Giáo án các môn khối 4 - Tuần học số 32 năm 2012

Giáo án các môn khối 4 - Tuần học số 32 năm 2012

TUẦN 32 TẬP ĐỌC

 Tiết:63 VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI

I/Mục tiêu:

- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: rầu rĩ, sườn sượt, ảo não, ỉu xìu

- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả sự buồn chán, âu sầu của vương quốc sự thất vọng của mọi người khi viên đại thần đi du học thất bại trở về.

- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả.

- Hiểu nội dung: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II/Đồ dùng dạy-học:

- Tranh minh hoạ trong SGK phóng to

- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc

 

doc 17 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 499Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn khối 4 - Tuần học số 32 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ..ngàytháng..năm 2013
TUẦN 32 	 TẬP ĐỌC 
 Tiết:63 VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I/Mục tiêu:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: rầu rĩ, sườn sượt, ảo não, ỉu xìu
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả sự buồn chán, âu sầu của vương quốc sự thất vọng của mọi người khi viên đại thần đi du học thất bại trở về.
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả.
- Hiểu nội dung: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II/Đồ dùng dạy-học:
- Tranh minh hoạ trong SGK phóng to
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc
III/Các hoạt động dạy-học:
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Điều chỉnh
1. Ôn định:
2. KTBC:
3. Bài mới:
HĐ 1: HD luyện đọc
MT: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu
HĐ 2: Tìm hiểu bài
MT:Hiểu nội dung bài và trả lời được các câu hỏi trong SGK
HĐ 3: Đọc diễn cảm
MT:Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả
4. Củng cố
5. Dặn dò:
-Cho lớp hát
-Con chuồn chuồn nước
+Kiểm tra 2 HS
- GTB: Vương quốc vắng nụ cười
Cách tiến hành
-Cho HS đọc cả bài
-GV chia đoạn:3 đoạn
+Đ 1: Từ đầu đến chuyên về môn cười cợt
+Đ 2: Tiếp theo đến học không vào
+Đ 3: Còn lại
-Cho HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài: đọc 3 lượt
-GV kết hợp hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ; giúp HS hiểu các từ ngữ được chú giải cuối bài
-Cho HS đọc theo cặp
-1 HS đọc cả bài
-GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng chậm rãi; nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự buồn chán, âu sầu của vương quốc nọ vì thiếu tiếng cười, sự thất vọng của mọi người khi viên đại thần đi du học thất bại trở về.
Cách tiến hành
+Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn
+Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vậy?
+Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình?
+Kết quả ra sao?
+Điều gì bất ngờ xảy ra ở phần cuối đoạn này?Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe tin đó?
-Tìm ý chính của bài?
 Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán
Cách tiến hành
+GV hướng dẫn một tốp 4 HS đọc truyện theo cách phân vai, giúp các em biết đọc đúng, đọc diễn cảm lời các nhân vật.
+GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn theo cách phân vai
-GV nhận xét tuyên dương
-Theo em, thiếu tiếng cười cuộc sống sẽ như thế nào?
-Chuẩn bị bài Ngắm trăng. Không đề
-Nhận xét tiết học
-Hát
+2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi của GV
-Quan sát tranh
-1 HS đọc
-3 HS tiếp nối nhau đọc( 3 lượt)
-HS đọc chú giải + giải nghĩa từ
-HS đọc theo cặp
-1 HS đọc
-Theo dõi GV đọc
+Mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn,gương mặt mọi người rầu rĩ, héo hon, ngay tại kinh đô cũng chỉ nghe thấy tiếng ngựa hí, 
+Vì cư dân ở đó không ai biết cười.
+Vua cử một viên đại thần đi du học nước ngoài, chuyên về môn cười cợt.
+Sau một năm, viên đại thần trở về, xin chịu tội vì đã gắng hết sức nhưng học không vào.Các quan nghe vậy ỉu xìu, còn nhà vua thì thở dài.Không khí triều đình ảo não.
+Bắt được một kẻ đang cười sàng sặc ngoài đường. Vua phấn khỏi ra lệnh dẫn người đó vào
-HS phát biểu
-HS nhắc lại
-4 HS đọc phân vai( người dẫn chuyện, vị đại thần,viên thị vệ, đức vua)
-HS luyện đọc đoạn “Vị đại thần. .- Đức vua phấn khởi ra lệnh.”
-Lớp nhận xét
-HS phát biểu
-Lắng nghe
Thứ..ngàytháng..năm 2013
CHÍNH TẢ
Tiết:32 VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I/Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài chính tả; biết trình bày đúng đoạn văn trích.
- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2)a 
- Rèn chữ viết đúng ,viết đẹp.
II/Đồ dùng dạy-học:
- Bài tập 2a viết vào giấy khổ to
III/Các hoạt động dạy-học:
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Điều chỉnh
1. Ôn định
2. KTBC:
3. Bài mới:
HĐ 1: HD viết 
MT:Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn trích.
HĐ 2: HD làm bài tập
MT:Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ 2a
4. Củng cố
5. Dặn dò
-Cho lớp hát
-Nghe lời chim nói
+Gọi 2 HS lên bảng viết một số từ ở bài tập 2a,b
- GTB: Vương quốc vắng nụ cười
Cách tiến hành
-Gọi HS đọc đoạn văn :”Ngày xửa ngày xưatrên những mái nhà”
+Đoạn văn kể cho chúng ta nghe chuyện gì?
+Những chi tiết nào cho thấy cuộc sống ở đây rất tẻ nhạt và buồn chán?
-HD viết từ khó:
+Yêu cầu HS tìm ,luyện đọc, luyện viết các từ khó,dễ lẫn khi viết chính tả.
-Viết chính tả:
+GV đọc HS viết bài vào vở
+GV đọc 1 lần cho HS soát lỗi
+GV chấm- chữa bài: 5 bài
Cách tiến hành
-Bài 2a:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài
-Yêu cầu HS hoạt động nhóm
-GV nhận xét, kết luận lời giải đúng:
vì sao- năm sau- xứ sở- gắng sức- xin lỗi- sự chậm trễ
-Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ ở bài tập 2a .
-Hát
+2 HS lên bảng thực hiện
-1 HS đọc
+Đoạn văn kể về 1 vương quốc rất buồn chán và tẻ nhạt vì người dân ở đó không ai biết cười.
+Những chi tiết:mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa chưa nở đã tàn, toàn gương mặt rầu rĩ,héo hon.
-HS đọc và viết các từ: Vương quốc , kinh khủng, rầu rĩ, héo hon, nhộn nhịp, lao xao, thở dài
-Viết bài vào vở
-HS soát lỗi
-2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở soát lỗi ra lề.
-1HS đọc yêu cầu bài
-HS làm việc theo nhóm
-1 nhóm trình bày kết quả
-Lớp nhận xét, bổ sung
-Lắng nghe
Thứ..ngàytháng..năm 2013
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
 Tiết:63 THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU
I/Mục tiêu:
- Hiểu tác dụng và đặc điểm của tạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả lời câu hỏi Bao giờ? Khi nào? Mấy giờ? –ND Ghi nhớ)
- Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc đoạn văn b ở BT 2
- HS khá,giỏi biết thêm trạng ngữ cho cả 2 đoạn văn (a,b) ở BT 2
II/Đồ dùng dạy-học:
- Bảng lớp viết sẵn BT1 Phần nhận xét
- Bảng phụ viết sẵn BT1 Phần luyện tập
- Giấy khổ to và bút dạ
III/Các hoạt động dạy- học:
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Điều chỉnh
1. Ôn định
2. KTBC:
3. Bài mới:
HĐ 1: Phần nhận xét
MT:Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu 
HĐ 2: ghi nhớ
MT:Nắm nội dung ghi nhớ
HĐ 3: luyện tập bài 1
MT:Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu
HĐ 4: Luyện tập bài 2
MT:Bước đầu biết thêm trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn 
4. Củng cố. 5. Dặn dò.
-Cho lớp hát
-Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu
+Yêu cầu 2 HS lên bảng, mỗi HS đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn, xác định trạng ngữ trong câu.
- GTB
-Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu
Cách tiến hành
-Bài 1:
-Cho HS đọc yêu cầu và nội dung bài
-Yêu cầu HS tìm trạng ngữ trong câu
-Gọi HS phát biểu ý kiến, GV dùng phấn màu gạch chân dưới trạng ngữ
-Bài 2:
+Bộ phận trạng ngữ Đúng lúc đó bổ sung ý nghĩa gì cho câu?
-Kết luận:Bộ phận trạng ngữ bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu để xác định thời gian diễn ra sự việc nêu trong câu
-Bài 3+4:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài
-Tổ chức cho HS hoạt động nhóm
-Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng GV cùng các nhóm khác nhận xét chữa bài
-GV kết luận những câu đúng:
. Ngày mai, lớp em kiểm tra toán.
. Khi nào lớp mình kiểm tra toán?
. Đúng 8 giờ sáng, buổi lễ bắt đầu?
. Bao giờ buổi lễ bắt đầu?
+Trạng ngữ chỉ thời gian có ý nghĩa gì trong câu?
+Trạng ngữ chỉ thời gian trả lời cho câu hỏi nào?
Cách tiến hành
II)Phần ghi nhớ:
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
-Yêu cầu HS đặt câu có trạng ngữ chỉ thời gian
Cách tiến hành
III)Phần luyện tập:
-Bài 1:
-Yêu cầu HS đọc bài
-Yêu cầu HS tự làm bài
-Gọi HS nhận xét
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng:
. Buổi sáng hôm nay,
. Vừa mới ngày hôm qua,
. Qua một đêm mưa rào,
. Từ ngày còn ít tuổi,
. Mỗi lần đứng trước những cái tranh làng Hồ rải trên các lề phố Hà Nội,
Cách tiến hành
-Bài 2a:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài
-Yêu cầu HS tự làm bài
-Yêu cầu HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh HS khác bổ sung
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng:
. Mùa đông,
. Đến ngày đến tháng,
. Giữa lúc gió đang gào thét ấy,
b)Tổ chức bài 2b tương tự bài 2a
-Gọi HS nhắc lại nội dung ghi nhớ
-Chuẩn bị bài Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu
-Nhận xét tiết học
-Hát
+2 HS đặt câu trên bảng
-1 HS đọc 
-HS dùng bút chì gạch chân dưới trạng ngữ vào SGK
-Trạng ngữ: Đúng lúc đó
+Bộ phận trạng ngữ Đúng lúc đó, bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu 
-Lắng nghe
-1 HS đọc
-HS thảo luận nhóm đôi
-Lớp nhận xét
+Trạng ngữ chỉ thời gian giúp ta xác định thời gian diễn ra sự việc nêu trong câu.
+Trạng ngữ chỉ thời gian trả lời cho câu hỏi Bao giờ? Khi nào? Mấy giờ?
-2 HS đọc
-3 HS tiếp nối nhau đọc câu của mình 
-1HS đọc
-2 HS làm trên bảng,cả lớp dùng bút chì gạch chân dưới những trạng ngữ trong SGK
-Nhận xét, chữa bài cho bạn.
-1 HS đọc
-HS tự đánh dấu chỗ thêm trạng ngữ vào trong SGK
-1 HS đọc đoạn văn mình vừa làm
-1 HS nhắc lại
-Lắng nghe
Thứ ngày..tháng ..năm 2013
 KỂ CHUYỆN 
Tiết:32 KHÁT VỌNG SỐNG
I/Mục tiêu:
- Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK)
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện Khát vọng sống rõ ràng, đủ ý,bước đầu biết kể lại nối tiếp được toàn bộ câu chuyện;biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện.
- Giáo dục ý chí vượt mọi khó khăn, khắc phục những trở ngại trong môi trường thiên nhiên
II/Đồ dùng dạy-học:
- Tranh minh hoạ trang 136 ,SGK
III/Các hoạt động dạy-học:
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Điều chỉnh
1. Ôn định:
2. KTBC:
3. Bài mới:
HĐ 1: HD kể chuyện
MT:Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ
HĐ 2: HS thực hành kể chuyện
MT:Kể lại được từng đoạn của câu chuyện Khát vọng sống rõ ràng, đủ ý,bước đầu biết kể lại nối tiếp được toàn bộ câu chuyện,biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện
4. Củng cố
5. Dặn dò
-Cho lớp hát
-Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
+Gọi 2 HS kể lại câu chuyện về 1 cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em được tham gia
- GTB: Khát vọng sống
Cách tiến hành
-Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ đọc nội dung mỗi bức tranh
-GV kể chuyện lần 1 giọng kể thong thả
-GV kể lần 2 : Vừa kể vừa chỉ vào tranh 
-Đặt câu hỏi để HS nắm được cốt chuyện:
+Giôn bị bỏ rơi trong hoàn cảnh nào?
+Chi tiết nào cho em thấy Giôn rất cần sự giúp đỡ
+Giôn đã cố gắng như thế nào khi bị bỏ lại 1 mình như vậy?
+Anh phải chịu những đau đớn, khổ cực như thế nào?
+Anh đã làm gì khi bị gấu tấn công?
+Tại sao anh không bị sói ăn thịt?
+Nhờ đâu Giôn đã chiến thắng được con sói?
+Anh được cứu sống trong tình ... rong tù Bác ngắm trăng qua khe cửa 
+Hình ảnh Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ .Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.
+Qua bài thơ, em học được ở Bác tinh thần lạc quan yêu đời ngay cả trong lúc khó khăn.
+Bài thơ ca ngợi tinh thần lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống, bất chấp mọi hoàn cảnh khó khăn của Bác
-1 HS đọc
-Lớp theo dõi GV đọc mẫu
-Vài HS đọc diễn cảm
-2 HS ngồi cùng bàn nhẩm đọc thuộc lòng
-3 lượt HS đọc thuộc lòng từng dòng
-3 – 5 HS thi đọc
-Lớp nhận xét
-1 HS đọc 
-1HS đọc phần chú giải
-Lớp theo dõi GV đọc mẫu
-Lớp đọc thầm,trao đổi trả lời câu hỏi
+Chim ngàn là chim rừng
+Ở chiến khu Việt Bắc trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp.
+Qua lời thơ của Bác ,em thấy cảnh chiến khu rất đẹp,thơ mộng, mọi người sống giản dị, đầm ấm
vui vẻ.
+Bài thơ nói lên tinh thần lạc quan yêu đời, phong thái ung dung của Bác cho dù cuộc sống gặp nhiều khó khăn.
-1 HS đọc
-Theo dõi GV đọc bài.
-2 HS đọc thuộc lòng cặp đôi
-3 lượt HS đọc thuộc lòng
-3- 5 HS đọc thuộc lòng toàn bài
-Lớp nhận xét
-Lắng nghe
+Bác luôn lạc quan yêu đời trong mọi hoàn cảnh dù bị tù đầy hay cuộc sống khó khăn gian khổ.
+Em học ở Bác tinh thần lạc quan yêu đời, không nản chí trước khó khăn gian khổ.
-Lắng nghe.
Thứ ngày..tháng.năm 2013
TẬP LÀM VĂN
Tiết:63 	LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I/Mục tiêu:
- Nhận biết được; đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vật, đặc điểm hình dáng bên ngoài và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài văn
- Bước đầu vận dụng kiến thức đã học để viết được đoạn văn tả ngoại hình; tả hoạt động của một con vật em yêu thích.
- Yêu cầu sử dụng từ ngữ, hình ảnh miêu tả làm nổi bật con vật định tả.
II/Đồ dùng dạy-học:
- Tranh con vật mà em yêu thích
- Giấy khổ to và bút dạ
III/Các hoạt động dạy-học:
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Điều chỉnh
1. Ôn định:
2. KTBC:
3. Bài mới:
HĐ 1: HD làm bài tập
MT:Nhận biết được đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vật, đặc điểm hình dáng bên ngoài và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài văn
HĐ 2: luyện tập bài 2 MT:Bước đầu vận dụng kiến thức đã học viết được đoạn văn tả ngoại hình
HĐ 3: luyện tập bài tập 3
MT:Tả hoạt động của một con vật em yêu thích.
4. Củng cố
5. Dặn dò
-Cho lớp hát
-Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật
+Gọi 2 HS đọc đoạn văn miêu tả các bộ phận của con gà trống
Giới thiệu bài:
-Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật
Cách tiến hành
-Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
-Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo cặp
-Gọi HS phát biểu ý kiến
+Bài văn trên có mấy đoạn, em hãy nêu nội dung chính của từng đoạn ?
+Tác giả chú ý đến những đặc điểm nào khi miêu tả hình dáng bên ngoài của con tê tê?
+Những chi tiết nào cho thấy tác giả quan sát hoạt động của con tê tê rất tỉ mỉ và chọn lọc được nhiều đặc điểm lý thú?
-Để có 1 bài văn miêu tả con vật sinh động, hấp dẫn người đọc chúng ta cần phải biết cách quan sát
Cách tiến hành
-Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài
-Yêu cầu HS tự làm bài
-Chữa bài tập
-Gọi HS dán bài lên bảng. Đọc đoạn văn GV cùng HS cả lớp nhận xét.
-Gọi HS đưới lớp đọc đoạn văn của mình
Cách tiến hành
-Bài 3: 
-GV lưu ý HS:
+Quan sát hoạt động của con vật mình yêu thích.Viết một đoạn văn miêu tả hoạt động của con vật, cố gắng chọn tả những đặc điểm lí thú.
+Nên tả hoạt động của con vật các em vừa tả ngoại hình của nó ở BT2
- Cách thực hiện tiếp theo tương tự BT2.Cuối cùng GV khen ngợi , chấm điểm một số đoạn viết hay.
-Yêu cầu HS viết đoạn văn ở BT2,3 chưa đạt, về nhà sửa chữa, viết lại vào vở.
-Chuẩn bị bài Luyện tập xây dựng mở bài. kết bài trong bài văn miêu tả con vật.
-Nhận xét tiết học
-Hát
+2 HS thực hiện theo yêu cầu
-1 HS đọc
-HS thảo luận nhóm đôi
-HS tiếp nối nhau phát biểu
+Bài văn có 6 đoạn
. Đ 1:Con tê têthủng núi:
Giới thiệu chung về con tê tê.
. Đ 2:Bộ vẩychồm đuôi: Miêu tả bộ vẩy của con tê tê.
. Đ 3:Tê têmới thôi:
Miêu tả, miệng,hàm,lưỡi của con tê tê và cách tê tê săn mồi.
. Đ 4: Đặc biệtlòng đất: Miêu tả chân và bộ móng của tê tê và cách tê tê đào đất.
. Đ 5:Tuy vậymiệng lỗ:
Miêu tả nhược điểm dễ bị bắt của tê tê.
. Đ 6:Tê têbảo vệ nó:Là con vật có ích nên con người cần bảo vệ nó.
+Các đặc điểm ngoại hình của tê tê, bộ vẩy, miệng, hàm, lưỡi và bốn chân.Tác giả đã so sánh giống vẩy cá gáy, nhưng cứng và dày hơn nhiều, như một bộ giáp sắt.
+Cách tê tê bắt kiến.
+Cách tê tê đào đất.
-1 HS đọc
-2 HS viết bài vào giấy, cả lớp làm bài vào vở
-HS trình bày kết quả bài làm
-Lớp nhận xét
-Vài HS đọc đoạn văn của mình
-Lắng nghe
-Lắng nghe
Thứ ..ngày.. tháng..năm 2013
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết:64	 TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU
I/Mục tiêu:
- Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu(trả lời câu hỏi Vì sao? Nhờ đâu? Tại đâu?- ND Ghi nhớ)
- Nhận diện được trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (BT 1,mục III)
- Bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (BT 2,3)
- HS khá, giỏi biết đặt 2,3 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời cho các câu hỏi khác nhau(BT3)
II/Đồ dùng dạy-học:
- Bảng lớp viết:
+ Câu văn ở BT1(phần nhận xét)
+ Ba câu văn ở BT1(phần luyện tập) - viết theo hàng ngang
- Ba băng giấy viết 3 câu văn chưa hoàn chỉnh ở BT2
III/Các hoạt động dạy-học:
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Điều chỉnh
1. Ôn định
2. KTBC:
3. Bài mới
HĐ 1:Phần nhận xét
MT:Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu
HĐ 2: Phần ghi nhớ
MT: Nắm nội dung ghi nhớ
HĐ 3: Phần luyện tập bài 1
MT:Nhận diện được trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu
HĐ 4: luyện tập bài 2
MT:Bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu
4. Củng cố 
5. Dặn dò
-Cho lớp hát
-Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu
+Kiểm tra 2 HS
 Giới thiệu bài
Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu
Cách tiến hành
-Bài 1+2:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 và 2
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi
-Cho HS phát biểu ý kiến
-GV kết luận:
. Vì vắng tiếng cười là trạng ngữ bổ sung cho câu ý nghĩa nguyên nhân: vì vắng tiếng cười mà vương quốc nọ buồn chán kinh khủng.
. Trạng ngữ Vì vắng tiếng cười trả lời câu hỏi: Vì sao vương quốc nọ buồn chán kinh khủng?
Cách tiến hành
-Gọi 2,3 HS đọc ghi nhớ trong SGK 
Cách tiến hành
-Bài 1:
-Cho HS đọc yêu cầu bài
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi
-Gọi HS phát biểu ý kiến
-Gọi 3 HS lên bảng làm bài
-GV kết luận: 
. Câu a:Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng, cần cù,cậu vượt lên đầu lớp.
. Câu b:Vì rét, những cây lan trong chậu sắt lại.
. Câu c:Tại Hoa mà tổ không được khen.
 Cách tiến hành
-Bài 2:
-Cho HS đọc yêu cầu bài
-Yêu cầu HS thảo luân nhóm đôi
-Gọi HS phát biểu
-Gọi 3 HS lên bảng trình bày
-GV chốt lại:
. Câu a:Vì học giỏi,Nam được cô giáo khen.
. Câu b:Nhờ bác lao công, sân trường lúc nào cũng sạch sẽ.
. Câu c:Tại vì (tại) mải chơi,
Tuấn không làm bài tập.
-Bài 3:
-Cho HS đọc yêu cầu bài
-Cho HS suy nghĩ, tự đặt 1 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân
-Cho HS phát biểu
-GV nhận xét, khen ngợi HS có câu văn hay.
-Yêu cầu HS nhắc lại nội dung ghi nhớ
-Chuẩn bị bài MRVT: Lạc quan –Yêu đời
-Nhận xét tiết học
-Hát
+2 HS lên bảng mỗi em đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ thời gian
-1HS đọc 
-HS thảo luận nhóm đôi
-HS phát biểu ý kiến
-Lớp nhận xét
-2,3 HS đọc nội dung ghi nhớ
-1 HS đọc yêu cầu bài
- HS thảo luân 
-HS phát biểu
-3 HS lên bảng gạch dưới bộ phận TN trong các câu văn
-Lớp nhận xét
-1 HS đọc
-HS thảo luận nhóm đôi
-HS phát biểu
-3 HS làm bài trên 3 băng giấy đã viết 3 câu văn chưa hoàn chỉnh
-1 HS đọc
-HS suy nghĩ thảo luận
-HS phát biểu
-Lớp nhận xét
-1 HS nhắc lại nội dung ghi nhớ
-Lắng nghe
HS khá, giỏi
Thứ . ngày.. tháng năm 2013
 TẬP LÀM VĂN Tiết:64	LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI, KẾT BÀI
TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT.
I/Mục tiêu:
- Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật để thực hành luyện tập (BT1)
- Bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn tả con vật yêu thích (BT2, 3)
- Hoàn thành bài văn miêu tả con vật.
II/Đồ dùng dạy-học:
- Giấy khổ to và bút dạ
III/Các hoạt động dạy-học:
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Điều chỉnh
1. Ôn định
2. KTBC:
3. Bài mới:
HĐ 1: HD làm bài tập 1
MT:Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài,kết bài trong bài văn miêu tả con vật để thực hành luyện tập.
HĐ 2: HD làm bài tập 2,3
MT:Bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn tả con vật yêu thích
4. Củng cố 
5. Dặn dò
-Cho lớp hát
-Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật
+Gọi 2 HS đọc đoạn văn miêu tả hình dáng con vật,và đoạn văn miêu tả hoạt động của con vật.
- GTB: Luyện tập xây dựng mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật
Cách tiến hành
-Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài
-Thế nào là mở bài trực tiếp,mở bài gián tiếp,kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng?
-Yêu cầu HS làm việc theo cặp
-Gọi HS phát biểu
+Hãy xác định đoạn mở bài và kết bài trong bài văn Chim công múa?
+Đoạn mở bài , kết bài mà em tìm được giống kiểu mở bài, kết bài nào đã học?
+Để biến đổi mở bài và kết bài trên thành mở bài trực tiếp và kết bài không mở rộng em chọn những câu văn nào?
-Cách mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng bao giờ cũng sinh động lôi cuốn người đọc.
Cách tiến hành
-Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài
-Yêu cầu HS tự làm bài
-Chữa bài tập.
-Gọi HS làm bài tập vào giấy dán bài lên bảng 
-Nhận xét
-Gọi HS đưới lớp đọc đoạn mở bài.
-Nhận xét
-Bài 3:
-GV tổ chức cho HS làm bài 3 tương tự như cách tổ chức làm bài 2
-GV yêu cầu HS phải đọc kĩ lại đoạn mở bài đoạn tả hình dáng , đoạn tả hoạt động của con vật để viết đoạn kết bài cho phù hợp.
-Nhận xét
-Về nhà viết lại hoàn chỉnh bài văn miêu tả con vật
-Chuẩn bị bài Miêu tả con vật kiểm tra viết
-Nhận xét tiết học
-Hát
+2 HS thực hiện yêu cầu của GV
-1 HS đọc
-4 HS tiếp nối phát biểu
-HS trao đổi nhóm đôi
-HS tiếp nối nhau trả lời câu hỏi
+Mở bài: Mùa xuânlà mùa công múa
+Kết bài:Qủa không ngoacủa rừng xanh.
+Đây là kiểu mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng.
+Mở bài trực tiếp:Mùa xuân là mùa công múa.
+Kết bài không mở rộng: Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xoè uốn lượn dưới ánh nắng xuân ấm áp.
-1 HS đọc 
-2 HS làm bài vào giấy khổ to,lớp làm bài vào vở
-HS đọc bài, nhận xét bài của bạn
-3 HS đọc đoạn mở bài của mình
-5 HS đọc kết bài của mình trước lớp
-Lắng nghe

Tài liệu đính kèm:

  • docTV tuan 32 4cot hay.doc