Giáo án Lớp 5 - Tuần 16 - Năm học 2010-2011 (Bản hay)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 16 - Năm học 2010-2011 (Bản hay)

Tập đọc

 Tiết 31: Thầy thuốc như mẹ hiền

I. Mục đích yêu cầu

 1. Đọc diễn cảm bài văn với giọng kể nhẹ nhàng, điềm tĩnh,thể hiện thái độ cảm phục tấm lòng nhân ái , không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.

2. Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng ,tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).

II. Đồ dùng dạy học.

 Tranh minh hoạ bài học trong SGK.

 

doc 27 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 12/02/2022 Lượt xem 143Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 16 - Năm học 2010-2011 (Bản hay)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 16
Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2010
 Chào cờ 
Chào cờ
Tập trung toàn trường
____________________________
Tập đọc
 Tiết 31: Thầy thuốc như mẹ hiền
I. Mục đích yêu cầu
 1. Đọc diễn cảm bài văn với giọng kể nhẹ nhàng, điềm tĩnh,thể hiện thái độ cảm phục tấm lòng nhân ái , không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.
2. Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng ,tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).
II. Đồ dùng dạy học.
 Tranh minh hoạ bài học trong sgk.
III. Các hoạt đông dạy học 
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét - ghi điểm
3. Dạy học bài mới
A. Giới thiệu bài . GV nêu nội dung yêu cầu của bài học.
B. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc. 
-1HS khá đọc
- GV chia đoạn.
+ Phần1: Gồm các đoạn 1,2: Từ đầu ...mà còn cho thêm gạo, củi.
+ Phần 2: Gồm đoạn 3: Tiếp theo... càng nghĩ càng hối hận.
+ Phần 3. Gồm 2 đoạn còn lại.
- Y/c HS đọc tiếp nối đoạn .
- Y/c HS đọc tiếp nối theo đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa một số từ.
- Y/c HS luyện đọc theo cặp.
- Y/c 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu kết hợp hướng dẫn HS luyện đọc. 
b. Tìm hiểu bài.
- Y/c h/s đọc bài và trả lời câu hỏi.
+ Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài?
+ Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ?
- Nêu ý 1?
+ Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi ?
- Nêu ý 2?
* Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài như thế nào ?
- Nêu nội dung chính của bài ?
c. Đọc diễn cảm bài văn.
- Y/c 3 HS khá luyện đọc tiếp nối 3 phần.
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
+ GV đọc mẫu và hướng dẫn đọc.
+ Y/c HS luyện đọc theo cặp
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét- ghi điểm.
4. Củng cố- Dặn dò 
- Em học tập được điều gì từ Lãn ông ?
- Nhận xét giờ học , dặn HS về học bài ,
chuẩn bị bài sau “ Thầy cúng đi bệnh viện ’’
 - 2 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ “ Về ngôi nhà đang xây ”và trả lời câu hỏi về nội dung bài .
- HS lắng nghe.
- HS khá đọc
- HS đọc nối tiếp.
- HS luyện đọc tiếp nối đoạn kết hợp giải nghĩa một số từ ngữ.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS nghe. 
- Lãn Ông nghe tin con người thuyền chài bị bệnh đậu nặng , tự tìm đến thăm. Ông tự nguyện chăm sóc người bệnh cả thángtrời,không ngại khổ,ngại bẩn,không những không lấy tiền mà ông còn cho họ gạo ,củi.
- Lãn ông tự buộc tội mình về cái chết của một người bệnh mà không phải do ông gây ra. Điều đó chứng tỏ ông là một thầy thuốc rất có lương tâm và trách nhiệm .
+) ý1: Lòng nhân ái của Lãn ông .
- Ông được tiến cử vào chức ngự y nhưng đã từ chối khéo.
+)ý2: Lãn ông là một người không ham danh lợi .
- Lãn Ông không màng công danh , chỉ chăm làm việc nghĩa .
 Công danh rồi sẽ trôi đi, chỉ có tấm lòng nhân nghĩa là còn mãi .
+)Nội dung : ca ngợi tài năng ,tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông .
- 3 HS đọc tiếp nối 3 phần
- HS dưới lớp tìm cách đọc cho cả bài.
- HS nghe.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
_____________________________________
Toán
 Tiết 76: Luyện tập
I. Mục tiêu
- Giúp HS :
Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán.
II. Các hoạt động dạy học 
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
- gọi 2 HS nêu quy tắc tìm tỉ số phần trăm của hai số ? 
- Chấm VBT .
3. Bài mới 
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn luyện tập.
 Bài 1. Cho cả lớp đọc đề bài, trao đổi với nhau về mẫu.
- GV kiểm tra hs xem đã hiểu về mẫu chưa.
+ 6% + 15 % = 21 % như sau :để tính 6% + 15% ta cộng nhẩm 6+5 =21.
( vì 6% = , 15% = ) rồi viết thêm kí hiệu % sau số 21.)
- GV nhận xét sửa sai.
Bài 2. 
 - Gv HD h/s làm bài.
a, 18 :20 = 0,9 = 90 %. Tỉ số này cho biết: Coi kế hoạch là 100% thì đạt được 90% kế hoạch.
b, 23,5 : 20 = 1,175 = 117,5% . Tỉ số phần trăm này cho biết : Coi kế hoạch là 100% thì đã thực hiện được117,5% kế hoạch.
 - 117,5% - 100% = 17,5% : Tỉ số này cho biết coi kế hoạch là 100% thì đã vượt 17,5% kế hoạch.
- GV cho Hs làm bài.
- GV nhận xét sửa sai.
Bài 3. ( Nếu còn thời gian )
- GV hỏi và tóm tắt lên bảng.
+ Tiền vốn: 42 000 đồng.
+ Tiền bán : 52 500 đồng.
a, Tìm tỉ số phần trăm của số tiền bán rau và số tiền vốn.
b. Tìm xem người đó lãi bao nhiêu phần trăm.
- GV cho HS làm bài .
- GV nhận xét sửa sai kết quả bài làm của hs .
4. Củng cố dặn dò
- Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm như thế nào ?
- Nhận xét giờ học . dặn hs về nhà học bài và làm bài tập 3 ( Tr 76 ) và chuẩn bị bài sau “ Giải toán về tỉ số phần trăm .”
- Hát.
- 2 HS trả lời .
- 1 HS lên bảng làm bài 2 c ( Tr 75 )
Tìm tỉ số phần trăm của hai số : 
 1,2 và 26
1,2 : 26 = 0,05 = 5 %
- HS đọc đề bài và cao đổi với nhau về mẫu trong sgk.
- HS theo dõi.
- HS làm bài.
a, 27,5% + 38% =65,5%
b, 30% - 16% =14%.
c, 14,2% x 3= 42,6%
d, 216% : 8 = 27%.
 - HS làm bài vào vở 
- HS làm bài.
 Bài giải
a, Theo kế hoạch cả năm,đến hết tháng 9 thôn Hoà An đã thực hiện được là:
 18 : 20 = 0,9 , 0,9 = 90%.
b, Đến hết năm, thôn Hoà An đã thực hiện được kế hoạch là:
 23,5 : 20 = 1,175 
 1,175 = 117,5%.
Thôn Hoà An đã vượt mức kế hoạch là:
 117,5% - 100% = 17,5%.
 Đáp số : a. Đạt 90%. 
 b. thực hiện 117,5% 
 Vượt mức kế hoạch 17,5%.
- HS nghe Gv hướng dẫn.
- HS làm bài tập.
 Bài giải.
a, Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là:
 52500 : 42000 =1,25 ; 
 ( 1,25 = 125%)
b, Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là 125% nghĩa là coi tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125% . Do đó số phần trăm tiền lãi là.
 125% - 100% = 25%.
 Đáp số : a, 125% ; b, 25% 
	_____________________________________
Đạo đức
Tiết 16 : Hợp tác với những người xung quanh
I. Mục tiêu
Học xong bài này, HS biết:
- Cách thức hợp tác với những người xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác.
- Hợp tác với những người xung quanh trong học tập, trong lao động, sinh hoạt hàng ngày.
- Đồng tình với những người biết hợp tác với những người xung quanh và không đồng tình với những người không biết hợp tác với những người xung quanh.
- Biết hợp tác với bạn bè và mọi người để bảo vệ môi trường gia đình, nhà trường, lớp học và địa phương.
II. Chuẩn bị
- Phiếu học tập dành cho HS.
- Thẻ màu dùng cho hoạt động dạy học.
III. Các hoạt động dạy học 
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Vì sao phải biết tôn trọng phụ nữ?
3. Bài mới 
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới.
a. Hoạt động 1: Trả lời các câu hỏi tình huống trong sgk:
- GV treo tranh tình huống trong sgk lên bảng. Y.c HS quan sát và thảo luận.. và trả lời các câu hỏi sau:
+ Quan sát tranh và cho biết kết quả trồng cây ở tổ 1 và tổ 2 như thế nào?
+ Em có nhận xét gì về cách trồng cây ở mỗi tổ?
+ Theo em trong công việc chung, để công việc đạt kết quả tốt, chúng ta phải làm việc như thế nào?
- Y/c HS đọc phần ghi nhớ trong sgk.
b.Hoạt động 2:Thảo luận làm bài tập 1
+) Mục tiêu: - HS nhận biết được một số việc làm thể hiện sự hợp tác.
+) Cách tiến hành:
- Y/c HS làm việc cặp đôi, thảo luận trả lời bài tập số 1 sgk.
- Y/c đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của mình.
- Hát.
- 3 HS tiếp nối nhau trình bày.
- HS quan sát và thảo luận.. và trả lời các câu hỏi
+ Tổ 1 trồng cây không thẳng, đổ xiên xẹo. Tổ hai trồng cây ngay ngắn thẳng hàng.
+ Tổ một mỗi bạn trồng một cây, tổ hai các bạn cùng giúp nhau trồng cây. 
+ Chúng ta phải làm việc cùng nhau, cùng hợp tắc với mọi người xung quanh.
- 3 – 4 HS tiếp nối nhau đọc.
- HS làm việc cặp đôi, thảo luận trả lời bài tập số 1 sgk.
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của mình.
Việc làm thể hiện sự hợp tác
Việc làm không hợp tác.
a. Biết phân công nhiệm vụ cho nhau
d. Khi thực hiện công việc chung luôn bàn bạc với mọi người.
đ. Hỗ trợ, phối hợp với nhau trong công việc chung.
b. Việc ai người ấy biết.
c. Làm thay công việc cho người khác.
e. Để người khác làm còn mình thì chơi.
- Y.c HS kể thêm một số biểu hiện của việc làm thể hiện sự hợp tác?
c, Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ với các việc làm:
+) Mục tiêu: HS biết phân biệt những ý kiến đúng hoặc sai liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh.
+) Cách tiến hành:
- GV treo bảng nội dung sau:
+ Hãy cho biết ý kiến của em đối với nhận định dưới đây bằng cách đánh dấu nhân vào ô phù hợp:
+ Hoàn thành công việc của mình và biết giúp đỡ người khác khi công việc chung gặp nhiều khó khăn.
+ Cởi mở trao đổi kinh nghiệm , hiểu biết của mình để làm việc.
- HS làm việc theo cặp vào phiếu bài tập.
Đồng ý
Phân vân
Không đồng ý.
a
Nếu không biết hợp tác thì công việc chung sẽ luôn gặp nhiều khó khăn
b
Chỉ hợp tác với người khác khi mình cần họ giúp đỡ.
c
Chỉ những người kém cỏi mới cần hợp tác.
d
Hợp tác khiến con người trở lên ỉ lại, dựa dẫm vào người khác.
e
Hợp tác với mọi người là hướng dẫn mọi người mọi công việc.
g
Chỉ làm việc, hợp tác với người giỏi hơn mình.
h
Làm việc hợp tác sẽ chia sẻ được khó khăn
i
Hợp tác trong công việc giúp học hỏi được nhiều điều hay trong công việc.
- Y/c HS nêu kết quả của mình.
- Nhận xét- bổ sung.
4. Củng cố- Dặn dò
- Tại sao phải hợp tác với những người xung quanh ?
- Nhắc lại nội dung bài, chuẩn bị bài sau.
- HS nêu kết quả của mình.
+ Đồng ý: a. b, h.
+ Không đồng ý hoặc phân vân: b, c, d, g, i.
_________________________________
Buổi chiều
Kĩ thuật
 Tiết 16: Một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.
	I: Mục tiêu 
	HS cần phải :
	- Kể được tên một số giống gà và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà
	được nuôi nhiều ở nước ta.
	- Có ý thức nuôi gà.
	II : Đồ dùng dạy học.
	- Tranh ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
	- Câu hỏi thảo luận
	II :Các hoạt động dạy học 
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài
- GV nêu nội dung yêu cầu bài học 
2. Bài mới.
+) Hoạt dộng 1. 
- Kể tên một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta và địa phương..
- GV nêu hiện nay ở nước ta nuôi rất nhiều giống gà khác nhau . Em nào có thể kể tên một số giống gà mà em biết?
+) GV kết luận hoạt động 1. Có nhiều giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. Có những giống gà nội như gà Gi , gà Đông cảo, gà Mía , gà ác...Có những giống gà nhập nội như gà Tam hoàng , gà Lơ go , gà Rốt , Có những giống gà lai như gà Rố ...  ý ?
- Nhận xét giớ học, dặn H/S về nhà học bài , chuẩn bị bài sau.
- Hát .
- 2 HS nêu.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận theo nhóm.
+ Tháng 2 năm 1951. Đã chỉ rõ rằng để đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi phải phát triển tinh thần yêu nước, đẩy mạnh thi đua ,chia ruộng đất cho nhân dân .
+ ... diễn ra trong khi cả nước đang tập trung toàn lực lượng sức người sức của ở hậu phương cho kháng chiến.
+ Khẳng định những đóng góp to lớn của các tập thể và cá nhân cho thắng lợi của cuộc kháng chiến.
+ Thể hiện qua các mặt kinh tế, giáo dục ,văn háo, ...
- HS trình bày ý kiến
+ HS nêu
________________________________
 Mĩ thuật
Tiết16: Vẽ theo mẫu:
Mẫu vẽ có hai vật mẫu
I/ Mục tiêu
- Hiểu hình dáng, đặc điểm của mẫu.
- Biết cách vẽ mẫu có hai vật mẫu.
- Vẽ được hình hai vật mẫu bằng bút chì đen hoặc màu. 
II/ Chuẩn bị:
	- Chuẩn bị mẫu cóhai vật mẫu.
	- Bài vẽ của học sinh lớp trước.
	- Giấy vẽ, bút, tẩy, mầu.
III/ Các hoạt động dạy – học:
	1. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
	2. Bài mới:
 *Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: Quan sát nhận xét:
-Giáo viên đặt mẫu ở vị trí thích hợp, yêu cầu học sinh quan sát, nhận xét:
+Sự giống và khác nhau của một số đồ vật như chai ,lọ, bình, phích?
+Độ đậm nhạt của từng vật mẫu?.
* Hoạt động 2: Cách vẽ.
- Giáo viên gợi ý cách vẽ.
 +Vẽ khung hình chung và khung hình riêng của từng vật mẫu.
 + Xác định tỷ lệ bộ phận của từng vật mẫu.
 + Vẽ phác hình bằng nét thẳng.
 + Hoàn chỉnh hình.
- Giáo viên gợi ý học sinh vẽ đậm nhạt bằng bút chì đen:
+Phác các mảng đâm, đậm vừa, nhạt.
+Dùng các nét gạch thưa, dày bằng bút chì đen để diễn tả các độ đậm nhạt.
- Một số HS có thể vẽ màu theo ý thích. 
- Học sinh quan sát mẫu, trả lời câu hỏi của giáo viên.
+Khác nhau: ở tỉ lệ rộng ,hẹp to nhỏ
+Giống nhau: Có miệng cổ, vai thân, đáy 
-Độ đậm nhạt khác nhau.
:* Hoạt động 3: thực hành.
Giáo viên quan sát giúp đỡ học sinh yếu
Học sinh thực hành vẽ theo hướng dẫn của giáo viên. 
* Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá 
- Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét một số bài vẽ: bố cục, tỉ lệ và đặc điểm của hình vẽ, đậm nhạt.
- GV nhận xét bài vẽ của học sinh
- Gợi ý HS xếp loại bài vẽ theo cảm nhận riêng
-HS nhận xét bài vẽ theo hướng dẫn của GV.
-Học sinh bình chọn bài vẽ đẹp.
3-Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học.HS về nhà chuẩn bị bài sau. 
____________________________________
Toán ( Tăng )
Tiết 8 : LUYệN GIảI TOáN Về Tỉ Số PHầN TRĂM
I. Mục tiêu
	Củng cố cho HS
	- Kĩ năng giải toán về tỉ số phần trăm.
	- Giải các bài toán về tỉ số phần trăm.
II. Đồ dùng Dạy - Học
	- Bảng phụ
III. Các hoạt động Dạy - Học
A. ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ: 
C. Bài ôn
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học.
2. Hướng dẫn HS ôn luyện
Bài 1: Viết thành tỉ số phần trăm 
 a) 0,37 = .
b) 0,2324 = 
c) 1,282 = 
- GV nhận xét 
Bài 2.Tính tỉ số phần trăm của hai số:
8 và 40
40 và 8
9,25 và 25
- GV nhận xét, kết luận
Bài 3:
Lớp 5B có 32 học sinh, trong đó có 24 học sinh thích tập bơi. Hỏi số học sinh thích tập bơi chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh của lớp 5B.
- GV cùng HS nhận xét
IV. Củng cố dặn dò:
- GV nhắc lại ND bài, NX tiết học
- Hát
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài tập vào bảng con
- 3 HS lên bảng.
- Lớp nhận xét bổ sung.
Đáp án:
37%; 23,24%; 128,2%
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- nêu cách thực hiện
- HS làm bài vào vở , 
- 3 trình bày bài lên bảng , lớp nhận xét
Đáp án:
20%; 500%; 37%
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS nêu tóm tắt 
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng , lớp nhận xét
Bài giải
Tỉ lệ phần trăm của số học sinh thích tập bơi và số học sinh cả lớp là:
24 : 32 x 100 = 75(%)
 Đáp số: 75%
- HS về ôn bài.
 __________________________________________________________________ 
Thứ sáu ngày 26 tháng 11 năm 2010
Buổi sáng
Tiết 80: 	 Toán
 Luyện tập
I. Mục tiêu
Giúp HS:
Biết làm ba dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm:
- Tính tỉ số phần trăm của hai số.
- Tìm giá trị một số phần trăm của một số.
- Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó.
II. Các hoạt động dạy học 
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Chấm VBT 
- Gọi HS lên bảng chữa bài 3( Tr 78) 
- Nhận xét – ghi điểm .
3. Bài mới 
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới.
Bài 1
a.Tìm tỉ số phần trăm của hai số 37 và 42.
b. Y/c HS đọc đề.
- Phân tích đề.
- Tóm tắt và giải.
Bài 2
a.Tìm 30 % của 97.
b. Y/c HS đọc đề.
- Phân tích đề.
- Tóm tắt và giải.
Bài 3
a.Tìm một số biết 30 % của nó là 72.
b. Y/c HS đọc đề.
- Phân tích đề.
- Tóm tắt và giải.
4. Củng cố- Dặn dò 
- Nêu cách tìm phần trăm của hai số ? 
- Nêu cách tìm giá trị một số phần trăm củamột số ?
- Nêu cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó?
- Giao bài tập về nhà 3 b ( Tr 79 )
- Nhận xét tiết học ,dặn HS về học bài ,chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- HS làm bài
a. 37 và 42
37 : 42 x 100 = 88,09 %
b. Tỉ số phần trăm của số sản phẩm của anh Ba và sản phẩm của tổ là:
 126 : 1200 x 100 = 10,5 %
 Đáp số: 10,5 %
- HS làm bài
a. Tìm 30 % của 97.
 97 x 30 : 100 = 29,1
b. Số tiền lãi là:
 6 000 000 : 100 x 15 = 900 000( đồng )
 Đáp số: 900 000 đồng.
- HS làm bài
a. Tìm một số biết 30 % của nó là 72.
 72 : 30 x100 =240
b. Số gạo của cửa hàng trước khi bán là:
 420 x 100 : 10,5 = 4 000 ( kg )
 4000kg =4 tấn
 Đáp số: 4 tấn
	 _____________________________________
	 Tập làm văn
Tiết 32: Làm biên bản một vụ việc
I. Mục đích yêu cầu
- Nhận biết được sự giống nhau, khác nhau giữa biên bản về một vụ việc với biên bản một cuộc họp.
- Biết làm biên bản về việc cụ ún trốn viện (BT2).
II. Đồ dùng:
- Phiếu bài tập cho HS.
III. Các hoạt động dạy học 
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi HS đọc lại đoạn văn tả hoạt động của em bé?
3. Bài mới 
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc y/c và nội dung bài tập.
- Y/c HS làm bài theo cặp.
- Hát
- 3 HS đọc lại đoạn văn tả hoạt động của em bé.
- 2 HS đọc thành tiếng cho cả lớp cùng nghe.
- HS làm bài theo cặp.
 Sự giống nhau
 Sự khác nhau
- Ghi lại diễn biến để làm bằng chứng.
- Phần mở đầu: có tên biên bản, có quốc hiệu, có tiêu ngữ.
- Phần chính: cùng có ghi:
+ Thời gian, địa điểm, thành phần có mặt.
+ Nội dung sự việc.
- Phần kết: cùng có ghi:
+ Ghi tên.
+ Chữ kí của người có trách nhiệm.
- Biên bản cuộc họp có báo cáo, có phát biểu.
- Biên bản một vụ việc có: Lời khai của những người xung quanh.
Bài 2
- Gọi HS đọc y/c và gợi ý của bài văn.
- Y/c HS tự làm bài.
- Nhận xét- ghi điểm.
4. Củng cố- Dặn dò 
- Nêu những quy định bắt buộc khi làm biên bản một vụ việc ?
- nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học,dặn chuẩn bị bài sau.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng trước lớp.
- 1 HS làm vào giấy khổ to, lớp làm bài vào vở bài tập.
-Lớp trao đổi nhận xét
________________________________________
	 Địa lí
 Tiết 16: Ôn tập
I. Mục tiêu
- Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản.
- Chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta.
- Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng.
- Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ.
II. Đồ dùng:
- Bản đồ hành chính Việt Nam, phiếu học tập dành cho HS.
III. Các hoạt động dạy học 
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Thương mại gồm những hoạt động nào? thương mại có vai trò gì?
3. Bài mới 
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn HS ôn tập
* Hoạt động 1: Bài tập tổng kết.
- Y/c HS thảo luận và hoàn thành phiếu bài tập sau.
 Phiếu bài tập
 Nhóm:
1. Điền số liệu, thông tin thích hợp vào ô trống.
a. Nước ta có.. dân tộc.
b. Dân tộc có số dân đông nhất là dân tộc  sống chủ yếu ở 
c. Các dân tộc ít người sông chủ yếu ở 
d. Các sân bay quốc tế chủ yếu ở nước ta là sân bay:
. ở..
..ở..
..ở..
e. Ba thành phố có cảng biển lớn bậc nhất nước ta là:
.ở miền Bắc
ở miền Trung.
ở miền Nam.
2. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
a. Dân cư nước ta tập chung đông đúc ở vùng núi và cao nguyên.
b. ở nước ta lúa gạo là loại cây được trồng nhiều nhất.
c. Trâu bò được nuôi nhiều ở vùng núi, lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở vùng đồng bằng
d. Nước ta có nhiều nghành công nghiệp và thủ công nghiệp.
e. Đường sắt có vai trò quan trọng nhất trọng việc vận chuyển hàng hoá và hành khách ở nước ta.
g. Thành phố Hồ Chí Minh vừa là trung tâm công nghiệp lớn, vừa là nơi có hoạt động thương mại phát triển nhất nước ta.
- Y/c đại diện các nhóm lên trình bày.
- Nhận xét – bổ sung.
+) Hoạt động 2: Trò chơi Ô chữ kì diệu.
- Chuẩn bị: 
+ 2 bản đồ hành chính Việt Nam.
+ Các thẻ chữ ghi tên các tỉnh là đáp án của trò chơi.
- GV tổ chức cho HS chơi như sau:
+ Chọn 2 đội chơi, mỗi đội có 5 HS, phát cho mỗi đội 1 lá cờ
+ GV lần lượt đọc tong câu hỏi về mỗi tỉnh. HS hai đội dành quyền trả lời.
+ Đội trả lời đúng nhận được một ô chữ ghi tên tỉnh đó và gắn lên lược đồ của mình.
+ Trò chơi kết thúc khi GV nêu hết các câu hỏi.
+ Đội thắng cuộc là đội tìm được nhiều ô chữ.
4. Củng cố- Dặn dò 
- Y/c HS nêu lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học, dặn HS về ôn tập ,chuẩn bị bài sau .
- HS tham gia chơi dưới sự hướng dẫn của GV.
_____________________________________
SINH HOạT LớP
 Nhận xét tuần 16
I. Mục tiêu
	- HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần 16
	- Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều mình làm 
 tốt
	- GDHS có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động
II Nội dung sinh hoạt
1. GV nhận xét ưu điểm :
	- Giữ gìn vệ sinh chung, vệ sinh sạch sẽ
	- Thực hiện tốt nề nếp lớp, xếp hàng ra vào lớp nhanh
	- Truy bài tốt
	- Trong lớp chú ý nghe giảng , chịu khó giơ tay phát biểu xd bài
2. Nhược điểm :
	- Chưa chú ý nghe giảng :Tâm , Thăng
	- Chữ viết chưa đẹp, sai nhiều lối chính tả: Quân , Thảo , Thăng ,Dương
	- Cần rèn thêm về đọc :Quân , Nghiệp , Hạnh , ..
3. HS bổ xung
4. Đề ra phương hướng tuần sau
	- Duy trì nề nếp lớp
	- Trong lớp chú ý nghe giảng, chịu khó phát biểu
	- Một số bạn về nhà luyện đọc và rèn thêm về chữ viết.
	______________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_16_nam_hoc_2010_2011_ban_hay.doc