Giáo án các môn khối 4 - Tuần lễ 11 - Nguyễn Phú Quốc

Giáo án các môn khối 4 - Tuần lễ 11 - Nguyễn Phú Quốc

Toán

Tiết 51: NHÂN VỚI 10 , 100 , 1000 ,

 CHIA CHO 10 , 100 , 1000 ,

A. MỤC TIÊU:

1 - Kiến thức & Kĩ năng:

- Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, và chia số tròn chục, tròn trăm , tròn nghìn cho 10, 100, 1000

2 - Giáo dục :

- Rèn cẩn thận , chính xác khi làm bài .

B. CHUẨN BỊ:

GV - Phấn màu .

HS - SGK, V3

C. LÊN LỚP:

a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”

b. Bài cũ : - Bài tập: tính 35 x 10 ; 18 x 100 ; 420 : 10 ; 1900 : 100.

 Gọi 2 HS lên bảng làm và nêu cách tính.

 

doc 23 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 522Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 4 - Tuần lễ 11 - Nguyễn Phú Quốc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 11
**********************
Thứ - ngày
Môn
Tiết
Bài dạy
TL
Hai
05/11/2012
Toán
51
Nhân với 10 , 100 , 1000 ,Chia cho 10 , 100 , 1000,
Tập đọc
21
Ông trạng thả diều .
Mỹ Thuật
11
Thường thức mĩ thuật : Xem tranh những họa sĩ ..
Lịch sử
11
Nhà Lý dời đô ra Thăng Long .
SHĐT
11
Chào cờ đầu tuần.
Ba
06/11/2012
Toán
52
Tính chất kết hợp của phép nhân .
Chính tả
11
Nếu chúng mình có phép lạ . ( Nhớ - viết )
LT&C
21
Luyện tập về động từ .
Đạo đức
11
Thực hành kĩ năng giữa học kì một I .
Thể dục
21
Ôn 5 ĐT đã học của bài TD phát triển chung TC:"Nhảy"
Anh văn
17
GV chuyên
Tư
07/11/2012
Toán
53
Nhân với số tận cùng bằng chữ số 0 .
Tập đọc
22
Có chí thì nên .
Địa lý
11
Ôn tập .
Kỹ thuật
11
Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột ( Tiết 2 )
Thể dục
22
Ôn 5 ĐT đã học của bài thể dục .(ND như bài 21 SGV)
Anh văn
18
GV chuyên
Năm
08/11/2012
Toán
54
Đề - xi - mét vuông .
LTừ&C
22
Tính từ .
Âm nhạc
11
Ôn tập bài hát :"Khăn quàng đỏ thắm mãi vai em" TĐN 
Khoa học
21
Ba thể của nước .
Tập làm văn
21
Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân .
Sáu
09/11/2012
Toán
55
Mét vuông .
Tập làm văn
22
Mở bài trong bài văn kể chuyện .
Kể chuyện
11
bàn chân kì diệu .
Khoa học
22
Mây được hình thành như thế nào ? Mưa từ đâu ra ? 
Sinh hoạt lớp
11
Tổng kết hoạt động học tập tuần .
GDNGLL
1
Phát động PT thi đua chào mừng ngày nhà giáo VN 20-11
* GDBVMT: Nhơn Mỹ, ngày tháng 11 năm 2012
 + KH : Liên hệ/ Bộ phận
*KNS: Tổ trưởng
* SDNLTK&HQ: 
* HT<TGĐĐHCM:
 Trịnh Thị Thùy Trang
TUẦN 11 : Thứ hai, ngày 05 tháng 11 năm 2012 .
Toán 
Tiết 51: NHÂN VỚI 10 , 100 , 1000 ,  
 	 CHIA CHO 10 , 100 , 1000 ,  
A. MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức & Kĩ năng:
- Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,  và chia số tròn chục, tròn trăm , tròn nghìn  cho 10, 100, 1000  
2 - Giáo dục :
- Rèn cẩn thận , chính xác khi làm bài .
B. CHUẨN BỊ:	 
GV - Phấn màu .
HS - SGK, V3
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”
b. Bài cũ : - Bài tập: tính 35 x 10 ; 18 x 100 ; 420 : 10 ; 1900 : 100.
	Gọi 2 HS lên bảng làm và nêu cách tính.
c. Bài mới :
Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại.	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Giới thiệu: Nhân với 10 , 100 , 1000  - Chia cho 10 , 100 , 1000 
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Nhân với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10 .
a) Phân tích bài tập vừa làm:
- Ghi phép nhân ở bảng : 35 x 10 = ?
- Câu hỏi: 
* Nhận xét tích 350 và thừa số 35. 
- Nêu mối quan hệ của 35 x 10 và 350 :10
Tiểu kết : HS nắm cách nhân nhẩm và chia nhẩm một số với 10 .
Hoạt động 2 : Nhân với 100 , 1000  hoặc chia một số tròn trăm , tròn nghìn cho 100 , 1000  
- Hướng dẫn các bước tương tự như hoạt động 1
- Chốt qui tắc thực hành. SGK
 Tiểu kết : HS nắm cách nhân nhẩm và chia nhẩm với 100 , 1000  
Hoạt động 3: Thực hành .
- Bài 1 : ( a) cột 1, 2 ;b) cột 1, 2 ) Tính nhẩm 
*Yêu cầu nhắc lại qui tắc.
*Cho HS tự làm, nêu cách thực hiện
- Bài 2 : ( 3 dòng đầu ) 
 - Viết số thích hợp vào chỗ chấm (Theo mẫu)
* Ghi đề bài mẫu 
* Gọi HS đọc mẫu, ghi cách làm. 
* Nêu ý nghĩa: bài tốn chuyển đổi số đo đại lượng từ đơn vị bé ra đơn vị lớn.
- Yêu cầu chữa bài.
Tiểu kết : Vận dụng để tính .
Hoạt động lớp .
- Trao đổi về cách làm :
35 x 10 = 10 x 35 
 = 1 chục x 35 = 35 chục = 350 
- Vậy : 35 x 10 = 350 
- Nhận xét: Khi nhân 35 với 10 , ta chỉ việc viết thêm vào bên phải số 35 một chữ số 0 . 
- Nêu: Khi chia số tròn chục cho 10 ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số tròn chục.
- Thực hành thêm một số ví dụ SGK . 
Hoạt động lớp .
- Nêu , trao đổi về cách làm.
- Nhận xét như SGK .
- Thực hành thêm một số ví dụ SGK .
Hoạt động lớp .
- Nhắc lại qui tắc .
- Lần lượt trả lời các phép tính ở phần a , b . Nhận xét các câu trả lời . 2 em nêu lại nhận xét chung .
- Nêu cách làm mẫu.
- Làm tương tự các phần còn lại .
- Đổi vở , nhận xét bài làm của bạn .
 4. Củng cố : (3’) - Các nhóm cử đại diện thi đua tính nhanh ở bảng .
	 - Nêu lại cách nhân , chia với 10 , 100 , 1000 ,  
5. Nhận xét - Dặn dò : (1’)
- Nhận xét lớp. 
	- Làm lại bài tập để củng cố kĩ năng. 
- Chuẩn bị : Tính chất kết hợp của phép nhân.
Tập đọc 
Tiết 21: ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
A. MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức&Kĩ năng: 
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi ; Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn . 
 - Hiểu ND : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh , có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi . ( trả lời được câu hỏi trong SGK )
2 - Giáo dục: 
- Giáo dục HS có ý chí vượt khó .
B. CHUẨN BỊ:
GV : 	- Tranh minh họa nội dung bài đọc .
- Băng giấy viết câu , đoạn cần hướng dẫn HS đọc .
HS : SGK
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh”
b. Bài cũ : - Nhận xét việc kiểm tra đọc GKI .
c- Bài mới
Phương pháp : Làm mẫu , giảng giải , thực hành , động não , đàm thoại.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Giới thiệu bài 
- Giới thiệu chủ điểm Có chí thì nên 
- Bài Ông Trạng thả diều.
- Cho quan sát tranh minh họa bài đọc SGK .
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Luyện đọc 
- Chỉ định 1 HS đọc cả bài. 
- Hướng dẫn phân đoạn. 
-Luyện đọc đúng, giúp HS sửa lỗi phát âm .
- Lưu ý : Xem mỗi lần xuống dòng là một đoạn 
- Đọc diễn cảm cả bài .
Tiểu kết: - Đọc trơn toàn bài. 
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài 
-Tổ chức thảo luận : 1,2,3/77 SGK. 
- Tổ chức hỏi đáp.
- Liên hệ bản thân phát biểu tự do và giải thích 
Kết luận : Mỗi phương án trả lời đều có mặt đúng . Câu tục ngữ Có chí thì nên nói đúng nhất ý nghĩa của truyện .
Tiểu kết: Hiểu ý nghĩa của bài .
Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm :
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn : Thầy phải kinh ngạc  đom đóm vào trong . 
+ Đọc mẫu đoạn văn .
+ Sửa chữa , uốn nắn .
Tiểu kết: Biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật .
-Theo dõi
Hoạt động cả lớp
- Tiếp nối nhau đọc 4 đoạn . Đọc 2 – 3 lượt .
* Đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc , giải nghĩa các từ đó . 
- Luyện đọc theo cặp .
- Vài em đọc cả bài .
Hoạt động nhóm .
* Chia nhóm thảo luận.
* Đọc thầm , đọc lướt , trao đổi , thảo luận các câu hỏi cuối bài .
* Đọc đoạn văn từ đầu đến vẫn có thì giờ chơi diều .
- Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền .
* Đọc đoạn văn còn lại .
-Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào?
- Vì sao chú bé Hiền được gọi là ông Trạng thả diều ?
* 1 em đọc câu hỏi 4 . 
* Cả lớp suy nghĩ, trao đổi ý kiến , nêu lập luận, thống nhất câu trả lời đúng : Nguyễn Hiền tuổi trẻ tài cao , là người công thành danh toại , nhưng điều mà câu chuyện muốn khuyên ta là có chí thì nên .
Hoạt động cả lớp
- Tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài .
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp .
- Thi đọc diễn cảm trước lớp .
4. Củng cố : (3’)
-Hỏi: Câu chuyện ca ngợi ai? Về điều gì? 
-Liên hệ thực tế : Làm việc gì cũng phải chăm chỉ , chịu khó mới thành công .
5. Nhận xét – Dặn dò: (1’)
	- Nhận xét tiết học .
	- Tiếp tục về nhà luyện đọc.
	- Chuẩn bị: Có chí thì nên.
Lịch sử 
Tiết 11: 	NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG.
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức&Kĩ năng:
 - Nêu được những lí do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La : vùng trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt . 
- Vài nét công lao của Lý Công Uẩn : Người sáng lập vương triều Lý, có công dời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long .
2. Giáo dục:
	- Tự hào lịch sử hào hùng của dân tộc ta .
B. CHUẨN BỊ:
GV : - Bản đồ hành chính Việt Nam .
Phiếu học tập .n
 Vùng đất
Nội dung so sánh
Hoa Lư
Đại La
Vị trí
Không phải là trung tâm
Trung tâm đất nước 
Địa thế
Rừng núi hiểm trở , chật hẹp 
Đất rộng , bằng phẳng , màu mỡ 
	HS : SGK
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”
b.Bài cũ : Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất .
	Câu hỏi: 1. Vì sao năm 981 quân Tống xâm lược nước ta? 
	 2. Cuộc kháng chiến chống Tống mang lại kết quả gì?
c. Bài mới
Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài: Nhà Lý dời đô ra Thăng Long
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Tình hình đất nước
- Làm việc theo nhómđôi.
- Giao việc : 
* Đọc SGK / 30.
* Trao đổi hoàn cảnh ra đời của Nhà Lý.
- Yêu cầu trình bày.
 Tiểu kết: Hoàn cảnh ra đời của Nhà Lý.
Hoạt động 2 : Nhà Lý dời đô ra Thăng Long.
- Tổ chức làm việc cá nhân trên phiếu.
- Treo lược đồ (SGK / 29) ở bảng .
- Yêu cầu HS xác định vị trí Hoa Lư và Đại La.
- Yêu cầu HS điền vào bảng so sánh.
- Giải thích 2 từ : Thăng Long , Đại Việt: cho con cháu đời sau xây dựng cuộc sống ấm no .
- Vấn đáp :
* Ai là người đầu tiên xây dựng kinh thành Thăng Long . 
* Ai đổi tên nước là Đại Việt?
Tiểu kết: Lý Thái Tổ là ông vua đầu tiên của nhà Lý, là người đầu tiên xây dựng kinh thành Thăng Long . 
Hoạt động 3 : Thành tựu của Nhà Lý.
- Hỏi : Thăng Long dưới thời Lý đã được xây dựng như thế nào ?
- Quan sát 1 số hiện vật của kinh thành Thăng Long và nêu nhận xét. 
- Kết luận ( ghi nhớ)
Tiểu kết: Sự phồn thịnh của kinh đô Thăng Long thời Lý .
Hoạt động nhóm đôi.
- Lắng nghe.
- HS đọc SGK/30 và trả lời câu hỏi
- Trao đổi theo cặp, thống nhất ý kiến.
- Trình bày trước lớp.
Hoạt động lớp .
- Lên chỉ vị trí của kinh đô Hoa Lư và Đại La 
( Thăng Long ) .
- Dựa vào đoạn : Mùa xuân  màu mỡ này để lập bảng so sánh .
- Trình bày trước lớp.
-Nêu quyết định của Lý Thái Tổ dời đô ra Thăng Long.
- Phát biểu
Hoạt động Lớp
- Một số em trả lời : (Theo SGK)
- Nhận xét theo ý : trình độ điêu khắc phát triển.
- Đọc ghi nhớ 
4. Củng cố : (3’) - Trả lời câu hỏi 1,2/32
	 - Giáo dục HS tự hào về những trang sử hào hùng của dân tộc .
5. Nhận xét - Dặn dò: (1’)
- Nhận xét lớp. 
- Về đọc lại bài và học ghi nhớ.
- Chuẩn bị: Chùa thời Lý.
Thứ ba, ngày 06 tháng 11 năm 2012 .
Toán 
Tiết 52: 	TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN.
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức&Kĩ năng:
 - Nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân .
	 - Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thưc hành tính .
2. Giáo dục:
- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
B. CHUẨN BỊ:
GV - Bảng phụ kẻ bảng phần b SGK .
HS : - SGK, V3, bảng con.
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”
b. Bài cũ : - Nhân một số với 10 , 100 , 1000  Chia một số cho 10 ,  ... u.
*Yêu cầu nêu quan hệ các số đo.
* Yêu cầu HS nêu cách làm.
-Bài 3 : Giải toán.
* Phân tích đề toán.
* Thảo luận nêu cách giải.
* Tổ chức trình bày bài giải. 
Tiểu kết : Rèn luyện kĩ năng.
Hoạt động lớp .
- Quan sát bề mặt củahình vuông , đếm số ô vuông 1 dm2 có trong hình vuông .
- Phát hiện mối quan hệ 
 1 m2 = 100 dm2 
và ngược lại .
Hoạt động lớp .
- Thực hành theo yêu cầu.
- Chữa bài.
-Nêu yêu cầu: cột 1 kiến thức cần nhớ .
- HS nêu cách làm ( tương tự BT 3 / 64)
- Đọc kĩ bài toán để tìm lời giải .
 GIẢI
Diện tích của một viên gạch là :
 30 x 30 = 900 (cm2)
Diện tích căn phòng bằng diện tích số viên gạch lát nền là :
 900 x 200 = 180 000 (cm2)
 = 18 (m2)
 Đáp số : 18 m2 
4. Củng cố : (3’) - Các nhóm cử đại diện thi đua đổi các đơn vị đo diện tích ở bảng .
	 - Nêu lại định nghĩa về mét vuông cùng quan hệ của nó với các đơn vị khác .
5. Nhận xét - Dặn dò : (1’)
-Nhận xét lớp. 
-Về xem lại bài
	-Chuẩn bị: Nhân một số với một tổng.
Kể chuyện
Tiết 11: 	 BÀN CHÂN KÌ DIỆU.
A. MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức& Kĩ năng: 
- Nghe , quan sát tranh để kể lại được từng đoạn kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Bàn chân kì diệu ( do GV kể ) .
 - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện .
2 - Giáo dục:
- Giáo dục HS có ý chí vượt khó , vươn lên trong học tập .
B.CHUẨN BỊ:
GV: - Các tranh minh họa truyện trong SGK phóng to 
HS : - SGK.
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”
b.Bài cũ :- Nhận xét việc kiểm tra kể chuyện GKI .
c. Bài mới:
Phương pháp : Trực quan , đàm thoại , giảng giải, động não , thực hành .
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS
1. Giới thiệu truyện: Kể chuyện : Bàn chân kì diệu. (Tranh minh họa )
2. Các Hoạt động :
Hoạt động 1 : Kể chuyện.
- Kể lần 1 , kết hợp giới thiệu về ông Nguyễn Ngọc Ký .
- Kể lần 2 , vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh họa phóng to trên bảng .
- Kể lần 3 .
Tiểu kết: HS nắm nội dung truyện .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn kể. 
- Kể trong nhóm:Chia nhóm 4 . Kể theo nhóm, sau đó mỗi em kể toàn truyện , trao đổi về điều học được ở anh Nguyễn Ngọc Ký . 
-Kể trước lớp: kể từng đoạn, kể toàn bộ truyện .
- Tìm hiểu ý nghĩa 
Tiểu kết: HS kể chuyện , trao đổi về ý nghĩa truyện .
-1 em đọc đề bài .
 -Lớp quan sát tranh minh họa, đọc thầm các yêu cầu của bài .
Hoạt động lớp .
- Lắng nghe .
- Lắng nghe , đọc thầm phần lời dưới mỗi tranh .
Hoạt động lớp .
- Nối tiếp nhau đọc các yêu cầu của BT .
- Kể theo cặp , sau đó mỗi em kể toàn truyện , trao đổi về điều học được ở anh Nguyễn Ngọc Ký .
- Mỗi tốp 3 em thi kể từng đoạn truyện .
- Vài em thi kể toàn bộ truyện .
- Mỗi nhóm , cá nhân kể xong nêu điều các em học được ở anh Nguyễn Ngọc Ký 
4. Củng cố:(3’) - Cả lớp nhận xét , bình chọn nhóm , cá nhân kể chuyện hấp dẫn nhất ; lời kể của bạn đúng nhất .Giáo dục HS có ý chí vượt khó , vươn lên trong học tập .
5. Nhận xét - Dặn dò: (1’)
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở những em yếu kém cố gắng luyện tập thêm phần KC .
	- Chuẩn bị: Tìm và đọc kĩ một truyện đã nghe , đã đọc về một người có nghị lực .
Tập làm văn 
Tiết 22: MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN.
A. MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức & Kĩ năng :
- Nắm đượchai cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện ( ND Ghi nhớ )
- Nhận biết được mở bài theo cách đã học( BT1, BT2, mục III ); bước đầu viết dược đoạn mở bài theo cách gián tiếp ( BT3, mục III ) .
2 - Giáo dục : 
- Giáo dục HS yêu thích việc viết văn .
B. CHUẨN BỊ:
GV : - Phiếu viết nội dung ghi nhớ kèm ví dụ minh họa cho mỗi cách mở bài .
HS : - SGK
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động : Hát “Bạn ơi lắng nghe”
b. Bài cũ : - Luyện tập trao đổi với người thân .
	 - Kiểm tra 2 em thực hành trao đổi với người thân .
c. Bài mới :
Phương pháp : Giảng giải , trực quan, đàm thoại 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Giới thiệu bài Mở bài trong văn kể chuyện.
2. Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Nhận xét.
- Bài 1,2 : 
- Yêu cầu đọc BT . 
- Gọi HS đọc truyện. Tìm đoạn mở bài trong truyện .
- Yêu cầu làm bài.
- Gọi HS nhận xét. 
- Kết luận .
- BT 3 :
- Gọi HS yêu cầu BT . 
- Yêu cầu thảo luận cặp đôi và làm bài.
- Chốt lại: 2 cách mở bài cho bài văn kể chuyện mở bài trực tiếp và gián tiếp 
Tiểu kết: Nắm khái niệm mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện.
Hoạt động 2 : Ghi nhớ .
- Nhắc HS học thuộc .
 Hoạt động 3 : Thực hành.
- Bài 1 : Đọc và nhận biết mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp 
+ Chốt lại lời giải đúng : 
Cách a là mở bài trực tiếp kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện .. 
Cách b , c, d là mở bài gián tiếp: nói việc có liên quan dẫn vào chuyện định kể .
- Bài 2 : Nhận biết kiểu mở bài trực tiếp 
+ Chốt lại : Truyện mở bài trực tiếp: Câu 1, kể ngay sự việc ở đầu câu chuyện.
- Bài 3 : 
+ Nêu yêu cầu BT :mở đầu câu chuyện theo cách mở bài gián tiếp .
- Yêu cầu làm bài.
- Gọi HS trình bày - sửa lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp. 
- Chấm điểm cho đoạn văn viết tốt .
Tiểu kết: biết viết đoạn mở đầu theo hai cách.
Hoạt động lớp .
- 2 em tiếp nối nhau đọc truyện .
- Cả lớp theo dõi, tìm đoạn mở bài trong truyện, phát biểu. 
- Đọc yêu cầu BT , suy nghĩ , so sánh cách mở bài thứ hai với cách mở bài trước , phát biểu 
Hoạt động lớp .
- 2 , 3 em đọc ghi nhớ SGK .
- Vài em nêu ví dụ để giải thích nội dung cần ghi nhớ .
Hoạt động nhóm đôi .
- 4 em tiếp nối nhau đọc 4 cách mở bài của truyện Rùa và Thỏ .
- Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ, phát biểu ý kiến .
- 2 em nhìn SGK thực hiện :
+ 1 em kể phần mở bài trực tiếp .
+ 1 em kể chuyện theo cách mở bài gián tiếp 
- 1 em đọc nội dung BT2 .
- Cả lớp đọc thầm phần mở bài truyện Hai bàn tay , trả lời câu hỏi 
- 1 em đọc nội dung BT3 .
- Trao đổi theo nhóm 4 , viết lời mở bài gián tiếp.
- Tiếp nối nhau đọc đoạn mở bài của mình .
- Nhận xét .
4. Củng cố : (3’) - Hỏi: Có những cách mở bài nào trong bài văn kể chuyện?
5. Nhận xét - Dặn dò: (1’)
- Nhận xét tiết học , khen ngợi những em phát triển câu chuyện giỏi .
	- Dặn HS về nhà viết hoàn chỉnh lời mở bài gián tiếp cho truyện Hai bàn tay .
	- Chuẩn bị Kết bài trong văn kể chuyện.
Khoa học 
Tiết 22: 	 MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO ?
MƯA TỪ ĐÂU RA ?.
A. MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức & Kĩ năng:
 - Biết mây, mưa là sự chuyển thể của nước trong thiên nhiên .
* GDBVMT : Cần bảo vệ và giữ gìn môi trường sạch đẹp thì không ảnh hưởng môi trường nước .	
2 - Giáo dục: 
- Yêu thích tìm hiểu khoa học .
B. CHUẨN BỊ:
GV : - Hình trang 46 , 47 SGK .
HS : - SGK
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”
b.Bài cũ : - Ba thể của nước .
Câu hỏi: * Nước tồn tại như thế nào?
 * Vẽ sơ đồ chuyển thể của nước.
 * Trình bày sự chuyển thể của nước.
c. Bài mới:
Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài:
 Mây được hình thành như thế nào ? Mưa từ đâu ra ?
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Sự hình thành của mây.
- Tiến hành hoạt động theo cặp.
* Yêu cầu quan sát các hình SGK.
* Yêu câu vẽ lại và trình bày sự hình thành của mây.
- Giảng như nội dung mục Bạn cần biết SGK .
- Yêu cầu HS phát biểu định nghĩa về vòng tuần hồn của nước trong tự nhiên .
Tiểu kết: HS trình bày mây được hình thành như thế nào ; giải thích được mưa từ đâu ra .
Hoạt động 2 : Trò chơi đóng vai Tôi là giọt nước .
- Chia lớp thành 5 nhóm, đặt tên nhóm; nước, hơi nước, mây trắng, mây đen, giọt mưa, tuyết.
- Yêu cầu vẽ biểu tượng theo tên nhóm.
- Yêu cầu tự giới thiệu theo tiêu chí sau:
* Tên của nhóm.
* Mình ở thể nào?
* Điều kiện nào biến mình thành người khác.
Tiểu kết: HS củng cố những kiến thức đã học về sự hình thành mây và mưa .
Hoạt động lớp , nhóm .
- Từng cặp nghiên cứu câu chuyện Cuộc phiêu lưu của giọt nước SGK . 
- Quan sát hình vẽ , đọc lời chú thích và tự trả lời 2 câu hỏi :
+ Mây được hình thành như thế nào ?
+ Nước mưa từ đâu ra ?
- Tự vẽ minh họa và kể lại với bạn về 2 hiện tượng trên .
- Từng cặp trình bày với nhau về kết quả đã làm việc .
Hoạt động lớp , cá nhân .
- Các nhóm hội ý và phân vai theo: giọt nước, hơi nước , mây trắng ,mây đen, giọt mưa 
- Chuẩn bị lời thoại .
- Lần lượt các nhóm lên trình bày .
- Các nhóm khác nhận xét , góp ý về khía cạnh khoa học là chủ yếu .
- Đánh giá xem nhóm nào trình bày sáng tạo , đúng nội dung .
4. Củng cố : (3’) - Đọc lại ghi nhớ SGK .
	- Nêu lại sự hình thành mây và mưa .
* GDBVMT : Cần bảo vệ và giữ gìn môi trường sạch đẹp thì không ảnh hưởng môi trường nước .	
5. Nhận xét - Dặn dò: (1’)
- Nhận xét lớp. 	
- Nhắc nhở xem lại bài , quan sát các hiện tượng trong tự nhiên.
	- Chuẩn bị Sơ đồ vòng tuần hồn của nước trong thiên nhiên .
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ.
TUẦN 11.
I . MỤC TIÊU : 
- Biết phê và tự phê . Thấy được ưu điểm , khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động .
- Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể .
II. CHUẨN BỊ :
- Báo cáo tuần 11.
III. LÊN LỚP :
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Báo cáo công tác tuần qua : (10’) 
- Tiếp tục : Ổn định nề nếp.
- Học văn hóa tuần 11. 
- Học tập đạo đức : Tiên học lễ , hậu học văn.
- Rèn luyện trật tự kỹ luật. Tập trang trí lớp.
 3. Hoạt động nối tiếp : (19’)
- Tiếp tục : Ổn định nề nếp.
- Học văn hóa tuần 12
- Tiếp tục bồi dưỡng đạo đức : Tiên học lễ , hậu học văn.
- Chú ý HS: An toàn thực phẩm, Vệ sinh môi trường.
- Rèn luyện trật tự kỹ luật.
Tiết 1 : Phát động phong trào thi đua chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20 -11.
 I – MỤC TIÊU :
 + Giúp hs hiểu 
 	- Ngày 20-11 là ngày kỷ niệm nhà giáoViệt Nam .
- Các thầy cô giáo là những người dạy dỗ, giúp đỡ hs trở thành những người con ngoan, trò giỏi. Chính vì vậy nhân ngày nhà giáo Việt Nam . Mỗi hs thi đua học tập, chăm ngoan, làm nhiều việc tốt, dành nhiều điểm cao kính tặng các thầy các cô .
 	- GD học sinh luôn luôn kính trọng và biết ơn thầy cô giáo 
 II- CÁCH THỨC HOẠT ĐỘNG :
 	- GV cho hs xung phong nói những hiểu biết của mình về ngày nhà giáo VN 20-11 
 	- GV kể cho hs nghe về ý nghĩa của ngày 20-11 
 	- HS nêu cảm nghĩ của mình về ngày nhà giáo Việt Nam ( HS lần lượt nêu ) 
 	- GV phát động phong trào thi đua từ ngày 5 - 11 đến ngày 20-11: Các em thi đua nhau dành nhiều điểm cao , làm nhiều việc tốt : ngoan ngoãn , chăm học kính tặng thầy cô nhân ngày nhà giáo Việt Nam . 
 	- HS nhắc lại cuộc phát động thi đua 20-11

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Lop 4 TUAN 11 NH 12 13.doc