: Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt những kết quả gì? * Ý 2: Đoàn thám hiểm hoàn thành sứ mệnh - Câu chuyện giúp em hiểu những gì về các nhà thám hiểm? - Hãy nêu nội dung bài? C/ HD đọc diễn cảm - Gọi hs đọc lại 6 đoạn của bài - YC hs lắng nghe, tìm những từ ngữ cần nhấn giọng trong bài - HD đọc diễn cảm đoạn 2,3 - YC hs luyện đọc theo cặp - Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm - Nhận xét, tuyên dương bạn đọc tốt. C/ Củng cố, dặn dò: - HS đọc thuộc lòng và nêu nội dung: Bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến, sự gần gũi của nhà thơ với trăng. - Lắng nghe -HS đọc -6 đoạn - HS đọc nối tiếp 6 đoạn Xê-vi-la, Tây Ban Nha, Ma-gien-lăng, Ma-tan. - Ma-tan, sứ mạng - Rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ngợi ca. - Luyện đọc nhóm đôi - HS đọc cả bài - Lắng nghe - Cuộc thám hiểm của Ma-gien-lăng có nhiệm vụ khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới. - Vì ông thấy nơi đây sóng yên biển lặng nên đặt tên là Thái Bình Dương. - Cạn thức ăn, hết nước ngọt, thủy thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết phải ném xác xuống biển. Phải giao tranh với thổ dân. - HS chọn ý c - Chuyến thám hiểm kéo dài 1083 ngày đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới. + Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt mọi khó khăn để đạt được mục đích đặt ra. + Những nhà thám hiểm là những người ham hiểu biết, ham khám phá những cái mới lạ, bí ẩn. + Những nhà thám hiểm có nhiều công hiến lớn lao cho loài người... Ca ngợi Ma-gien-lăng và .. - HS đọc to trước lớp - Lắng nghe, trả lời: mênh mông, Thái Bình Dương, bát ngát, - HS luyện đọc theo cặp - Vài hs thi đọc diển 4 cảm Tiết 3: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: - Thực hiện được phép tính về phân số. - Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành. - Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số đó. Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, Bài 3 . II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: - Muốn tính diện tích HBH ta làm như thế nào? 3. Bài mới A/ Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC bài học B/ Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Gọi hs nhắc lại qui tắc cộng, trừ, nhân, chia phân số và thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có phân số - YC hs thực hiện . Bài 2: Gọi hs nhắc lại qui tắc tính diện tích hình bình hành. tìm phân số của một số - YC hs tự làm bài Bài 3: Gọi hs đọc đề toán - Bài toán thuộc dạng gì? - Nêu các bước giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó? - YC hs giải bài toán trong nhóm đôi - Gọi hs nêu kết quả C/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học -HS nêu -Lắng nghe - Vài hs nhắc lại - HS thực hiện vào vở a) - Lấy đáy nhân chiều cao - HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở Chiều cao của hình bình hành: 18 x Diện tích của hình bình hành: 18 x 10 = 180 (cm2) Đáp số: 180 cm2 - HS đọc to trước lớp - Dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó. + Vẽ sơ đồ + Tìm tổng số phần bằng nhau + Tìm các số Bài giải Búp bê: Ô tô: Tổng số phần bằng nhau: 2 + 3 = 5 (phần) Số ô tô có: 63 : 7 x 5 = 45 (ô tô) Đáp số: 45 ô tô Tiết 4: Chính tả ( Nhớ – viết) ĐƯỜNG ĐI SA PA I/ Mục tiêu: - Nhớ – viết đúng bài chính tả; biết trình bày đúng đoạn văn trích. - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2) a / b, hoặc (3) a / b. II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ KTBC: YC hs tự viết 5 tiếng có nghĩa bắt đầu bằng ch/tr - Nhận xét - ghi điểm. B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC bài học 2) HD nhớ-viết - Gọi hs đọc thuộc đoạn văn - Trong đoạn viết có những chữ nào được viết hoa? - YC hs đọc thầm lại đoạn văn, tìm các từ khó viết. - HS viết: khoảnh khắc, hây hẩy, nồng nàn, diệu kì - Gọi vài hs đọc thuộc lòng lại bài - YC hs tự viết bài - Chấm chữa bài, yc hs đổi vở nhau kiểm tra - Nhận xét 3) HD làm bài tập Bài 2: Gọi hs đọc y/c - Gợi ý: Các em thêm dấu thanh cho vần để tạo ra nhiều tiếng có nghĩa - YC hs làm bài trong nhóm 4 - Tổ chức cho hs làm bài nhóm 4. - Cùng hs nhận xét tuyên dương Bài 3: Gọi hs đọc yc - YC hs tự làm bài - Gọi hs đọc đoạn văn đã điền hoàn chỉnh - Cùng hs nhận xét kết luận lời giải đúng. C/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - HS thực hiện . - Lắng nghe - HS đọc thuộc lòng trước lớp - Tên riêng và chữ đầu câu - Lần lượt phát biểu - Lần lượt phân tích và viết. - Vài hs đọc thuộc lòng - Tự viết bài - Đổi vở nhau kiểm tra - HS đọc y/c - Lắng nghe, ghi nhớ - Làm bài trong nhóm 4 - HS làm bài. - HS đọc y/c - Làm bài vào VBT - HS đọc lại đoạn văn b) viện - giữ - vàng - dương - giới - HS lắng nghe và thực hiện **************************************************************** Ngày soạn: 6/ 4 / 2013 Ngày giảng: Thứ ba ngày 9 tháng 4 năm 2013 Tiết 1: Toán TỈ LỆ BẢN ĐỒ I/ Mục tiêu: -Bước đầu biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì. -Bài tập cần làm bài 1 và bài 2. II/ Đồ dùng dạy-học: Bản đồ Thế giới, bản đồ VN III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: -Viết tỉ số của a và b, biết: a =2 b = 5 3. Bài mới 1. Giới thiệu tỉ lệ bản đồ - Cho hs xem bản đồ thế giới và bản đồ VN có ghi tỉ lệ - Gọi hs đọc các tỉ lệ bản đồ - Giới thiệu: Các tỉ lệ 1 : 10 000 000; 1 : 500000 ghi trên các bản đồ gọi là tỉ lệ bản đồ. + Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 cho biết hình nước VN được vẽ thu nhỏ mười triệu lần, chẳng hạn: Độ dài 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 10 000 000 cm hay 100 km + Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 có thể viết dưới dạng phân số ; tử số cho biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vị đo độ dài (cm, dm, m,...) và mẫu số cho biết độ dài thật tương ứng là 10 000 000 đơn vị đo độ dài đó (10 000 000 cm, 10 000 000 dm, 10 000 000m,.) 2) Thực hành: Bài 1: Gọi hs đọc y/c - Hỏi lần lượt từng câu Bài 2: Gọi hs đọc y/c - Tổ chức HS thảo luận nhóm đôi. - Gọi HS trình by kết quả. 3. Nhận xét – dặn dò: - Nhận xét tiết học. -HS viết. -Nhận xét. - Quan sát - Tìm và đọc trước lớp - Lắng nghe - HS đọc y/c - Lần lượt trả lời 1) Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1 mm ứng với độ di thật là 1000mm, 1 cm ứng với 1000cm; 1dm ứng với 1000 dm - HS đọc y/c - HS thảo luận nhóm đôi và trình by kết quả. Tỉ lệ bản đồ 1: 1000 1: 300 1:10000 1:500 Độ dài thu nhỏ 1cm 1dm 1mm 1m Độ dài thật 1000cm 300dm 10000mm 500m - HS lắng nghe và thực hiện Tiết 2: Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM I. Mục tiêu : Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết được đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm (BT3). II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ KTBC: Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị. - Gọi hs nhắc lại ghi nhớ. - Nhận xét B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) HD làm bài tập Bài 1: Gọi hs đọc y/c và nội dung - Yc hs làm bài trong nhóm 4. - Gọi hs trình bày. a) Đồ dùng cần cho chuyến du lịch: va li, cần câu, lều trại, giày, mũ, áo bơi, thiết bị nghe nhạc, điện thoại, thức ăn, nước uống... c) Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch: Khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, tua du lịch, tuyến du lịch... Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung - Gọi HS làm bài. - Cùng hs nhận xét, tuyên dương . a) Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: la bàn, lều trại, quần áo, đồ ăn, nước uống, dao, hộp quẹt,... Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu - Hướng dẫn: Các em tự chọn nội dung mình viết hoặc vẽ về du lịch, hoặc về thám hiểm hoặc kể lại một chuyến du lịch mà em đã từng tham gia trong đó có sử dụng một số từ ngữ thuộc chủ điểm mà các em tìm được ở BT1,2 - Gọi hs trình bày - Cùng hs nhận xét, sửa chữa cách dùng từ, đặt câu C/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - HS thực hiện theo yc - Lắng nghe - HS đọc to trước lớp - Làm bài trong nhóm 4 - Trình bày b) Phương tiện giao thông...: Tàu thuỷ, bến tàu, ô tô, xe buýt, máy bay, sân ga, sân bay, bến xe, vé xe,... d) Địa điểm tham quan, du lịch: phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác nước, đền, chùa, di tích lịch sử, bảo tàng,... - HS đọc to trước lớp - HS thực hiện b) Những khó khăn, nguy hiểm cần vượt qua: báo, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, mưa bão,... c) Những đức tính cần thiết của người tham quan: kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo, bền gan, thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ham hiểu biết, thích khám phá. ... - HS đọc y/c - Lắng nghe, làm bài * Tuần qua lớ ... n được tổ chức ở Nghệ An, thí sinh phải thi thơ phú bằng chữ Nôm. - Em hiểu câu "Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu" của vua Quang Trung như thế nào? Kết luận: Chữ Nôm là chữ của dân tộc. Việc vua Quang Trung đề cao chữ Nôm là nhằm đề cao tinh thần dân tộc. Đất nước muốn phát triển được, cần phải đề cao dân trí, coi trọng việc học hành. Hoạt động 3: Tình cảm của người đời sau đối với vua Quang Trung - Công việc đang thuận lợi thì điều gì xảy ra? - Tình cảm của người đời đối với ông ra sao? Kết luận: Quang Trung mất, thế là các công việc mà ông đang tiến hành phải dang dở. Ông mất đã để lại trong lòng người dân sự thương tiếc vô hạn. Quang Trung -ông vua thật sự tài năng và đức độ. C/ Củng cố, dặn dò: - Kể những chính sách về kinh tế, văn hóa, giáo dục của vua Quang Trung. - Gọi hs đọc ghi nhớ - Giáo dục: Nhớ ơn Vua Quang Trung - Bài sau: Nhà Nguyễn thành lập 1) Quang Trung tiến quân đến Tam Điệp. Tại đây ông cho lính ăn tết trước rồi mới chia thành 5 đạo quân tiến đánh Thăng Long. 2) Vào đêm mùng 3 Tết năm Kỉ Dậu 3) Vì quân ta đoàn kết một lòng đánh giặc lại có nhà vua sáng suốt chỉ huy. - Lắng nghe - Lắng nghe - Thảo luận nhóm đôi, sau đó trả lời + Nội dung: Lệnh cho dân trờ về quê cày, khai phá ruộng hoang. Chỉ vài năm mùa mng tốt tươi trở lại. . Cho đúc tiến mới, mở cửa biên giới với Trung Quốc để cho dân 2 nước tự do trao đổi hàng hóa; mở cửa biển cho thuyền nước ngoài vào buôn bán. +Tác dụng: Thúc đẩy các ngành nông nghiệp, thủ công phát triển, hàng hóa không bị ứ đọng. - Lắng nghe - Thảo luận nhóm 4, trả lời + Vì chữ Nôm đã có từ lâu đời ở nước ta. Đề cao chữ Nôm là đề cao vốn quí của dân tộc, nhằm bảo tồn và phát triển chữ viết của dân tộc. - Lắng nghe - Vì học tập giúp con người mở mang kiến thức làm việc tốt hơn, sống tốt hơn. Công cuộc xây dựng đất nước cần người tài, chỉ học mới thành tài để giúp nước. - Lắng nghe - Năm 1792 vua Quang Trung mất - Người đời vô cùng thương tiếc một ông vua tài năng và đức độ. - Lắng nghe - HS kể lại - Vài hs đọc to trước lớp - HS lắng nghe và thực hiện Đạo đức Tiết 30: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ( Tiết 1) I/ Mục tiêu: - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường. và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường. - Nêu được những việc làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường. KNS*: - Kĩ năng trình bày các ý tưởng bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường. - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin liên quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt động bảo vệ môi trường. - Kĩ năng bình luận, xác định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường. - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường. #* Giảm tải: Không yêu cầu HS lựa chọn phương án phân vân trong các tình huống bày tỏ thái độ của mình về các y kiến: tán thành, phân vân hay không tán thành mà chỉ có hai phương án: tán thành và không tán thành. II/ Đồ dùng dạy-học: - Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng - Phiếu giao việc III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ KTBC: Tôn trọng luật giao thông (tiết 2) - Cần làm gì để tham gia giao thông an toàn? - Nhận xét B/ Dạy-học bài mới: * Khởi động: - Em đã nhận được gì từ môi trường? - Môi trường rất cần thiết cho cuộc sống của con người. Vậy chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. * Hoạt động 1: Trao đổi thông tin KNS*: - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin liên quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt động bảo vệ môi trường. - Gọi hs đọc 2 sự kiện SGK/43 - Gọi hs đọc 3 câu hỏi SGK/44 - Các em hãy thảo luận nhóm 6 để trả lời ca'c câu hỏi sau: 1) Qua những thông tin trên, theo em môi trường bị ô nhiễm do các nguyên nhân nào? 2) Những hiện tượng trên ảnh hưởng như thế nào đến cuộc sống con người? 3) Em có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường? - Gọi đại diện nhóm trình bày (mỗi nhóm 1 câu) Kết luận: Hiện nay, môi trường đang bị ô nhiễm trầm trọng, xuất phát từ nhiều nguyên nhân: khai thác rừng bừa bãi, vứt rác xuống sông, ao hồ, dầu đổ ra sông,...Môi trường ô nhiễm ảnh hưởng rất lớn đến đời sống con người: bệnh, đói nghèo, có thể chết do môi trường ô nhiễm... - Môi trường bị ô nhiễm chủ yếu do ai gây ra? Thầy mời các em đọc phần ghi nhớ SGK/44 - Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của ai? * Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến (BT1 SGK/ 44) KNS*: - Kĩ năng trình bày các ý tưởng bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường. - Kĩ năng bình luận, xc định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường. - Gọi hs đọc BT1 - GV lần lượt nêu từng ý kiến, các em cho rằng ý kiến nào có tác dụng bảo vệ môi trường thì giơ thẻ xanh, sai giơ thẻ màu đỏ, Sau đó các em sẽ giải thích vì sao ý kiến đó đúng hoặc sai hoặc vì sao em phân vân. a) Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư. b) Trồng cây gây rừng. c) Phân loại rác trước khi xử lí. d) Giết mổ gia súc gần chuồng nước sinh hoạt. đ) Làm ruộng bậc thang. e) Vứt rác súc vật ra đường. g) Dọn sạch rác thải trên đường phố. h) Đặt khu chuồng trại gia súc để gần nguồn nước ăn. Kết luận: Môi trường bị ô nhiễm trầm trọng là do chính con người gây ra. Vì vậy chúng ta có thể làm những việc có tác dụng bảo vệ môi trường như: trồng cây xanh, dọn sạch rác thải trên đường phố,... C/ Củng cố, dặn dò: - Gọi hs đọc lại ghi nhớ - Thực hành bảo vệ môi trường - Về nhà tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường tại địa phương. - Nhận xét tiết học - HS trả lời + Để tham gia giao thông an toàn, điều trước hết là phải chấp hành nghiêm chỉnh mọi luật lệ về an toàn giao thông. Sau đó cần phải vận động mọi người xung quanh cùng tham gia giao thông an toàn. + Nước; không khí; cây; thức ăn,... - Lắng nghe - HS nối tiếp nhau đọc to 2 sự kiện - HS nối tiếp nhau đọc to trước lớp - Chia nhóm 6 thảo luận - Đại diện nhm trình by 1) Do đất bị xói mòn, khai thác rừng bừa bãi, , vứt rác bẩn xuống sông, ao, hồ, chặt phá cây cối, dầu đổ vào đại dương, do sử dụng thực phẩm kém an toàn, vệ sinh môi trường kém,... 2) Diện tích đất trồng trọt giảm, thiếu lương thực dẫn đến nghèo đói, gây ô nhiễm biển, các sinh vật biển bị chết hoặc nhiễm bệnh, người bị nhiễm bệnh, lũ lụt, hạn hán xảy ra gây ảnh hưởng đến cuộc sống của con người,... 3) Giữ vệ sinh môi trường sạch sẽ, không vứt rác xuống sông, trồng và bảo vệ cây xanh, vận động mọi người thực hiện tốt việc bảo vệ môi trường,... - Lắng nghe - Vài hs đọc to trước lớp và trả lời: Môi trường bị ô nhiễm chủ yếu do con người gây ra. - Của mọi người vì cuộc sống hôm nay và mai sau. - HS nối tiếp nhau đọc - Lắng nghe, thực hiện giơ thẻ sau mỗi tình huống a) Sai vì gây sẽ gây ô nhiễm không khí và tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khỏe con người. b) Thẻ đỏ c) thẻ đỏ (hoặc xanh) d) sai vì làm ô nhiễm nguồn nước, ảnh hưởng đến sức khỏe con người đ) thẻ đỏ (xanh). Vì làm ruộng bậc thang tiết kiệm được nước, tận dụng tối đa nguồn nước. e) thẻ xanh (vì xác xúc vật bị phân huỷ sẽ gây hôi thối, gây ô nhiễm môi trường, nguồn nước ảnh hưởng đến sức khỏe con người.) g) thẻ đỏ (vì vừa giữ được vẻ mỹ quan thành phố, vừa giữ cho môi trường sạch đẹp). h) sai vì sẽ ô nhiễm nguồn nước - Lắng nghe - vài hs đọc ghi nhớ - Lắng nghe, thực hiện Môn: KĨ THUẬT Tiết 30 LẮP XE NƠI ( Tiết 2) I/ Mục tiêu: - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp xe nôi. - Lắp được xe nôi theo mẫu . Xe chuyển động được. II/ Đồ dùng dạy-học: - Mẫu cái đu đã lắp sẵn - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ KTBC: Lắp xe nôi - Gọi hs đọc mục ghi nhớ SGK/87 - Nêu qui trình lắp xe nôi? - Nhận xét B/ Dạy-học bài mới: * Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, các em sẽ thực hành lắp ráp xe nôi * Hoạt động 3: HS thực hành lắp xe nôi a) HS chọn chi tiết - YC hs chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và để riêng từng loại vào nắp hộp. - Kiểm tra, giúp đỡ hs chọn đúng và đủ các chi tiết b) Lắp từng bộ phận - Các em quan sát kĩ hình cũng như nội dung các bước lắp xe nôi trước khi lắp - Nhắc nhở: Các em chú ý vị trí trong, ngoài của các thanh, lắp thanh chữ U dài vào đúng hàng rỗ trên tấm lớn; vị trí tấm nhỏ với tấm chữ U khi lắp thành xe và mui xe c) Lắp ráp xe nôi - Khi lắp xe nôi các em chú ý điều gì? - Khi lắp xe xong, các em kiểm tra sự chuyển động của xe. * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập - Tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm - Treo bảng các tiêu chuẩn đánh giá - Nhận xét, xếp loại sản phẩm của hs - Yc hs tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp C/ Củng cố, dặn dò: - GD và liên hệ thực tế. - Bài sau: Lắp xe đẩy hàng - Nhận xét sự chuẩn bị của hs, tinh thần thái độ trong giờ học và kĩ năng lắp ghép xe nôi. - HS đọc to trước lớp + Lắp từng bộ phận . Lắp tay kéo . Lắp giá đỡ trục bánh xe . Lắp thanh đỡ giá đỡ trục bánh xe . Lắp thành xe và mui xe . Lắp trục bánh xe + Lắp ráp xe nôi - HS lấy bộ lắp ráp và chọn các chi tiết lắp xe nôi. - Quan sát các hình và thực hành lắp xe nôi - Lắng nghe, ghi nhớ - Lắp theo qui trình và vặn chặt các mối ghép để xe không bị xộc xệch. - Trưng bày sản phẩm - HS đọc tiêu chí đánh giá: + Lắp xe nôi đúng mẫu và theo đúng qui trình + Xe nôi lắp chắc chắn, không bị xộc xệch + Xe nôi chuyển động được. - Xếp loại sản phẩm của mình và của bạn - HS lắng nghe và thực hiện *Bài 4 tr 153: Gọi hs đọc đề toán - YC hs làm vào vở - Chấm bài, yc hs đổi vở nhau kiểm tra - HS đọc to trước lớp - HS tự làm bài Tuổi con: Tuổi bố: Hiệu số phần bằng nhau: 9 - 2 = 7 (phần) Tuổi con là: 35 : 7 x 2 = 10 (tuổi) Đáp số: 10 tuổi *Bài 5tr 153: YC hs tự làm bài - HS viết phân số chỉ số ô được tô màu trong mỗi hình và tìm hình có phân số chỉ số ô tô màu bằng với phân số chỉ số ô tô màu của hình H - Câu đúng là hình B *Bài 3 tr 156: Gọi hs đọc đề bài - Gọi hs lên bảng giải, cả lớp làm vào vở - HS đọc đề bài - Tự làm bài Độ dài thật của quãng đường TPHCM-Qui NHơn là : 27 x 2 500 000 = 67 500 000 (cm) 67 500 000 cm = 675 km Đáp số: 675 km *Bài 3tr 157: Gọi hs đọc đề toán - YC hs tự làm bài - HS đọc to trước lớp - HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở nháp 10m= 1 000 cm ; 15 m = 1 500 cm Chiều dài hình chữ nhật trên bản đ là: 1 500 : 500 = 3 (cm) Chiều rộng hình chữ nhật trên bản đồ là: 1000 : 500 = 2 (cm) Đáp số: CD: 3cm; CR: 2cm
Tài liệu đính kèm: