Giáo án các môn khối 4 - Tuần học 34

Giáo án các môn khối 4 - Tuần học 34

Tiết2 Toán

 ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG

(tiếp theo)

I.Mục tiêu

- Củng cố kĩ năng chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích .

- Thực hiện được phép tính với số đo diện tích.

- Bt cần làm ( Bài 1 , 2 và 4 )

II.Đồ dùng dạy học

-Bảng phụ, phiếu học tập

 - SGK.Bảng phụ .

III.Các hoạt động dạy học

 

doc 27 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 442Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 4 - Tuần học 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 29/4/2012
 Ngày dạy:Hai,30/4/2012
Tiết1 Chào cờ
...................................................................
Tiết2 Toán
 ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG 
(tiếp theo)
I.Mục tiêu
- Củng cố kĩ năng chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích .
- Thực hiện được phép tính với số đo diện tích. 
- Bt cần làm ( Bài 1 , 2 và 4 )
II.Đồ dùng dạy học
-Bảng phụ, phiếu học tập
 - SGK.Bảng phụ . 
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ GV yêu cầu HS sửa bài 5 làm ở nhà
Kể tên các đơn vị đo thời gian từ lớn đến bé?
1thế kỉ = năm? 1ngày = giờ?
1giờ = phút? 1phút = giây?
- GV nhận xét - ghi điểm
2.Bài mới 
a.Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học 
b.Hướng dẫn ôn tập
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
-Hướng dẫn HS đổi các đơn vị đo diện tích đã học.
-Cho HS tự làm bài
-GV cùng HS nhận xét
Bài 2: 
Gọi HS đọc yêu cầu bài.
Bài tập yêu cầu gì?
Hai đơn vị đo diện tích liền nhau đơn vị lớn gấp đơn vị bé bao nhiêu lần?
-Hướng dẫn HS chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị nhỏ & ngược lại.
-Yêu cầu các HS làm bài vào phiếu 
-GV cùng HS nhận xét
Bài 3: Cho HS khả năng tự làm bài
-Hướng dẫn HS chuyển đổi các đơn vị đo rồi so sánh các kết quả để lựa chọn dấu thích hợp. 
GV kiểm tra kết quả vài HS
Bài4: 
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật?
 1tạ = ..kg
Yêu cầu HS làm bài vào vở
GV chấm một số vở - nhận xét
3.Củng cố,dặn dò 
Hai đơn vị đo diện tích liền nhau đơn vị lớn gấp đơn vị bé bao nhiêu lần?
-Nêu lại cách tính diện tích hình chữ nhật?
Về học bài, Làm bài 2c trong SGK
Chuẩn bị bài: Ôn tập về hình học.
GV nhận xét tiết học 
-2HS lên bảng sửa bài
a/600giây = 10phút b/giờ = 18 phút
c/ 20phút d/ giờ = 15 phút
Ta có 10 < 15 < 18 < 20
-Vậy c là ý đúng vì 20 phút là khoảng thời gian dài nhất trong các thời gian đã cho
HS nhận xét bài bạn
-HS nhắc tựa bài
-HS đọc yêu cầu bài,cả lớp theo dõi SGK
-HS nêu bảng đơn vị đo diện tích .
-HS làm bài vào nháp, 1HS lên bảng làm
1m2 = 100dm2 1km2 = 1000000m2 
 1m2 = 1000cm2 1dm2 =100cm2
HS đọc yêu cầu bài.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
HS làm bài vào phiếu + 2em làm bảng phụ
a) 15m2 = 150 000cm2 ; m2 = 10dm2 
 103m2 = 10 300dm2 ; dm2 =10 cm2
 2110dm2=211000cm2 ; m2=1000cm2 
b) 500cm2 = 5dm2 ; 1cm2 =dm2
1300dm2 = 13m2 ; 1dm2 =m2
60000cm2 = 6m2 1cm2 = m2
-HS tự làm bài
2m2 5dm2 > 25dm2 3m2 99dm2 < 4 m2
 3dm2 5cm2 =305cm2 65m2= 6500 dm2
- HS đọc yêu cầu của bài ghi tóm tắt và làm bài vào vở
+ 1 HS giải vảo bảng phụ.
Bài giải
Diện tích thửa ruộng là:
64 x 25 = 1600 ( m2 )
Số thóc thu hoạch được trên thửaruộng là:
1600 x = 800 (kg)
800kg = 8 tạ
 Đáp số : 8 tạ
HS tiếp nối nhau nêu 
– HS khác nhận xét 
- HS chú ý lắng nghe .
..........................................................................
Tiết3 Âm nhạc
Thầy Lanh dạy
..................................................................
Tiết4 Tập đọc
 TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ
I.Mục tiêu
- Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ , dứt khoát.
- Hiểu ND : Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống , làm cho con người hạnh phúc , sống lâu . 
 KNS: - KN Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn - KN tư duy sáng tạo: nhận xét, bình luận
II.Đồ dùng dạy học
 -Tranh minh họa bài đọc trong sách học sinh.
 -SGK
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ : Con chim chiền chiện
- Gọi 2 HS đọc và TLCH của bài 
- GV nhận xét - ghi điểm
2.Bài mới 
a.Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học 
b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: 
- GV yêu cầu HS chia đoạn bài tập đọc
 - GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp và giải nghĩa các từ phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc
-Cho HS luyện đọc
+ Yêu cầu HS đọc lại toàn bài
 + GV đọc diễn cảm cả bài
Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành 6 nhóm để các em đọc thầm bài và trả lời câu hỏi. 
 N1+ 3: Phân tích cấu tạo của bài báo trên? Nêu ý chính của từng đọan văn? 
N2+4:Vì sao tiếng cười là liều thuốc bổ? 
 N5+6:Người ta tìm cách tạo ta tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì? 
- Yêu cầu HS đọc lại toàn bài tìm ra ý đúng nhất.
-Em rút ra điều gì qua bài này? Hãy chọn ý đúng nhất? 
c: Đọc diễn cảm 
- Gọi HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài 
-GV đọc diễn cảm đoạn“Tiếng cười .mạch máu” . GV HD cách đọc diễn cảm
- GV sửa lỗi cho các em
-Tiếng cười có tác dụng gì?
3.Củng cố,dặn dò 
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn .
- GV nhận xét tiết học
2 HS đọc và TLCH của bài 
HS nhận xét 
HS nhắc lại tựa
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: Từ đầu mỗi ngày cười 400 lần.
+Đoạn 2: Tiếp theo . làm hẹp mạch máu.
+Đoạn 3: Còn lại
+Giải nghĩa từ: thống kê, thư giãn, sảng khoái, điều trị. 
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- HS nghe 
Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Lần lượt 1HS nêu câu hỏi và HS khác trảlời. 
 Đ1: Tiếng cười là đặc điểm quan trọng, phân biệt con người với các loài động vật khác.
 Đ2: Tiếng cười là liều thuốc bổ.
 Đ3: Người có tính hài hước sẽ sống lâu hơn.
+ Vì khi cười tốc độ thở của con người tăng lên đến 100 km/ giờ, các cơ mặt thư giản, não tiết ra một chất làm con người có cảm giác sảng khoái, thoả mãn.
+ Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh nhân, tiết kiệm tiền cho Nhà nước.
- HS đọc lại toàn bài tìm ra ý đúng nhất.
+ Ý b: Cần biết sống một cách vui vẻ.
- HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài.
- HS nhận xét cách đọc của bạn
- Thảo luận để tìm ra cách đọc phù hợp
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp
- HS tiếp nối nhau nêu 
– HS khác nhận xét.
- Chú ý lắng nghe .
.......................................................................... 
Tiết5 Khoa học
 ÔN TẬP THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
I.Mục tiêu
Ôn tập về :
- Vẽ và trình bày sơ đồ ( bằng chữ ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật .
- Phân tích vai trò của con người với tư cách là một mắc xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên 
BVMT: Ô nhiễm không khí, nguồn nước ( mức độ: Bộ phận)
II.Đồ dùng dạy học
-Hình trang 134, 135 SGK
-Giấy A4 , bút vẽ cho các nhóm 
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ : Chuỗi thức ăn trong tự nhiên 
Nêu hiểu biết về chuỗi thức ăn? 
- GV nhận xét - ghi điểm
2.Bài mới 
a.Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học 
b.Hướng dẫn ôn tập: 
HĐ1: Thực hành vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn 
Cách tiến hành:
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu các hình trang 134, 135 thông qua câu hỏi: Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật được bắt đầu từ sinh vật nào? 
-HS vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ)mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã 
-GV chia nhóm, phát giấy và bút vẽ cho các nhóm
- GV đặt câu hỏi:
- So sánh sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã với sơ đồ về chuỗi thức ăn đã học ở các bài trước, em có nhận xét gì? 
GV Cây là thức ăn của nhiều loài vật. Nhiều loài vật khác nhau cùng là thức ăn của một số loài vật khác.Trên thực tế, trong tự nhiên mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật còn phức tạp hơn nhiều, tạo thành lưới thức ăn 
3.Củng cố,dặn dò 
-HS nhắc lại những kiến thức đã học?
+GD ý thức bảo vệ một số loài động vật quý hiếm
-Về nhà học bài,huẩn bị bài: Ôn tập .
-GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
- 2HS trả lời
- HS nhận xét
-HS lắng nghe và nhắc lại
-HS nối tiếp nhau trả lời 1 tranh.
-Mối quan hệ thức ăn từ cây lúa.
-HS làm việc theo nhóm, các em cùng tham gia vẽ sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã bằng chữ 
Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm 
Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày trước lớp 
HS lắng nghe câu hỏi và trả lời
Lớp nhận xét, bổ sung
-Lắng nghe
-HS trả lời
-HS chú ý lắng nghe
- HS nêu .
- HS lắng nghe 
.......................................................................
 Ngày soạn: 29/4/2012
 Ngày dạy:ba,01/5/2012 
Tiết1 Toán
 ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I.Mục tiêu
- Củng cố kiến thức về hai đường thẳng song song , hai đường thẳng vuông góc,diện tích hình vuông , hình chữ nhật .
-Làm được các bài tập liên quan .Bt cần làm ( Bài 1 , 2 và 4 )
-Ý thức ôn tập tốt
II.Đồ dùng dạy học
-Bảng phụ .Phiếu giao việc
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ : GV yêu cầu HS sửa bài 2c làm ở nhà
-GV 1 số chấm vở 
- nhận xét, ghi điểm
2.Bài mới 
a.Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học 
b.Hướng dẫn ôn tập
Bài 1 :-Yêu cầu HS đọc đề bài
-GV yêu cầu tất cả HS quan sát & nhận dạng.
-Gọi HS nêu miệng kết quả
-GV cùng HS sửa bài nhận xét 
Bài 2 :GV cho HS khá giỏi làm 
 -GV kiểm tra bài làm vài HS 
Bài 3: 
-Yêu cầu HS đọc đề bài
-Yêu cầu học sinh tính toán rồi điền vào ô trống
-GV nhận xét bài làm của HS 
Bài 4: 
-Yêu cầu HS đọc đề toán.
-Hướng dẫn HS:
+Tìm diện tích
+Tìm số viên gạch
-GV chấm bài - nhận xét.
3.Củng cố,dặn dò 
-Nêu cách tính chu vi & diện tích của hình chữ nhật , hình vuông?
-Chuẩn bị bài: Ôn tập về hình học (tt)
-GV nhận xét tiết học
2 HS sửa bài
c) 5m2 9dm2= 509 dm2 700dm2 = 7m2 
 8m250cm2= 80050cm2 50000cm2= 5m2
-HS nhắc lại tựa
-HS đọc yêu cầu bài và nêu miệng kết quả.
 A B
	D	C
+ AB song song với CD
+ DA vuông góc với AB
AD vuông góc với DC
 Đáp số : P = 12cm
 S= 9cm2
-HS đọc đề bài và làm bài
-Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
S (17cm, 12 cm)
S (12cm2 ,9 cm2)
S d)Đ
-HS đọc đề toán, suy nghĩ làm bài vào vở 
+ 1HS lên bảng làm 
Bài giải:
Diện tích căn phòng là:
x 8 = 40 ( m2)
40m2 = 400 000cm2
Diện tích của 1 viên gạch là:
20 x 20 = 400 (cm2)
Số viên gạch men đủ để lát phòng là:
400 000 : 400 = 1000 ( viên )
 Đáp số :1000 viên gạch
-HS tiếp nối nhau nêu 
- HS lắng nghe .
...................................................................... 
Tiết2 Chính tả
 (Nghe – Viết)
 NÓI NGƯỢC
PHÂN BIỆT: r / d / gi; dấu hỏi / dấu ngã 
I.Mục tiêu
- Nghe – viết đúng bài chính tả ; biết trình bày đúng bài vè dân gian theo thể lục bát 
- Làm đúng BT 2 ( phân biêt âm đầu , thanh dễ lẫn )
-Ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp
II.Đồ dùng dạy học
-Một số phiếu khổ rộng viết nội dung BT2.
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ : 
Gọi HS, viết lên bảng lớp 5 từ lá ... ện, HS không cần biết.
+ ĐCT: viết tắt của Điện chuyển tiền
-GV nhận xét
c. HD HS điền những nội dung cần thiết vào Giấy đặt mua báo chí trong nước
Bài 2:
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
GV giúp HS giải thích các chữ viết tắt, các từ ngữ khó (nêu trong chú thích: BCVT, báo chí, độc giả, kế toán trưởng, thủ trưởng)
GV lưu ý HS về những thông tin mà đề bài cung cấp để các em ghi cho đúng:
+ Tên các báo chọn đặt cho mình, cho ông bà, cho bố mẹ, anh chị.
+ Thời gian đặt mua báo (3 tháng, 6 tháng, 12 tháng)
-GV nhận xét
3.Củng cố,dặn dò 
-Yêu cầu HS ghi nhớ để điền chính xác nội dung vào những giấy tờ in sẵn.
-Chuẩn bị bài: Ôn tập CKII
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
-2 HS đọc lại thư chuyển tiền đã điền nội dung trong tiết TLV trước. 
HS nhận xét
-HS lắng nghe
- HS theo dõi SGK .
-S đọc yêu cầu & mẫu Điện chuyển tiền đi
-Cả lớp nghe GV chỉ dẫn cách điền vào mẫu Điện chuyển tiền đi
1 HS khá giỏi đóng vai em HS viết giúp mẹ điện chuyển tiền – nói trước lớp cách em sẽ điền nội dung vào mẫu Điện chuyển tiền đi như thế nào.
Cả lớp làm việc cá nhân.
1 số HS đọc trước lớp mẫu Điện chuyển tiền đi đã điền đầy đủ nội dung.
HS nhận xét.
-HS đọc yêu cầu của bài tập 2 & nội dung Giấy đặt mua báo chí trong nước.
Cả lớp nghe GV chỉ dẫn cách điền vào mẫu Giấy đặt mua báo chí trong nước.
1 HS khá giỏi nói trước lớp cách em sẽ điền nội dung vào mẫu Giấy đặt mua báo chí trong nước như thế nào.
Cả lớp làm việc cá nhân.
1 số HS đọc trước lớp mẫu Giấy đặt mua báo chí trong nước đã điền đầy đủ nội dung.
HS nhận xét.
HS nghe
.........................................................................
Tiết3 Thể dục
Thầy Cường dạy
.........................................................................
Tiết4 Luyện toán
TIẾT 2
I.Mục tiêu
-Củng cố kĩ năng tìm trung bình cộng của nhiều số, giải bài toán trung bình cộng, tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Thực hiện được các bài toán chính xác, thành thạo. 
II.Đồ dùng dạy học
-Sách củng cố kiến thức ,kĩ năng môn toán L 4-t2
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài mới 
a.Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học 
b.Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: -Gọi HS đọc đề bài
a.Tìm trung bình cộng của các số 127,281 và 96 
b.Tìm trung bình cộng của các số 227, 185; 76 và 492 :
-Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số ta làm như thế nào?
-Cho HS tự làm bài
-GV cùng HS nhận xét
Bài 2:-Gọi HS đọc đề toán
Một ô tô đi từ A đến B hết 3 giờ. Giờ đầu ô tô đi được 45km, giờ thứ hai đi kém giờ đầu 4km, giờ thứ ba đi hơn giờ thứ hai 8km. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
-Cho HS phân tích đề toán, tìm cách giải.
-Cho HS làm bài vào vở.
Bài 3:Viết số thích hợp vào ô trống:
Tổng của hai số
Hiệu của hai số
Số bé
Số lớn
356
114
940
222
-Gọi HS nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
-Cho HS tự làm bài vào vở
Bài4:Một trường có 1138 học sinh, trong đó số học sinh nữ ít hơn số học sinh nam 92 học sinh. Tính số học sinh nam, số học sinh nữ của trường đó.
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài
-Cho HS xác định dạng toán
-Cho HS tự làm bài vào vở.
-GV thu vở chấm.
-Gọi HS lên bảng chữa bài
-Cả lớp cùng theo dõi ,nhận xét
-Gv nhận xét chữa bài cho HS
2.Củng cố,dặn dò 
-Nêu lại cách tìm số trung bình cộng, tìm hai số khi biết tổng và hiệu
GV nhận xét tiết học 
-HS nhắc tựa bài
-HS đọc yêu cầu bài,cả lớp theo dõi 
-Vài HS nêu
-HS tự làm bài ,1HS lên bảng làm
-HS đọc đề bài,cả lớp theo dõi 
-Vài HS nêu cách giải
-HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng làm
-HS đọc yêu cầu bài.
-Vài HS nêu cách làm
-HS tự làm bài
-1HS lên bảng làm
-HS đọc yêu cầu bài.
-Vài HS nêu dạng toán và cách làm
-HS tự làm bài
-1HS lên bảng làm
-Vài HS nêu
-HS lắng nghe
.........................................................................
BUỔI CHIỀU
Tiết1 Toán
 ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT
TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ
I.Mục tiêu
- Củng cố kĩ năng giải bài toán về tìm số trung bình cộng . 
- BT cần làm : Bài 1 , 2 , 3
II.Đồ dùng dạy học
Bảng phụ , Phiếu BT 
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ : Ôn tập về tìm số trung bình cộng.
-GV yêu cầu HS sửa lại bài 4
Muốn tìm số TBC của nhiều số, ta làm như thế nào ? 
- GV nhận xét - ghi điểm
2.Bài mới 
a.Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học 
b.Hướng dẫn ôn tập
Bài 1: 
 -Gọi HS đọc yêu cầu bài
Các bước tính:
 SL = ( T+H) : 2
 SB = ( T-H) : 2
-Cho HS tự làm bài
GV cùng HS nhận xét kết quả
Bài 2: 
-Gọi HS đọc yêu cầu bài
-Phân tích bài toán để thấy được tổng & hiệu của hai số phải tìm
-Vẽ sơ đồ minh hoạ
-Thực hiện các bước giải.
-GV chấm một số vở - nhận xét kết qủa
Bài 3: 
-Y/C HS đọc yêu cầu của bài 
- Các hoạt động giải toán:
+Tìm nửa chu vi.
+Vẽ sơ đồ.
+Tìm chiều rộng,chiều dài.
+Tính diện tích.
Thu và chấm bài - nhận xét
Bài 5: HS khá giỏi làm bài 
 -Các bước giải bài toán:
+Tìm tổng của hai số
+Tìm hiệu của hai số đó.
+Tìm mỗi số
-GV kiểm tra bài giải của vài HS 
3.Củng cố,dặn dò 
- Học bài và chuẩn bị bài: Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu & tỉ số của hai số đó.
- GV nhận xét giờ học
-HS lên bảng sửa bài và trả lời câu hỏi
-HS nhận xét
-HS nhắc lại tựa
-HS đọc yêu cầu bài.Viết số thích hợp vào ô trống.
Tổng hai số
318
1945
3271
Hiệu hai số
42
87
493
Số lớn
180
1016
1882
Số bé
138
929
1389
-HS đọc yêu cầu bài, làm bài vào vở + 1HS làm bảng phụ.
Tóm tắt:
 ?cây
Đội 1:
 285 cây 1375 cây
Đội 2: 
 ?cây 
Bài giải:
Số cây đội thứ nhất trồng được là
(1375 + 285) : 2 = 830 ( cây )
Số cây mỗi đội trồng được là :
(1375 - 285) : 2= 545 (cây)
 Đáp số : Đội 1 : 830 cây
 Đội 2 : 545 cây
-HS đọc yêu cầu bài+ 1HS làm bảng phụ.
-Lớp làm bài vào vở:
Bài giải
Nửa chu vi thửa ruộng là :
: 2 = 265 (m)
Ta có sơ đồ: ?m
Chiều rộng: 47m 265m	
Chiều dài:
 ?m
Chiều dài thửa ruộng:
( 265 + 47 ) : 2 = 156 (m)
Chiều rộng thửa ruộng :
156 – 47 = 109 (m)
Diện tích thửa ruộng là :
156 x 109 =17 004 (m2)
 Đáp số : 17 004 m2
Bài giải:
Số lớn nhất có ba chữ số là 999. Do đó tổng hai số là 999.
Số lớn nhất có hai chữ số là 99. Do đó hiệu hai số là 99.
Số bé là: (999 – 99 ) : 2 = 450
Số lớn là: ( 999 + 99 ) : 2 = 549
 Đáp số: Số lớn: 549
 Số bé: 450
- HS lắng nghe
........................................................................
Tiết2 Luyện Tiếng việt
LUYỆN VIẾT
I.Mục tiêu
-Củng cố kĩ năng tìm động từ chỉ hoạt động ,trạng thái, tìm câu có trạng ngữ chỉ phương tiện. Kĩ
năng viết đoạn văn tả con vật.
 -Làm được các bài tập có liên quan
II.Đồ dùng dạy học
-Sách củng cố kiến thức ,kĩ năng môn Tiếng việt L 4-t2, bảng phụ chép đoạn văn ở bài tập 1
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài mới 
a.Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học 
b.Hướng dẫn luyện viết 
Bài1 Đọc đoạn văn sau và thực hiện các yêucầu 
a) Gạch dưới từ ngữ tả hoạt động, trạng thái của mèo khi rình bắt chuột.
b) Chép lại câu văn có trạng ngữ chỉ phương
tiện trong đoạn văn trên và gạch dưới trạng ngữ 
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
-Cho HS tự làm bài
-Gọi HS lên bảng làm bài vào bảng phụ
-Gv nhận xét , sửa sai cho HS
Bài Viết đoạn văn (khoảng 6 câu) tả hoạt động
của con vật mà em quan sát được ,trong đó có ít
nhất một câu có trạng ngữ đã học (nhớ gạch
dưới trạng ngữ đã dùng). 
- Gọi HS đọc 
-Cho HS viết bài vào vở
-GV thu vở chấm
-Gv NHận xét, sửa sai cho HS
2.Củng cố,dặn dò 
- Về nhà luyện viết lại đoạn văn .
- GV nhận xét tiết học
HS nhắc lại tựa
- Một, hai HS đọc bài.
- HS tự làm bài vào vở
- HS tiếp nối nhau nêu kết quả bài làm
– HS khác nhận xét.
-2HS đọc, lớp đọc thầm
-HS thực hiện viết bài
-HS lắng nghe, tự chữa bài
-HS lắng nghe
......................................................................
Tiết3 Sinh hoạt
ĐỘI
I. Mục tiêu.
- Đánh giá các hoạt đã làm được trong tuần qua.
- Phương hướng tuần tới.
- Học sinh thấy được ưu điểm , khuyết điểm của mình để khắc phục , phát huy.
II. Chuẩn bị.
 - Nội dung.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1. ổn định
2. Tiến hành
a. Nhận xét các hoạt động tuần qua.
- Cho học sinh nhận xét hoạt động tuần qua.
-GV đánh giá chung ưu điềm, khuyết điểm.
-Tuyên dương các cá nhân, tổ có nhiều thành tích.
3. Phương hướng tuần tới.
 - Học chương trình tuần 35
 - Tiếp tục phụ đạo học sinh yếu
- Lao động vệ sinh trường lớp.
- Nộp các khoản tiền còn thiếu.
- Ôn tập kiểm tra học kì 2
- Nghe
- Các tổ trưởng lên nhận xét những việc đã làm được của tổ mình
- Lớp trưởng đánh giá .
Kĩ thuật
 LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN ( tiết 2 )
I.Mục tiêu
Chọn được cac chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn .
Lắp ghép được mô hình tự chọn . Mô hình lắp tương đối chắc chắn , sử dụng được .
II.Đồ dùng dạy học
 -Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. 
 -SGK .
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ : Con chim chiền chiện
- Gọi 2 HS đọc và TLCH của bài 
- GV nhận xét - ghi điểm
2.Bài mới 
a.Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học 
b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: 
Bài cũ:
Kiểm tra dụng cụ học tập.
Bài mới 
a)Giới thiệu bài: Lắp ghép mô hình tự chọn.
 b)Hướng dẫn cách làm:
 * Hoạt đông 1:HS chọn mô hình lắp ghép
 -GV cho HS tự chọn một mô hình lắp ghép.
 * Hoạt động 2:Chọn và kiểm tra các chi tiết 
 -GV kiểm tra các chi tiết chọn đúng và đủ của HS.
 -Các chi tiết phải xếp theo từng loại vào nắp hộp.
 * Hoạt động 3:HS thực hành lắp ráp mô hình đã chọn
 -GV cho HS thực hành lắp ghép mô hình đã chọn.
 +Lắp từng bộ phận.
 +Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh.
 * Hoạt động 4:Đánh giá kết quả học tập
 -GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành.
 -GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành:
 + Lắp được mô hình tự chọn.
 + Lắp đúng kĩ thuật, đúng qui trình.
 + Lắp mô hình chắc chắn, không bị xộc xệch. 
 -GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS.
 -GV nhắc nhở HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
3.Củng cố,dặn dò 
-Nhận xét sự chuẩn bị và tinh thần, thái độ học tập và kĩ năng , sự khéo léo khi lắp ghép các mô hình tự chọn của HS.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị bài tiếp theo
-Chuẩn bị dụng cụ học tập.
- HS lắng nghe .
-HS quan sát và nghiên cứu hình vẽ trong SGK hoặc tự sưu tầm.
-HS chọn các chi tiết.
-HS lắp ráp mô hình.
-HS trưng bày sản phẩm.
-HS dựa vào tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẩm.
-HS lắng nghe

Tài liệu đính kèm:

  • doclop4 t 34 2Bckngt.doc