Giáo án các môn lớp 4 - Tuần thứ 5

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần thứ 5

I. Mục tiêu

- Biết được trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em, trong đó có vấn đề môi trường .

- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe , tôn trộng ý kiến người khác.

- HS biết bày tỏ ý kiến của mình với cha mẹ, với thầy cô giáo, với chính quyền địa phương về môi trường sống của em trong gia đình , về môi trường lớp học , trường học về môi trường ở cộng đồng địa phương ,

II/ Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài :

 - Kĩ năng trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học.

- Kĩ năng lắng nghe người khác trình bày ý kiến

- Kĩ năng kiềm chế cảm xúc

- Kĩ năng biết tôn trọng và thể hiện sự tự tin.

III/ Các PP/ kĩ thuật dạy học tích cực sử dụng :

- Trình bày 1 phút

- Thảo luận nhóm.

- Đóng vai.

- Nói cách khác.

 

doc 37 trang Người đăng minhduong20 Lượt xem 453Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Tuần thứ 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 5 Môn : đạo đức ( tiết 5 )
 BÀI : BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (TIẾT 1 )
I. Mục tiêu 
- Biết được trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em, trong đó có vấn đề môi trường .
- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe , tôn trộng ý kiến người khác.
- HS biết bày tỏ ý kiến của mình với cha mẹ, với thầy cô giáo, với chính quyền địa phương về môi trường sống của em trong gia đình , về môi trường lớp học , trường học về môi trường ở cộng đồng địa phương ,
II/ Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài :
 - Kĩ năng trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học.
Kĩ năng lắng nghe người khác trình bày ý kiến 
Kĩ năng kiềm chế cảm xúc 
Kĩ năng biết tôn trọng và thể hiện sự tự tin.
III/ Các PP/ kĩ thuật dạy học tích cực sử dụng :
Trình bày 1 phút
Thảo luận nhóm.
Đóng vai.
Nói cách khác.
IV/ Phương tiện dạy học :
- GV : Một vài bức tranh hoặc đồ vật dùng cho hoạt động khởi động .
- HS : Mỗi HS chuẩn bị 3 tấm bìa màu đỏ , xanh và trắng .
- PP : trực quan, hỏi đáp, thảo luận 
V/ Tiến trình dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định
2. KTBC
- Kể lại các biện pháp khắc phục khó khăn trong học tập ?
- Nêu các gương vượt khó trong học tập mà em đã biết ?
- GV nhận xét
3/ Bài mới 
a/ Khám phá ( Giới thiệu bài ) 
- Biết bày tỏ ý kiến (T 1 )
b/ Kết nối ( Phát triển bài )
- Cách chơi : Chia HS thành 6 nhóm và giao cho mỗi nhóm một đồ vật. Mỗi nhóm ngồi thành vòng tròn và lần lượt từng người trong nhóm cầm đồ vật vừa quan sát , vừa nêu nhận xét của mình về đồ vật đó.
- Nhận xét - Kết luận : Mỗi người có thể có ý kiến , nhận xét khác nhau về cùng một sự vật .
- HS biết bày tỏ ý kiến của mình với cha mẹ, với thầy cô giáo, với chính quyền địa phương về môi trường sống của em trong gia đình , về môi trường lớp học , trường học về môi trường ở cộng đồng địa phương ,
- Cho HS thảo luận nhóm đôi trả lời về một tình huống trong câu 1,2 của SGK . 
- GV nhận xét
- Hỏi : Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em , đến lớp em ?
Kết luận : 
- Trong mỗi tình huống , em nên nói rõ để mọi người xung quanh hiểu về khả năng , nhu cầu , mong muốn ý kiến của em . Điều đó có lợi .. của em nói riêng và trẻ em nói chung .
- Mỗi người , mỗi trẻ em có quyền có ý kiến riêng và cần bày tỏ ý kiến riêng của mình .
c/ Thực hành 
Bài 1 :
- Cho Hs nêu yêu cầu bài tập .
- Thảo luận trả lời bài 1
- Theo dõi giúp đỡ HS thảo luận
- Kết luận : Việc làm của bạn Dung là đúng , vì bạn đã biết bày tỏ mong muốn , nguyện vọng vủa mình > Còn việc làm của các bạn Hồng và Khánh là không đúng .
Bài 2 : ( GV yêu cầu HS cĩ 2 phương án tán thành và ko tán thành )
- Phổ biến cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu :
- Cho hs giơ các thẻ màu theo qui định
- Gv kết luận : chỉ có những mong muốn thực sự cho sự phát triển của chính các em và phù hợp với hoàn cảnh thực tế của gia đình , của đất nước mới cần được thực hiện .
d/ Vận dụng – củng cố – dặn dò .
- Cho đọc ghi nhớ trong SGK
- Liên hệ giáo dục.
- Chuẩn bị bài tiết 2
- Nhận xét tiết học
- Hát
- HS trả lời
- HS nêu
- Các nhóm thảo luận
Ý kiến của cả nhóm về đồ vật có giống nhau không ?
- Đại diện nhóm trình bày .
- Các nhóm nhận xét bổ sung .
- Thảo luận theo nhóm đôi .
- Một số nhóm trình bày kết quả . Các nhóm khác nhận xét , bổ sung .
- Trả lời . 
- Hs trình bày ý kiến : Nếu em không bày tỏ ý kiến của mình , mọi người có thể sẽ không hiểu và đưas ra những quyết định không phù hợp với nhu cầu , mong muốn của em nói riêng và trẻ em nói chung .
- Nhận xét
- Lắng nghe 
- Nêu yêu cầu bài tập .
- TLN đôi trả lời 
- Trình bày
- Nhận xét
- Hs đọc yêu cầu 
- Lắng nghe 
(HS cĩ 2 phương án tán thành và ko tán thành )
- HS giơ thẻ màu : các ý kiến : ( a ) , ( b ) , ( c ) , ( d ) là đúng . Ý kiến ( đ ) là sai 
- Nhận xét
- Hs đọc ghi nhớ
Tiết 9 Môn : Tập đọc (tiết 9 )
 BÀI : NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG 
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch trôi chảy bài, bước đầu biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện 
- Hiểu ND câu chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.(trả lời CH 1,2,3). HS khá,giỏi trả lời được CH 4.
II/ Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài :
-Xác định giá trị .
-Tự nhận thức bản thân 
-Tư duy phê phán.
III/ Các PP/ kĩ thuật dạy học tích cực sử dụng :
-Thảo luận- chia sẻ.
-Trải nghiệm
 - Xử lý tình huống
IV/ Phương tiện dạy học :
- GV : Tranh SGK, bảng phụ ghi nội dung bài, 
- HS : Vở, SGK
V/ Tiến trình dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định
2.KTBC:
- Gọi hs đọc bài Tre Việt Nam và trả lời câu hỏi SGK 
- Nhận xét , cho điểm 
3/ Bài mới 
a/ Khám phá ( Giới thiệu bài ) 
- Những hạt thóc gióng 
b/ Kết nối ( Phát triển bài ) 
- Gọi 1 HS đọc 
- Gọi hs chia đoạn 
- Cho HS đọc nối tiếp kết hợp đọc từ khó,ngắt nghỉ câu , đoạn , giải nghĩa từ
- Cho HS luyện đọc nhóm đôi
- Nhận xét
- Yêu cầu hs đọc thầm và trả lời câu hỏi: 
- Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi?
+ Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực?
- Theo em hạt thóc có nảy mầm được không?
- Theo em, nhà vua có mưu kế gì trong việc này?
- Theo lệnh vua, chú bé Chôm đã làm gì?
- Đến kì nộp thóc cho vua. Chuyện gì sẽ xảy ra?
- Hành động của cậu bé Chôm có gì khác mọi người?
- Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe Chôm nói?
- Cậu bé Chôm được hưởng những gì do tính thật thà, dũng cảm của mình?
- Theo em vì sao người trung thực là người đáng quí?
- Nội dung bài.
- Liên hệ giáo dục
c/ Thực hành 
- Giới thiệu luyện đọc diễn cảm 
- GV Hướng dẫn đọc diễn cảm 
- Gọi 1 hs đọc mẫu 
- Cho HS luyện đọc theo nhóm đôi 
- Nhận xét, tuyên dương
d/ Vận dụng – củng cố – dặn dò .
- Nhắc lại nội dung bài
- Về nhà học bài và xem bài Gà Trống và Cáo 
- Nhận xét tiết học
- Chơi
- Hs đọc và trả lời câu hỏi 
- Nhắc lại
- 1 HS đọc
- 4 đoạn 
+ Đoạn 1: Ngày xưa... đến bị trừng phạt
+ Đoạn 2: Tiếp theo ... nảy mầm được
+ Đoạn 3: Tiếp theo ... đến của ta
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
- HS đọc nối tiếp 2 lượt
- Luyện đọc
- Đọc trước lớp
- Nhận xét
- HS đọc thầm và trả lời: 
- Vua muốn chọn một người trung thực để truyền ngôi
- Vua phát cho mỗi người dân một thúng thóc đã luộc kĩ mang về gieo trồng và hẹn: Ai thu được nhiều thóc nhất sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc sẽ bị trừng phạt.
- Không thể nảy mầm được
- Nhà vua chọn người trung thực để lên ngôi
- Chôm gieo trồng, em dốc công chăm sóc mà thóc vẫn chẳng nảy mầm.
- Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp, Chôm không có thóc, em lo lắng, thành thật quỳ tâu. Tâu bệ hạ! Con không làm sao cho thóc nảy mầm được.
- Chôm dũng cảm dám nói sự thật, không sợ bị trừng phạt
- Sững sờ, ngạc nhiện vì lời thú tội của Chôm. Mọi người lo lắng vì có lẽ Chôm sẽ bị trừng phạt
- Cậu được vua truyền ngôi báu và trở thành ông vua hiền minh.
- Vì ngưới trung thực bao giờ cũng nói thật, không vì ích lợi của mình mà nói dối, làm hỏng việc chung.- Vì trung thực bao giờ cũng muốn nghe sự thật, nhờ đó làm được nhiều điều có ích cho mọi người.- Vì trung thực luôn bảo vệ sự thật, bảo vệ người tốt...
- Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
- Lắng nghe
- Quan sát , lắng nghe
- 1 hs đọc mẫu 
-Luyện đọc theo nhóm
-Thi đọc trước lớp
- Nhận xét
- 2 HS nhắc lại
TIẾT 21 MÔN : TOÁN( TIẾT 21)
 BÀI: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu : 
- Biết số ngày của từng tháng trong năm , của năm nhuận và năm không nhuận .
- Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giời, phút , giây.
- Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào .
II.Chuẩn bị
- GV : Bảng phụ ghi bài tập
- Hs : vở , bảng con, SGK
- PP : quan sát, hỏi đáp, thực hành 
III.Các hoạt động lên lớp
Trình tự
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Ổn định
2. KTBC
3.Bài mới
a.GTB
b.H động1:
Bài tập 
4. Củng cố
5.Dặn dò
- Cho hs hát
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét
- Luyện tập 
Bài tập 1:
- Cho HS đọc đề bài, 
- Cho HS nêu những tháng có 30 ngày, 31 ngày, 28 hoặc 29 ngày.
- Gv nhắc cho hs nhớ số ngày trong mỗi tháng
- GV giới thiệu cho HS năm nhuận là năm mà tháng 2 có 29 ngày. Năm không nhuận là năm tháng 2 có 28 ngày
- Gv kết luận 
Bài tập 2:
- Gọi 3 Hs làm bài bảng phụ , hs còn lại làm vào SGK
- Gv nhận xét
Bài tập 3:
- Cho hs nêu yêu cầu 
- Cho 2 HS làm trong bảng phụ, HS còn lại làm vào vở
- Gv nhận xét
- Năm nhuần có bao nhiêu ngày?
- Năm không nhuần có bao nhiêu ngày?
- Nhận xét liên hệ
- Chuẩn bị bài: Tìm số trung bình cộng
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- Hs làm bài 
- HS đọc 
- HS nêu
- HS chú ý
- Hs trả lời
- a) 30 ngày : 4,6,9,11
31 ngày : 1,3,5,7,8,10,12.
- b) năm nhuận có 366 ngày , năm không nhuận có 365 ngày 
- Hs nhận xét
- Nêu yêu cầu của bài
- 3 Hs làm bài, hs còn lại làm vào SGK
- Nhận xét và sửa bài
- Nêu yêu cầu và làm bài
- 2 HS làm trong bảng phụ, HS còn lại làm vào vở: 1789 TKthứ 18, Nguyễn Trãi sinh 1380: TK thứ 14
- HS  ...  Các PP/ kĩ thuật dạy học tích cực sử dụng :
-Thảo luận- chia sẻ.
-Trải nghiệm
 -Đóng vai.
IV/ Phương tiện dạy học :
- GV : Bảng lớp viết Đề bài. Giấy khổ to (hoặc bảng phụ) viết gợi ý 3 trong SGK (dàn ý KC), tiêu chuẩn đánh giá bài KC.
- HS : Một số truyện viết về tính trung thực (GV và HS sưu tầm được): Truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện danh nhân, truyện cười, truyện thiếu nhi, sách Truyện đọc lớp 4 
V/ Tiến trình dạy học 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1.Ổn định
2. KTBC
- Cho Hs kể lại 1,2 đoạn của câu chuyện 1 nhà thơ chân chính 
- Gv nhận xét,cho điểm
3/ Bài mới 
a/ Khám phá ( Giới thiệu bài ) 
- KC đã nghe, đã đọc 
b/ Kết nối ( Phát triển bài )
- Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề bài
-Yêu cầu hs đọc đề và gạch dưới từ quan trọng.
-Yêu cầu hs đọc các gợi ý.
-Dán bảng dàn ý bài kể chuyện.
c/ Thực hành 
-Yêu cầu hs giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể.
-Yêu cầu hs kể chuyện trong nhóm, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-Cho hs thi đua kể chuyện trước lớp.
-Cho hs đặt câu hỏi và trả lời lẫn nhau.
-Chốt lại các ý cho hs bình chọn bạn kể tốt.
d/ Vận dụng – củng cố – dặn dò .
- Cho 1 số học sinh nói ý nghĩa câu chuyện- Liên hệ giáo dục
- Chuẩn bị bài kể chuyện tuần 6
- Nhận xét tiết học
- Hát
- Hs kể
-Đọc yêu cầu và gạch dưới các từ quan trọng:Kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về tính trung thực.
-Đọc các gợi ý:
- Quan sát 
-Giới thiệu câu chuyện sắp kể.
-Kể trong nhóm và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-Thi kể chuyện, trả lời để nêu ý nghĩa chuyện.
- Đặt và trả lời 
- 2 hs nêu 
Tiết 25 Môn:TOÁN (tiết 25)
 BÀI: BIỂU ĐỒ (TIẾP THEO )
I. Mục tiêu : 
- Bước đầu biết về biểu đồ cột .
- Biết đọc thông tin trên biểu đồ cột .
II.Chuẩn bị
- GV : Phóng to biểu đồ “Số chuột 4 thôn đã diệt được”
- HS : SGK, vở
- PP : thực hành, hỏi đáp, quan sát
III.Các hoạt động lên lớp
Trình tự
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1.Ổn định
2. KTBC
3.Bài mới
a.GTB
b.HĐ1:
Giới thiệu biểu đồ cột
c.HĐ2:
Bài tập 
4.Củng cố
5.Dặn dò
- Cho HS hát
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét
- Biểu đồ (TT)
- GV giới thiệu: Đây là một biểu đồ nói về số chuột mà thôn đã diệt được
- Hàng dưới ghi tên gì?
- Số ghi ở cột bên trái chỉ cái gì? 
- Số ghi ở đỉnh cột chỉ gì?
- GV hướng dẫn HS tập “đọc” biểu đồ.
- Yêu cầu HS quan sát hàng dưới & nêu tên các thôn có trên hàng dưới. Dùng tay chỉ vào cột biểu diễn thôn Đông.
- Quan sát số ghi ở đỉnh cột biểu 
diễn thôn Đông & nêu số chuột mà thôn Đông đã diệt được.
- Hướng dẫn HS đọc tương tự với các cột còn lại.
Bài tập 1:
- Cho HS quan sát hình vẽ và trả lời như SGK.
- GV nhận xét
Bài tập 2a:
- Cho HS quan sát biểu đồ và làm bài
- GV nhận xét
- Gv chỉ vào biểu đồ nêu câu hỏi cho Hs trả lời
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
- Nhận xét tiết học
- Hát
- Hs sửa bài
- Nhận xét
- HS quan sát
- HS trả lời: các thôn
- con chuột 
- Số con chuột các thôn đã diệt 
- Đọc biểu đồ 
- HS hoạt động theo sự hướng dẫn & gợi ý của GV
- Quan sát SGK và nêu 
- Thực hiện theo y/c
- Hs đọc theo yêu cầu
- HS quan sát hình vẽ và trả lời như SGK.
- HS nhận xét
- 1 HS làm trong bảng phụ câu a, Hs còn lại làm vào SGK
- HS nhận xét
- Trả lời
- Lắng nghe
Tiết 10 Môn: khoa học( tiết 10)
BÀI 10 :ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN
SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN
I. Mục tiêu:
- Biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn.
- Nêu được : 
+ Một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn ( Giữ được chất dinh dưỡng ; được nuơi trồng, bào quản và chế biến hợp vệ sinh ; khơng bị nhiễm khuẩn , hoa 1 chất ; khơng gây ngộ độc hoặc gây ngộ độc lâu dài cho sức khỏe con người ) 
+ Một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm( Chọn thức ăn tươi , sạch, cĩ giá trị dinh dưỡng, khơng cĩ màu sắc , mùi vị lạ; dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ và để nấu ăn; nấu chín thức ăn , nấu xong nên ăn ngay ; bảo quản đúng cách những thức ăn chưa dùng hết ) 
-- Mối quan hệ giữa con người với môi trường : con người cần đến không khí , thức ăn, nước uống từ trong môi trường .
II/ Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài :
kĩ năng tự nhận thức về ích lợi của các loại rau , quả chín .
kĩ năng nhận diện và lựa chọn thực phẩm sạch và an toàn .
III/ Các PP/ kĩ thuật dạy học tích cực sử dụng :
Thảo luận nhóm .
Chuyên gia . 
Trò chơi . 
IV/ Phương tiện dạy học :
- GV : Hình trang 22,23 SGK.- Sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối trang 17 SGK.
- HS : Chuẩn bị theo nhóm: Một số rau quả (tươi và héo );một số đồ hộp hoặc vỏ đồ hộp.
- PP : quan sát, trực quan , thảo luận
V/ Tiến trình dạy học 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của hs
1.Ổn định
2. KTBC
- Thiếu I-ốt ta sẽ như thế nào?
-Hãy nêu vài loại chất béo động vật và vài loại chất béo thực vật?
- GV nhận xét, cho điểm
3/ Bài mới 
a/ Khám phá ( Giới thiệu bài ) 
- ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN SỬ DỤNG ..
b/ Kết nối ( Phát triển bài )
-Xem lại tháp dinh dưỡng và trả lời: Rau và quả chín được khuyên dùng với lượng thế nào?
-Hàng ngày em thường ăn các loại rau quả nào?
-Nêu ích lợi của việc ăn rau,quả.
Kết luận:
-Yêu cầu 4 nhóm cùng trả lời câu hỏi thứ nhất:”Theo bạn, thế nào là thực phẩm an toàn và sạch?”. Gợi ý cho hs mục “Bạn cần biết” và hình 3,4 trang 23 SGK.
- Gv nhận xét kết luận 
Gd - Mối quan hệ giữa con người với môi trường : con người cần đến không khí , thức ăn, nước uống từ trong môi trường .
c/ Thực hành 
-Chia lớp thành 3 nhóm. Mỗi nhóm 1 nhiệm vụ:
*Nhóm 1: Thảo luận về:
-Cách chọn thức ăn tươi, sạch.
-Cách nhận ra thức ăn hôi thiu.
*Nhóm 2:Thảo luận về:
-Cách chọn đồ hộp và chọn những thức ăn được đóng gói
*Nhóm 3:Thảo luận về:
-Sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ nấu ăn.-Sự cần thiết phải nấu thức ăn chín.
Gv nhận xét
d/ Vận dụng – củng cố – dặn dò .
- Hãy nói về cách em chọn rau quả khi đi chợ?
- Chuẩn bị bài sau, 
- Nhận xét tiết học
- Hát
- HS trả lời
-Xem lại tháp dinh dưỡng và nêu 
- Rau cải , dền, ..
- Nên ăn phối hợp nhiều loại rau, quả để có đủ vi-ta-min, chất khoáng cần thiết cho cơ thể. Các chất xơ trong rau quả còn giúp chống táo bón
-Nhắc lại.
-Thảo luận trả lời trong nhóm : 
Thực phẩm được coi là an toàn và sạch cần được nuôi trồng theo qui trình hợp vệ sinh (Vd :hình 3)
+Các khâu thu hoạch, chuyên chở, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh.
+Thực phẩm phải giữ được chất dinh dưỡng.
+Không ôi thiu.
+Không nhiễm hoá chất.
+Không gây ngộ độc hoặc gây tác hại lâu dài cho sức khoẻ người sử dụng.
+Đối với gia súc, gia cầm cần được kiểm dịch
-Các nhóm thảo luận.và trình bày :
-Lựa rau quả tươi cần quan sát hình dáng bên ngoài ủa rau quả. 
- Bị nhớt, có mùi chua,..
-Đồ hộp cần nguyên vẹn, còn hạn sử dụng.
-Cần vệ sinh dụng cụ nấu nướng và nấu chín thức ăn để tiệt trùng và có hương vị thơm ngon.
- Các nhóm nhận xét
- HS nói
- Lắng nghe
Tiết 10 Môn: tập làm văn (tiết10)
 BÀI: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN.
I. Mục tiêu
- Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện .( ND ghi nhớ ) 
- Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện 
II/ Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài :
-Tìm kiếm và xử lý thông tin.
-Tư duy sáng tạo.
-Thể hiện sự tự tin .
III/ Các PP/ kĩ thuật dạy học tích cực sử dụng :
- Xử lý tình huống
 -Đóng vai. (Phân vai)
 -Thảo luận- chia sẻ.
IV/ Phương tiện dạy học :
- GV : Phóng to tranh của 2 đoạn truyện “Cô bé bán diêm”. Giấy to, bút dạ để ghi kết quả làm việc của nhóm.
- HS : SGK,vở, giấy nháp
V/ Tiến trình dạy học
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Ổn định
2. KTBC
- Gọi HS đọc lại lá thư đã viết lại ở nhà
- Gv nhận xét, cho điểm
3/ Bài mới 
a/ Khám phá ( Giới thiệu bài ) 
- Đoạn văn trong bài văn KC 
b/ Kết nối ( Phát triển bài )
- Chia lớp 4 nhóm thảo luận hoàn thành phiếu 
- Cho các nhóm trình bày
- Gv kết luận 
- Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và kết thúc đoạn văn ?
- GV nhận xét
- Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu hiệu nào? 
- GV nhận xét
c/ Thực hành 
- Cho HS đọc ghi nhớ
Bài tập 
- 2 HS đọc yêu cầu bài: mục a và mục b.
- Đoạn nào hoàn chỉnh.
- Đoạn nào chưa hoàn chỉnh và ở phần nào ?
- Gợi ý: Bài văn nói về một em bé vừa hiếu thảo vừa thật thà trung thực. Em lo thiếu tiền mua thuốc cho mẹ nhưng vẫn thật thà trả lại đồ của người khác đánh rơi.
- GV nhận xét và góp ý.
d/ Vận dụng – củng cố – dặn dò .
- Ch Hs nhắc lại ghi nhớ
- Chép lại đầy đủ đoạn văn thứ 2 vào vở.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
- Nhận xét tiết học
- Hát
- HS đọc
- 1 HS đọc yêu cầu.- 4 nhóm yhảo luận hoàn thành 
- Đại diện các nhóm trình bày. 
- HS nhận xét
+ Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1 ô.
+ Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng. 
- HS nhận xét
- Đầu dòng viết lùi vào 1 ô. Cuối đoạn có dấu chấm
- HS đọc
- HS đọc, - HS đọc thầm 2 đoạn.
- Đoạn 1 và đoạn 2 : Hoàn chỉnh.
- Đoạn 3: Chưa hoàn chỉnh, thiếu
 phần thân đoạn.
- HS suy nghĩ và tưởng tượng để viết tiếp phần thân đoạn còn thiếu.
- HS đọc phần các em đã viết.
- Cả lớp nhận xét.
- Nhắc lại
- Lắng nghe

Tài liệu đính kèm:

  • docGaio an chuan KTKN lop 4.doc