Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I- Mục tiêu:
- Thực hiện được các phép tính về phân số.
- Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành.
- Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số đó.
- HS có ý thức cẩn thận chính xác khi làm bài.
II - Đồ dùng dạy – học:
- Bảng phụ, phấn màu.
III - Hoat động dạy – học:
Tuần 30 Thứ hai ngày 25 tháng 3 năm 2013 Tiết 2 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I- Mục tiêu: - Thực hiện được các phép tính về phân số. - Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành. - Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số đó. - HS có ý thức cẩn thận chính xác khi làm bài. II - Đồ dùng dạy – học: - Bảng phụ, phấn màu. III - Hoat động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt đông học A- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS chữa bài làm thêm tiết 145. - Nhận xét cho điểm. B - Bài mới: 1- Giới thiệu bài: Ghi bảng. 2- HD luyện tập: *Bài 1 (153): - GV cho HS làm bài. - GV YC HS nhận xét bài của bạn. - GV KL. *Bài 2(153): - YC HS đọc đề toán - nêu CT tính S hình bình hành ... - Cho HS làm bài. - GV chữa bài. *Bài 3 (153): - Gọi HS đọc đề và làm bài. - Chữa bài. *Bài 4 (153 ): - Gọi HS đọc đề, xác định dạng toán - GV YC HS giải toán. - Gọi HS chữa bài. - Nhận xét. C- Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau. - HS chữa bài. - HS nhận xét. - 5 HS làm bảng, HS lớp làm vở. - HS nhận xét bài và tự kiểm tra bài của mình. a) - 1 HS làm bảng ... - Giải: Chiều cao của HBH là: 18 x = 10 ( cm) DT HBH là : 18 x 10 = 180(cm2 ) Đáp số : 180 cm 2 - HS làm bài. - HS chữa bài. - HS vẽ sơ đồ và làm bài. Giải : Theo sơ đồ , hiệu số phần = nhau là 9 – 2 = 7 (phần ) Tuổi của con là : 35 : 7 x 2 = 10 (tuổi ) Đáp số : 10 tuổi. - HS làm bài. Tiết 4 Tập đọc HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT I- Mục tiêu: - Đọc đúng các tiếng: Xi-vi-la, Ma-gien-lăng, biển lặng, nước, Na-tan, sống sót. - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hy sinh mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử, khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK). - HS khá, giỏi trả lời được CH5 (SGK). II- Đồ dùng dạy – học: - Bản đồ thế giới. - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A- Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Trăng ơitừ đâu đến? và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - 3 HS thực hiện yêu cầu. - Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi. - Nhận xét. - Nhận xét và cho điểm từng HS. B- Dạy - học bài mới: 1) Giới thiệu bài: GV giới thiệu như trong SGV 2) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc. - Viết bảng các tên riêng các số chỉ ngày, tháng: Xi-vi-la, Ma-gien-lăng, Ma-tan, ngày 20 tháng 9 năm 1519, ngày 8 tháng 9 năm 1552, 1083 ngày. - 5 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm. - Gọi HS đọc, chỉnh sửa cách đọc. - HS đọc bài theo trình tự. - Yêu cầu 6 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt). GV chú ý sửa lỗi, ngắt giọng cho từng HS. + HS1: Ngày 20vùng đất mới. + HS2: Vượt Đại Tây DươngThái Bình Dương. + HS3: Thái Bình Dươngtinh thần. + HS4: Đoạn đường từ đómình làm. + HS5: Những thuỷ thủTây Ban Nha. + HS6: Chuyến đi đầu tiênvùng đất mới. - Yêu cầu HS đọc phần chú giải để tìm hiểu nghĩa các từ khó - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Yêu cầu HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc. b) Tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi và lần lượt trả lời từng câu hỏi. + Vì sao Ma-gien-lăng lại đặt tên cho Đại Tây Dương mới tìm được là Thái Bình Dương? + Đoàn thám hiển đã gặp những khó khăn gì dọc đường. + Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại như thế nào? + Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào? + Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt những kết quả gì? + Mỗi đoạn trong bài nói lên điều gì? - 2 HS ngồi cùng bàn, trao đổi, thảo luận, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. + Cuộc thám hiểm của Ma-gien-lăng có nhiệm vụ khám phá con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới. + Vì ông thấy nơi đây sóng yên biển lặng nên đặt tên là Thái Bình Dương. + Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn: Hết thức ăn, nước ngọt, thuỷ thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết, phải giao tranh với dân đảo Ma-tan và Ma-gien-lăng đã chết. + Đoàn thám hiểm có năm chiếc thuyền bị mất bốn chiếc thuyền lỡn, gần hai trăm người bỏ mạng dọc đường, chỉ huy Ma-gien-lăng bỏ mình khi giao chiến với dân đảo Ma-tan, chỉ còn một chiếc thuyền và mười tám thuỷ thủ sống sót. + Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình châu Âu - Đại Tây Dương - Châu Mĩ - Thái Bình Dương - châu á - ấn Độ Dương - châu Phi. + Đoàn thám hiểm đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện ra Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới. - Tiếp nối nhau phát biểu: - Ghi bảng ý chính từng đoạn lên bảng? + Đoạn 1: Mục đích cuộc thám hiểm. + Đoạn 2: Phát hiện ra Thái Bình Dương. + Đoạn 3: Những khó khăn của đoàn thám hiểm. + Đoạn 4: Giao tranh với dân trên đảo Ma-tan, Ma-gien-lăng bỏ mạng. + Đoạn 5: Trở về Tây Ban Nha. + Đoạn 6: Kết quả của đoàn thám hiểm. - HS tiếp nối nhau nên suy nghĩ của mình trước lớp. + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về các nhà thám hiểm: + Các nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt qua mọi khó khăn để đạt được mục đích đặt ra. + Các nhà thám hiểm là những người ham hiểu biết, tìm tò, khám phá, đem lại những cái mới cho loài người. Em hãy nêu ý chính của bài. - Ghi ý chính lên bảng - HS trao đổi và nêu: + Bài ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hy sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử, khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện ra Thái Bình Dương và những vùng đất mới. c) Đọc diễn cảm. - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn bài. Mỗi HS đọc 2 đoạn. Cả lớp theo dõi, tìm ra cách đọc hay. - 3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, tìm cách đọc như đã hướng dẫn ở phần luyện đọc. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 2, 3. + Treo bảng phụ có đoạn văn. + Đọc mẫu. + Yêu cầu HS đọc theo cặp. + Tổ chức cho HS đọc diễn cảm. + Nhận xét, cho điểm từng HS. + Theo dõi GV đọc. + Luyện đọc theo cặp. + 3 đến 5 HS thi đọc. C- Củng cố, dặn dò: - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc. - Muốn tìm hiểu khám phá thế giới, là HS các em cần phải làm gì? - Là HS chúng em cần phải: Học giỏi, ham học hỏi, ham hiểu biết, ham đọc sách khoa học, dũng cảm, không ngaị khó khăn. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. Tiết 5 Toán (Ôn ) GIẢI CÁC BÀI TOÁN CÓ LỜI VĂN LIÊN QUAN ĐẾN CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ. I. Mục tiêu: - Ôn tập củng cố cho HS về cộng, trừ, nhân phân số qua các bài toán có lời văn. - Rèn kĩ năng giải và trình bày bài toán có lời văn cho HS. - HS có tính cẩn thận chính xác khi làm bài. II. Chuẩn bị: - GV: Nội dung ôn - HS: Ôn lại kiến thức đã học. III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: Không B. Bài mới: - GV chép bài tập lên bảng, hướng dẫn HS làm bài và chữa bài. * Bài1: Đoạn thẳng thứ nhất dài m, đoạn thẳng thứ hai dài hơn đoạn thẳng thứ nhất m. hỏi cả hai đoạn thẳng dài bao nhiêu mét? * Bài 2: số HS lớp 4A trường tiểu học Hoàng Diệu là HS nam. Hỏi số HS nữ của lớp 4A chiếm bao nhiêu phần số HS cả lớp? * Bài 3: Hương có một gói kẹo, Hương cho Hiền gói kẹo, cho Vân Anh gói kẹo. Hỏi Hương còn lại bao nhiêu phần gói kẹo? *Bài 4: Một hình chữ nhật cố chiều dài 28 cm, chiều rộng bằng chiều dài. Tính chu vi của hình chữ nhật đó? 3. Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống bài nhận xét tiết học. - YC HS về nhà ôn bài. - HS đọc YC bài, một em lên bảng làm bài. - Dưới lớp làm bài vào vở nhận xét. - HS đọc YC bài, nêu hướng giải. - Làm bài và chữa bài. - HS tiến hành tương tự. - HS nêu lại cách tính chu vi hình chữ nhật rồi tính. Tiết 8 Khoa học NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT I - Mục tiêu: Giúp HS - Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về chất khoáng khác nhau. II - Đồ dùng dạy – học: - CB: Sưu tầm tranh ảnh về cây, bao bì các loại phân bón, hình SGK 118-119. III - Hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học A- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS trả lời: + Nêu VD chứng tỏ các loài cây khác nhau có nhu cầu về nước khác nhau? + Hãy nói về nhu cầu nước của thực vật ? - GV nhận xét cho điểm. B- Bài mới: 1 - Giới thiệu bài: Ghi bảng. 2 - Tìm hiểu nội dung: *HĐ1: Vai trò của các chất khoáng đối với thực vật. + Mục tiêu: Kể ra vai trò của các chất khoáng đối với đời sống thực vật. + Tiến hành: -B1:Tổ chức HĐ theo nhóm nhỏ. - Yêu cầu HS quan sát hình SGK 118 thảo luận: - Các cây cà chua thiếu các chất khoáng gì? KQ? - Cây nào phát triển tốt nhất? Tại sao? - Cây nào kém phát triển nhất? Tại sao? - B2: Làm việc cả lớp. Đại diện các nhóm trình bày. KL: Trong quá trình sống nếu cây không được cung cấp đầy đủ chất khoáng cây sẽ kém phát triển cho năng suất thấp. Ni-tơ (phân đạm ) là chất khoáng quan trọng mà cây cần nhiều. *HĐ2: Tìm hiểu nhu cầu chất khoáng của thực vật +Mục tiêu: Nêu 1 số ví dụ về cùng 1 cây, trong những giai đoạn phát triển khác nhau cần lượng khoáng khác nhau. ứng dụng trong trồng trọt. +Tiến hành : - B1: Tổ chức hướng dẫn - GV phát phiếu học tập +HS đọc mục bạn cần biết SGK 119 để làm bài tập. - B2 : HS làm nhóm với phiếu học tập. - B3 : Làm việc cả lớp. - KL: Cùng 1 cây trong những giai đoạn khác nhau cần lượng khoáng khác nhau. - Biết nhu cầu khoáng của cây để có chế độ bón phân hợp lý cho từng loại cây, vào từng thời kỳ phát triển của 1 cây mới cho năng suất cao. C - Củng cố – dặn dò: - Tóm tắt ND bài. - GV tổng kết giờ học. - Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau. - HS trả lời. - HS nhận xét, bổ sung. - HS làm theo nhóm. - Nhóm trưởng tập hợp đồ các bạn đã chuẩn bị . Cùng ghi lại nhu cầu về nước của các cây đó. Phân loại thành 4 nhóm. + Các nhóm trưng bày sản phẩm. - Xem sản phẩm của nhóm khác và đánh giá lẫn nhau. - HS quan sát hình SGK 119 làm bài. - HS trình bày. + Cây lúa, ngô, cà chua, đay, rau muống, rau dền, bắp cải ..cần nhiều ni-tơ. + Cây lúa, ngô, cà chua, ...cần nhiều phốt pho. + Cây cà rốt, khoai lang, khoai tây cần nhiều kali ... - HS đọc ND SGK. Thứ ba ngày 26 tháng 3 năm 2013 Tiết 1 Tập đọc DÒNG SÔNG MẶC ÁO ( Nguyễn Trọng Tạo ) I- Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương. ( trả lời được các CH trong SG ... ác dụng của việc khai bái tạm trú, tạm vắng (BT2). II. Đồ dùng dạy – học: - Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng in sẵn cho từng HS. - Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng phóng to dán trên bảng lớp. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc đoạn văn miêu tả hình dáng con vật, 2 HS đọc đoạn văn miêu tả hoạt động của con vật. - 4 HS thực hiện yêu cầu. - Nhận xét, cho điểm từng HS. - Các em khác nhận xét bài của bạn. B. Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài: GV vào bài trực tiếp. 2- Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung phiếu. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Treo tờ phiếu phô tô và hướng dẫn HS cách viết. + Hai mẹ con đến chơi nhà ai? Họ tên chủ hộ là gì? Địa chỉ ở đâu? + Nơi xin tạm trú là phường hoặc xã noà, thuộc quận hoặc huyện nào, ở tỉnh hoặc thành phố nào? + Lý do hai mẹ con đến? + Thời gian xin ở lại là bao lâu? - Quan sát, lắng nghe. - Vừa chỉ vào từng mục trong phiếu vừa hướng dẫn và ghi mẫu + Mục họ và tên chủ hộ: ghi tên chủ hộ (theo hộ khẩu) của gia đình bà con hai mẹ con em đến chơi. + Mục địa chỉ: em phai ghi địa chỉ của người họ hàng mà mình đến chơi Địa chỉ: Số nhà 101 ngõ 90 đường Hoàng Quốc Việt, Hà Nội. Họ và tên chủ hộ: Nguyễn Ngọc Minh Điểm khai báo tạm trú, tạm vắng số 2 phường, xã Nghĩa Đô quân, huyện Cầu Giấy, thành phố Hà Nội phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng + Mục 1: Ghi họ và tên mẹ em. 1. Họ và tên: Nguyễn Ngọc Lan + Mục 2: Ghi ngày, tháng, năm sinh của mẹ em. + Mục 3: Ghi nghề nghiệp và nơi làm việc của mẹ em (nếu mẹ không đi làm ở đâu thì ghi là nội trợ, ở nhà) + Mục 4: Ghi số giấy chứng minh nhân dân của em. + Mục 5: Ghi thời gian xin tạm trú (từ ngày, tháng nào đến ngày tháng nào) 2. Sinh ngày: 01 tháng 09 năm 1969. 3. Nghề nghiệp và nơi làm việc: Giáo viên trường tiểu học Văn Giang - Văn Giang - Hưng Yên. 4. CMND số: 101694519 5. Tạm trú, tạm vắng từ ngày 10/5/2004 đến 20/5/2005. + Mục 6: Ghi địa chỉ (theo hộ khẩu) của mẹ con em chứ không khai đi đâu vì đây là khai tạm trú, không khai tạm vắng. 6. ở đâu đến hoặc đi đâu: 19 khối 5 thị trấn Văn Giang, Văn Giang, Hưng Yên. + Mục 7: Ghi lí do tạm trú là đến chơi. 7. Lý do: Thăm người thân. + Mục 8: Ghi quan hệ của mẹ em với chủ hộ: có họ hàng với nhau như thế nào? 8. Quan hệ với chủ hộ: anh trai. + Mục 9: Ghi họ và tên em. 9. Trẻ em dưới 15 tuổi đi theo: Phạm Ngọc Hân (9 tuổi). + Mục 10: Ghi ngày, tháng, năm em viết phiếu tạm trú. 10. Ngày 10 tháng 5 năm 2004 + Phần cuối (cán bộ đăng kí - chủ hộ) là việc của chủ hộ và cán bộ dăng kí tạm trú, tạm vắng. Cán bộ dăng kí Chủ hộ (Ký và ghi rõ họ tên). (Hoặc người trình báo) Minh Nguyễn Ngọc Minh - Yêu cầu HS tự làm phiếu, sau đó đổi phiếu cho bạn bên cạnh chữa bài. - Làm phiếu, chữa bài cho nhau. - Gọi một số HS đọc phiếu. Nhận xét và cho điểm HS viết đúng. - 3 đến 5 HS đọc phiếu. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp! - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận. - Gọi HS phát biểu. - Tiếp nối nhau phát biểu. - Kết luận: - Lắng nghe. C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ghi nhớ cách điền vào Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng. Tiết 4 Đạo đức BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ( TIẾT 1 ) I. Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng : - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường (BVMT) và trách nhiệm tham gia BVMT. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT. - Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - Không đồng tình với những hành vi làm ô nhiễm môi trường và biết nhắc bạn bè, người thân cùng thực hiện bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy học: - GV: HS: thẻ - Phiếu giao việc. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Vì sao phải tôn trọng luật giao thông? - Gv nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1. Khởi động : Thông tin. Ycầu HS đọc thông tin SGK. 2. Nội dung: * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm ( Thông tin trang 43, 44, Sgk) - GV chia HS thành các nhóm nhỏ, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về các sự kiện đã nêu trong Sgk. - Gọi đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung - GV kết luận: + Đất bị xói mòn: .. + Dầu đổ vào đại dương: . + Rừng bị thu hẹp: .. - GV YC HS giải thích phần ghi nhớ trong SGK. * Hoạt động 2: Làm việc cá nhân ( BT 1). - GV phổ biến cho HS cách bày tỏ thông qua tấm thẻ màu. - GV giao nhiệm vụ cho HS làm bài tập 1 - GV lần lượt nêu từng ý kiến trong BT 1, yêu cầu HS chọn và giơ thẻ. - GV yêu cầu HS giải thích lí do. - GV kết luận ý kiến đúng. + Các việc làm bảo vệ môi trường: b, c, d, g + mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư gây ô nhiễm không khí và tiếng ồn: a, + Giết mổ gia súc gần nguồn nước sinh hoạt, vứt xác súc vật ra đường, khu chuồng trại gia súc để gần nguồn nước ăn làm ô nhiễm nguồn nước: d, e, h. 3. Tổng kết dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường ở địa phương.. - HS trả lời. - Các em khác nhận xét bổ sung. - HS đọc thông tin SGK. - HS thảo luận nhóm. - Đại diện từng nhóm trình bày. - HS làm việc cá nhân, nêu ý kiến qua thẻ. - Giải thích lí do. Tiết 5 Toán ( Ôn ) LUYỆN TẬP: TỈ LỆ CỦA BẢN ĐỒ I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố kiến thức đã học về tỉ lệ bản đồ. - Rèn kĩ năng thực hành đọc, viết, nhận biết ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ. - Giáo dục ý thức học tập tự giác, tích cực. II. Chuẩn bị: - Sách tham khảo : 500 bài tập cơ bản và nâng cao 4. III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của thày HĐ 1 : GV nêu yêu cầu giờ học : HĐ 2 : Định hướng nội dung ôn tập : - Tỉ lệ bản đồ cho ta biết điều gì? - Vận dụng thực hành. HĐ 3 : Hướng dẫn thực hành, chữa bài luyện tập: - GV tổ chức cho HS thực hành theo đối tượng, cho HS chữa bài theo trình độ. Bài 1 : Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10000, mỗi độ dài 1mm, 1cm, 1dm ứng với độ dài thật nào? Bài 2 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Tỉ lệ bản đồ Độ dài thu nhỏ 1cm 1dm 1m 1mm Độ dài thật Bài 3 : Bản đồ trường Tiểu học Lê Hồng vẽ theo tỉ lệ 1:500. Trên bản đồ, chiều dài sân trường là 2cm. Hỏi chiều dài của sân trường là bao nhiêu? HĐ4. Củng cố , dặn dò : - Nhận xét giờ học, chuẩn bị bài sau. Hoạt động của trò - HS nghe, xác định yêu cầu giờ học. - HS nhắc lại nội dung đã học. + HS KG nêu ví dụ minh hoạ. + HS đọc, xác định yêu cầu đề, thực hành làm bài tập, chữa bài. **Kết quả : Bài 1 : VD : Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, 1mm ứng với độ dài 10000 mm trong thực tế. Bài 2 :. Tỉ lệ bản đồ Độ dài thu nhỏ 1cm 1dm 1m 1mm Độ dài thật 100cm 300dm 500m 10000mm Bài 3 : HS làm trong vở, học sinh lên bảng chữa bài, nêu cách làm. Chiều dài thật của sân trường là : 2 x 500 = 1000 (cm) = 10 m ĐS : 10 m Tiết 7 Tiếng việt ÔN QUAN SÁT CON VẬT I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng quan sát con vật, chọn lọc các chi tiết để miêu tả. - Biết tìm các từ ngữ miêu tả phù hợp làm nổi bật ngoại hình, hành động của con vật. II. Chuẩn bị: - Một số tranh ảnh chó, mèo. III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của thày Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - 1 HS đọc phần tả hoạt động của con chó ( hoặc con mèo ) - Gv nhận xét bổ sung. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích của bài học. 2. Nội dung: - GV chép đề bài lên bảng. Đề bài : Hãy quan sát và miêu tả các đặc điểm về ngoại hình và các hoạt động thường xuyên của con chó ( hoặc con mèo ). - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài. - Treo tranh con vật đã chuẩn bị lêm bảng. - Gv nhận xét, chấm chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: - Gv hệ thống bài nhận xét tiết học. - YC những HS chưa hoàn thành bài về nhà viết vào vở. - HS trả lời, các em khác nhận xét bổ sung. - HS nêu lại dàn bài chung tả con vật. - Đọc đề bài. - HS quan sát và làm bài. - Lần lượt từng HS đọc từng phần bài làm của mình. - Cả lớp nhận xét góp ý. - 1- 2 HS trình bày toàn bài. Tiết 8 Sinh hoạt tập thể KIỂM ĐIỂM NỀN NẾP TUẦN 30 CHỦ ĐIỂM : KỈ NIỆM NGÀY 30 – 4 VÀ NGÀY 1- 5 I- Mục tiêu: - Thông qua tiết sinh hoạt nhằm kiểm điểm đánh giá các mặt hoạt động nề nếp trong tuần. - Đề ra phương hướng hoạt động cho tuần sau. - Giáo dục học sinh có ý thức chấp hành và thực hiện tốt các nội qui của lớp, của trường. giáo dục tình yêu quê hương đất nước, biết học tập tốt lao động tốt. II- Chuẩn bị: - Thầy: theo dõi đánh giá. - Trò: tự kiểm điểm. III- Nội dung: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Sinh hoạt theo tổ: - GV bao quát chỉ đạo chung. 2- Sinh hoạt cả lớp. - GV nhận xét đánh giá về các ưu điểm, tồn tại của các mặt hoạt động trong tuần. ................................................................. ................................................................. ................................................................. ................................................................. ................................................................. - Tuyên dương những tổ, cá nhân có nhiều cố gắng. ................................................................ ................................................................ - Nhắc nhở phê bình những tổ, cá nhân còn tồn tại. ................................................................. ................................................................. - Giáo dục tình yêu quê hương đất nước, có ý thức học tập tốt lao động tốt. 3- Tổng kết: - GV nhận xét tiết sinh hoạt. - Đề ra phương hướng hoạt động tuần sau. .................................................................. .................................................................. .................................................................. .................................................................. .................................................................. .................................................................. .................................................................. .................................................................. .................................................................. .................................................................. - HS sinh hoạt theo tổ, kiểm điểm đánh giá xếp loại dưới sự chỉ đạo của tổ trưởng. - Lần lượt từng tổ báo cáo. - HS tìm hiểu về ngày 30 – 4 và ngày 1 - 5
Tài liệu đính kèm: