Giáo án các môn khối 4 - Tuần lễ 13 năm học 2012

Giáo án các môn khối 4 - Tuần lễ 13 năm học 2012

Môn: Tập đọc

Tiết: 1

Người tìm đường lên các vì sao

A/ Mục tiêu :

 - Đọc đúng tên riêng nước ngoài ( Xi–ôn–cốp–xki ); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện .

 - Hiểu ND : Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi–ôn–cốp–xki nhờ nghiên cứu kiên trì , bền bỉ suốt 40 năm , đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường ln các vì sao . ( trả lời được các câu hỏi trong SGK )

KNS: Qua câu chuyện, động viên các em cố gắng vượt khó vươn lên để đạt kết quả cao trong học tập

B/ Đồ dùng dạy học :

 - Bảng phụ , tranh kinh khí cầu , tên lửa , tàu vũ trụ .

C/ Các hoạt động dạy học :

 

doc 41 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 478Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 4 - Tuần lễ 13 năm học 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Từ ngày 26 tháng 11 đến ngày 30 tháng 11 năm 2012
Thứ/ngày
Tiết
Mơn
TCC
Tên bài dạy
Thứ hai
26 / 11
1
Tập đọc
25
Người tìm đường lên các vì sao
2
Mĩ thuật
13
GV chuyên
3
Tốn
61
Nhân một số với một tổng
4
Đạo đức
13
Hiếu thảo với ơng bà cha mẹ (tiết 2)
5
PĐHSY
13
Luyện tốn
Thứ ba
27/ 11
1
LT & câu
25
Mở rộng vốn từ: Ý chí- Nghị lực
2
TL văn
25
Trả bài văn kể chuyện
3
Tốn 
62
Với thiệu nhân nhẩm số cĩ hai chữ số với 11
4
Lịch sử
13
Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai (1075- 1077)
5
Kĩ thuật
13
Thêu mĩc xích
Thứ tư
28 / 11
1
Tập đọc
26
Văn hay chữ tốt
2
Thể dục
25
GV chuyên
3
Tốn
63
Nhân với số cĩ ba chữ số
4
Âm nhạc
13
GV chuyên
5
Khoa học
25
Nước bị ơ nhiễm
Thứ năm
29/ 11
1
Chính tả
13
Nghe - viết: Người tìm đường lên các vì sao
2
Địa lí
13
Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ
3
Tốn
64
Nhân với số cĩ ba chữ số (tiếp theo)
4
Thể dục
26
GV chuyên
5
LT & câu
26
Câu hỏi và dấu chấm hỏi
Thứ sáu
30 / 11
1
TL văn
26
Ơn tập văn kể chuyện
2
Kể chuyện
13
Ơn lại kể chuyện đã nghe, đã đọc
3
Tốn
65
Luyện tập chung
4
Khoa học
26
Nguyên nhân làm nước bị ơ nhiễm
5
SHTT
13
Sinh hoạt lớp
Soạn ngày 20/11/2012
Dạy thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2012
TCT 25 Môn: Tập đọc 
Tiết: 1 
Người tìm đường lên các vì sao
A/ Mục tiêu :
 - Đọc đúng tên riêng nước ngoài ( Xi–ôn–cốp–xki ); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện .
 - Hiểu ND : Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi–ôn–cốp–xki nhờ nghiên cứu kiên trì , bền bỉ suốt 40 năm , đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao . ( trả lời được các câu hỏi trong SGK )
KNS: Qua câu chuyện, động viên các em cố gắng vượt khó vươn lên để đạt kết quả cao trong học tập
B/ Đồ dùng dạy học : 
 - Bảng phụ , tranh kinh khí cầu , tên lửa , tàu vũ trụ .
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy của Thầy
Hoạt động học của Trò
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên bảng đọc bài Vẽ trứng và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Vì sao trong những ngày đầu học vẽ , cậu bé Lê-ô-nác-đô cảm thầy chán ngán ?
- Thầy Vê- rô-ki-ô cho học trò vẽ thế để làm gì ?
- Nội dung chính của bài nói lên đều vì ?
- GV nhận xét và cho điểm HS .
2/ Dạy bài mới :
 a) Giới thiệu bài :
 Xi-ô-côp-xki đã vất vả, gian khổ như thế nào để tìm được đường lên các vì sao, các em cùng học bài để biết trước điều đó.
 b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
- Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc).GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có)
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
 * Tìm hiểu bài :
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Xi-ô-côp-xki mơ ước điều gì ?
- Đoạn 1 cho em biết điều gì ?
- Ghi ý chính đoạn 1.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2,3 trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Ông kiên trì thực hiện ước mơ của mình như thế nào?
- Nguyên nhân chính giúp ông thành công là gì?
- Đó cũng chính là nội dung đoạn 2,3.
- Ghi bảng ý chính đoạn 2,3.
-Yêu cầu HS đọc đoạn 4, trao đổi nội dung và trả lời câu hỏi.
- Ý chính của đoạn 4 là gì?
- Ghi ý chính đoạn 4.
- En hãy đặt tên khác cho truyện.
- Câu truyện nói lên điều gì ?
- Ghi nội dung chính của bài.
 * Đọc diễn cảm :
- yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi để tim ra cách đọc hay.
- Yêu cầu HS luyện đọc.
- Tổ chức có HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
3/ Củng cố – dặn dò:
- Hỏi: Câu truyện giúp em hiểu điều gì ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
+ Vì suốt mười mấy ngày , cậu phải vẽ rất nhiều trứng .
+ Để biết cách quan sát sự vật một cách tỉ mỉ , miêu tả nó trên giấy vẽ chính xác .
+ Nhờ khổ công rèn luyện , Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một họa sĩ thiên tài .
- lắng nghe.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+ Đoạn 1: Từ nhỏ  đến vẫn bay được.
+ Đoạn 2:Để tìm điều  đến tiết kiệm thôi.
+ Đoạn 3: Đúng là  đến các vì sao
+ Đoạn 4: Hơn bốn mươi năm  đến chinh phục.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS đọc toàn bài.
- HS theo dõi lắng nghe .
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi.
+ Xi-ô-côp-xki mơ ước được bay lên bầu trời.
* Đoạn 1 nói lên mơ ước của Xi-ô-côp-xki.
- 2 HS nhắc lại.
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.
+ Để thực hiện ước mơ .tiện bay tới các vì sao từ chiếc pháo thăng thiên.
+ Xi-ô-côp-xki thành công vì ông có ước mơ đẹp: chinh phục các vì sao và ông đã quyết tâm thực hiện ước mơ đó.
- 2 HS nhắc lại.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi.
* Đoạn 4 nói lên sự thành công của Xi-ô-côp-xki.
-1 HS nhắc lại.
+ Tiếp nối nhau phát biểu.
 * Ước mơ của Xi-ô-côp-xki.
 * Người chinh phục các vì sao.
 * Ông tổ của ngành du hành vũ trụ.
 * Quyết tâm chinh phục bầu trời.
* Truyện ca ngợi nhà du hành vũ trụ vĩ đại Xi-ô-côp-xki. nhờ khổ công nghiên cứu, kiên trì bền bĩ suốt 40 năm đã thực hiện thành công ước mơ lên các vì sao.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc và tìm cách đọc (như đã hướng dẫn).
- 1 HS đọc thành tiềng.
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
- 3 HS thi đọc toàn bài.
+ Câu chuyện nói lên từ nhỏ Xi-ô-côp-xki đã mơ ước được bay lên bầu trời.
của mình.
- HS lắng nghe.
Rút kinh nghiệm
***************************************
Mĩ thuật
Tiết 2
GV chuyên
*******************************************
TCT 61 Môn : Toán
Tiết 1 
Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
A/ Mục tiêu :	
 - Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số . BT1 , BT3
 - KNS: - Rèn kĩ năng thực hiện nhân nhẩm với 11
B./ Đồ dùng dạy học :
 - Ghi bảng phụ bài tập 3 .
 C./ Các hoạt động trên lớp : 
Hoạt động dạy của Thầy
Hoạt động học của Trò
1/ Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi 2 HS làm bài tập 
 45 x 32 + 1245 75 x 18 + 75 x 21
- GV chữa bài và cho điểm HS 
2/ Dạy bài mới :
 a) Giới thiệu bài 
 Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
 b) Phép nhân 27 x 11 ( Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10 )
- GV viết lên bảng phép tính 27 x 11.
- Cho HS đặc tính và thực hiện phép tính trên.
- Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép nhân trên. 
- Như vậy , khi cộng hai tích riêng của phép nhân 27 x 11 với nhau chúng ta chỉ cần cộng hai chữ số ( 2 + 7 = 9 ) rồi viết 9 vào giữa hai chữ số của số 27. 
- Vậy ta có cách nhân nhẩm 27 với 11 như sau : 
 * 2 cộng 7 = 9 
 * Viết 9 vào giữa 2 chữ số của số 27 được 297. 
 * Vậy 27 x 11 = 297 
 c) Phép nhân 48 x11 (Trường hợp hai chữ số bằng 10 hoặc lớn hơn 10 )
- Viết lên bảng phép tính 48 x 11.
- Yêu cầu HS đặc tính và thực hiện phép tính trên.
- Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép nhân trên ? 
 -Vậy ta có cách nhân nhẩm 48 x 11 như sau :
 + 4 công 8 bằng 12 .
 + Viết 2 vào giữa hai chữ số của 48 được 428. 
 + Thêm 1 vào 4 của 428 được 528. 
 +Vậy 48 x 11 = 528. 
 d) Luyện tập , thực hành 
Bài 1
- Yêu cầu HS nhân nhẩm và ghi kết quả vào vở, 
- GV chữa bài gọi 3 HS lần lượt nêu cách nhẩm của 3 phần. 
- GV nhận xét
Bài 3
- GV yêu cầu HS đọc đề bài 
- Yêu cầu HS làm bài vào vở .
Bài giải
Số hàng cả hai khối lớp xếp được là
17 + 15 = 32 ( hàng )
Số học sinh của cả hai khối lớp
11 x 32 = 352 ( học sinh )
Đáp số : 352 học sinh
- Nhận xét cho điểm học sinh
3/ Củng cố, dặn dò :
- Nhạân xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên sửa bài , HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn 
45 x 32 + 1245 = 1440 + 1245 = 2685
75 x 18 + 75 x 21 = 75 x ( 18 + 21)
 = 75 x 39 = 2925
- HS lắng nghe.
-1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào giấy nháp 
x
 27
 11
 27 
 27
 297
+ Đều bằng 27. 
Vậy số 297 chính là số 27 sau khi được viết thêm tổng hai chữ số của nó ( 2 + 7 = 9 ) vào giữa. 
- HS nhân nhẩm và nêu cách nhân nhẩm của mình .
- 1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào nháp 
x
 48
 11
 48 
 48
 528
- HS nêu.
- HS nghe giảng.
- HS làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. 
a) 34 x 11 = 374 
b) 11 x 95 = 1045 
c) 82 x 11 = 902
- HS đọc đề bài
-1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào vở 
Bài giải
Số học sinh của khối lớp 4 là
11 x 17 = 187 ( học sinh )
Số học sinh của khối lớp 5 có là
11 x 15 = 165 ( học sinh )
Số học sinh củacả hai khối lớp
187 + 165 = 352 ( học sinh)
Đáp số 352 học sinh
- HS cả lớp.
Rút kinh nghiệm
*********************************************
TCT 13 Môn : Đạo đức
Tiết 4
Hiếu thảo với ông bà , cha mẹ
 A/ Mục tiêu :
 - Biết được : con cháu phải hiếu thảo với ông bà , cha mẹ để đền đáp công lao ông bà , cha mẹ đã sinh thành,nuôi dạy mình .
 - Biết thể hiện long hiếu thảo với ông bà , cha mẹ bằng moat số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình .
KNS: - Xác định giá trị tình cảm của ông bà, cha mẹ dành cho con cháu
- Lắng nghe lời dạy của ông bà cha mẹ
- Thể hiện tình cảm yêu thương của mình với ông bà, cha mẹ
B/ Đồ dùng dạy học :
 - Đồ dùng hóa trang để diễn tiểu phẩm “Phần thưởng”. 
 - SGK Đạo đức 4.
 - Bài hát “Cho con” , nhạc và lời : Phạm Trọng Cầu.
C/ Các hoạt động dạy ...  luyện tập chung ghi tên bài lên bảng
 b) Hướng dẫn luyện tập : 
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề toán và tự làm bài . 
a) 10 kg = 1 yến b) 1000 kg = 1 tấn c) 100 cm2 = 1 dm2 
 50 kg = 5 yến 8000 kg = 8 tấn 800 cm2 = 8 dm2 
 80 kg = 8 yến 15 000 kg = 15 tấn 1 700 cm2 = 17 dm2 
 100 kg = 1 tạ 10 tạ = 1 tấn 100 dm2 = 1 m 2 
 300 kg = 3 tạ 30 tạ = 3 tấn 900 dm2 = 9 m2 
 1 200 kg = 12 tạ 200 tạ = 20 tấn 1 000 dm2 = 10 m2 
- GV sửa bài yêu cầu 3 HS vừa lên bảng trả lời về cách đổi đơn vị của mình : 
- Nêu cách đổi 1 200 kg = 12 tạ ?
- Nêu cách đổi 15 000kg = 15 tấn ?
- Nêu cách đổi 1 000 dm2 = 10 m 2
- GV nhận xét và cho điểm HS .
Bài 2 
- GV yêu cầu HS làm bài. 
a) 268 324 b) 475 309 c) 45 x 12 + 8 
 x 235 x 250 x 205 x 207 540 + 8 = 548
 1340 16200 2375 2163 
 804 648 9500 6180 45 x ( 12 + 8 )
 536 81000 97375 63963 45 x 20 = 900
 62980
- GV chữa bài và cho điểm HS .
Bài 3
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
- GV gợi ý : Áp dụng các tính chất đã học của phép nhân chúng ta có thểå tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
a) 2 x 39 x 5 	b ) 302 x 16 + 302 x 4	c) 769 x 85 – 769 x 75
 = ( 2 x 5 ) x 39 	= 302 x ( 16 + 4 ) 	= 769 x ( 85 – 75 ) 
 = 10 x 39 	= 302 x 20 	= 769 x 10 
 = 390 	= 6 040 	= 7 690 
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3/ Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau
- 2HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo nhận xét bài làm của bạn. 
( 245 + 365) x 11 = 600 x 11 = 6600
( 78 + 132 ) x 11 = 200 = 2200
- 3 HS lên bảng làm bài , mỗi em làm 1 phần, HS cả lớp làm bài vào vở. 
- HS trả lời cách đổi của mình .
- Vì 100 kg = 1 tạ , mà 1200 : 100 = 12
Nên 1200 kg = 12 tạ 
- Vì 1 000kg = 1 tấn mà 15000 : 1000 = 15 Nên 15000 kg = 15 tấn 
- Vì 100 dm2 = 1 m2 , mà 1000 : 100 = 10 . Nên 1000 dm2 = 10 m2
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần a , b , c cả lớp làm bài vào vở. 
- Tính bằng cách thuận tiện nhất .
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, cả lớp làm bài vào vở .
- HS về nhà thực hiện .
Rút kinh nghiệm
********************************************
TCT 26 Môn : Khoa học
Tiết 5 
Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm
A/ Mục tiêu : 
- Nêu được một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước : + Xả rác phân nước thảy bừa bãi,.
- Nêu được tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khỏe con người : lan truyền nhiều bệnh 80% các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm .
KNS: - Kĩ năng tìm kiếm xử lí thơng tin về nguyên nhân làm nguồn nước bị ơ nhiễm.
Kĩ năng trình bày về thơng tin nguyên nhân làm nguồn nước bị ơ nhiễm.
Kĩ năng bình luận, đánh giá về các hành động gây ơ nhiễm nước.
B/ Đồ dùng dạy học :
 - Hình vẽ trang 54, 55 SGK.
 - Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm ở địa phương và tác hại do nguồn nước bị ô nhiễm gây ra.
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy của Thầy
Hoạt động học của Trò
1/ Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS lên bảng đọc ghi nhớ và trả lời câu hỏi:
- Thế nào là nước sạch ?
- Thế nào là nước bị ô nhiễm ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2/ Dạy bài mới:
 a) Giới thiệu bài : 
 Bài trước các em đã biết thế nào là nước bị ô nhiễm nhưng những nguyên nhân nào gây ra tình trạng ô nhiễm. Các em cùng học để biết.
Hoạt động 1: Những nguyên nhân làm ô nhiễm nước.
 * Cách tiến hành : ( Thảo luận nhóm )
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
- GV cho các nhóm quan sát các hình minh hoạ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 trang 54 / SGK, Trả lời 2 câu hỏi sau:
- Hãy mô tả những gì em nhìn thấy trong hình vẽ ? Theo em, việc làm đó sẽ gây ra điều gì ?
Hình 1 : Hình vẽ nước chảy từ nhà máy không qua xử lý xuống sông. Nước sông có màu đen, bẩn. Nước thải chảy ra sông làm ô nhiễm nước sông, ảnh hưởng đến con người và cây trồng.
Hình 2 : Hình vẽ một ống nước sạch bị vỡ, các chất bẩn chui vào ống nước, chảy đến các gia đình có lẫn các chất bẩn. Nước đó đã bị bẩn. Điều đó là nguồn nước sạch bị nhiễm bẩn.
Hình 3: Hình vẽ một con tàu bị đắm trên biển. Dầu tràn ra mặt biển. Nước biển chỗ đó có màu đen. Điều đó dẫn đến ô nhiễm nước biển.
Hình 4: Hình vẽ hai người lớn đang đổ rác, chất thải xuống sông và một người đang giặt quần áo. Việc làm đó sẽ làm cho nước sông bị nhiễm bẩn, bốc mùi hôi thối.
Hình 5: Hình vẽ một bác nông dân đang bón phân hoá học cho rau. Việc làm đó sẽ gây ô nhiễm đất và mạch nước ngầm.
Hình 6: Hình vẽ một người đang phun thuốc trừ sâu cho lúa. Việc làm đó gây ô nhiễm nước.
Hình 7: Hình vẽ khí thải không qua xử lí từ các nhà máy thải ra ngoài. Việc làm đó gây ra ô nhiễm không khí và ô nhiễm nước mưa.
Hình 8: Hình vẽ khí thải từ các nhà máy làm ô nhiễm nước mưa. Chất thải từ nhà máy, bãi rác hay sử dụng phân bón, thuốc trừ sâu ngấm xuống mạch nước ngầm làm ô nhiễm mạch nước ngầm.
- GV theo dõi câu trả lời của các nhóm để nhận xét, tổng hợp ý kiến.
Kết luận: Có rất nhiều việc làm của con người gây ô nhiễm nguồn nước. Nước rất qua trọng đối với đời sống con người, thực vật và động vật, do đó chúng ta cần hạn chế những việc làm có thể gây ô nhiễm nguồn nước.
Hoạt động 2: Tìm hiểu thực tế. 
 * Cách tiến hành :
- Các em về nhà đã tìm hiểu hiện trạng nước ở địa phương mình. Theo em những nguyên nhân nào dẫn đến nước ở nơi em ở bị ô mhiễm ?
- Trước tình trạng nước ở địa phương như vậy. Theo em, mỗi người dân ở địa phương ta cần làm gì ?
- GV nhận xét bổ sung .
Hoạt động 3: Tác hại của nguồn nước bị ô nhiễm.
 * Cách tiến hành : ( Thảo luận nhóm )
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận, trả lời câu hỏi: 
- Nguồn nước bị ô nhiễm có tác hại gì đối với cuộc sống của con người, động vật và thực vật ?
- GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
- GV nhận xét câu trả lời của từng nhóm.
3/ Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
- Dặn HS về nhà tìm hiểu xem gia đình hoặc địa phương mình đã làm sạch nước bằng cách nào ?
- HS nêu ghi nhớ và trả lời câu hỏi .
- Nước sạch là nước trong suốt , không mùi , không màu , không vị , không chứa các vi sinh vật hoặc các chất hòa tan có hại cho sức khỏe con người .
- Nước bị ô nhiễm có màu , có mùi , có chất bẩn , có chứa các vi sinh vật gây bệnh nhiều quá mức cho phép hoặc chứa chất hòa tan có hại .
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận theo nhóm .
- HS quan sát và trả lời câu hỏi .
- HS lắng nghe.
- HS suy nghĩ, tự do phát biểu :
 + Do nước thải từ các chuồng, trại, của các hộ gia đình đổ trực tiếp xuống sông.
+ Do nước thải từ nhà máy chưa được xử lí đổ trực tiếp xuống sông.
+ Do khói, khí thải từ nhà máy chưa được xử lí thải lên trời, nước mưa có màu đen.
+ Do nước thải từ các gia đình đổ xuống cống.
+ Do các hộ gia đình đổ rác xuống sông.
+ Do gần nghĩa trang.
+ Do sông có nhiều rong, rêu, nhiều đất bùn không được khai thông. 
- Cần phải tuyên truyền vận động mọi người phải biết giữ vệ sing cho mình và cộng đồng .
- HS tiến hành thảo luận
- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Nguồn nước bị ô nhiễm là môi trường tốt để các loại vi sinh vật sống như: rong, rêu, tảo, bọ gậy, ruồi, muỗi,  Chúng phát triển và là nguyên nhân gây bệnh và lây lan các bệnh: Tả, lị, thương hàn, tiêu chảy, bại liệt, viêm gan, đau mắt hột, 
- HS quan sát , lắng nghe.
- HS về nhà thực hiện .
Rút kinh nghiệm
*************************************
SINH HOẠT LỚP
Tiết 5: 
I. Mục tiêu:
 - Đánh giá các hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch tuần tới.
- Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể, ý thức phê và tự phê.
- Giáo dục HS ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể.
II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt
Các tổ trưởng cộng điểm thi đua trong tuần.
III. Nội dung sinh hoạt:
1. Đánh giá các hoạt động trong tuần 
 - Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt:
 - Các tổ trưởng lần lượt lên bảng ghi tổng số điểm thi đua trong tuần
 - Lớp trưởng xếp loại thi đua các tổ
 -Ý kiến các thành viên trong tổ.
 - GV lắng nghe ý kiến, giải quyết:
 2. GV đánh giá chung:
 a) Nề nếp: Đi học chuyên cần, duy trì sinh hoạt 15 phút đầu giờ.
 b) Đạo đức: Đa số các em ngoan, lễ phép, biết giúp đỡ bạn.
 c) Học tập:- Các em cĩ ý thức học tập, chuẩn bị bài trước khi đến lớp, một số em hăng hái phát biểu xây dựng bài, cịn một số em chưa tham gia phát biểu.
 - Một số em viết chữ cịn xấu, vở chưa sạch, cần quan tâm hơn.
 - Một số em cịn hay nĩi chuyện riêng trong giờ học, đồ dùng học tập chưa đầy đủ.
 d) Các hoạt động khác: Vệ sinh lớp đầy đủ, sạch sẽ.
 - Bầu cá nhân tiêu biểu:.............................................................
 - Bầu tổ tiêu biểu:.....................................................................
2. Kế hoạch tuần tới: 
 - Duy trì sĩ số, đi học đều, chuyên cần học tập, đi học đúng giờ. 
 - Thực hiện nề nếp qui định của nhà trường. Tham gia sinh hoạt đầy đủ.
 - Thực hiện tốt phong trào “đơi bạn học tập tốt” để giúp nhau cùng tiến bộ.
 - Về nhà chép bài học bài và làm bài đầy đủ. 
 ***************************************
Duyệt của tổ trưởng
Nội dung: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................
Phương pháp: 
Hình thức 
Vĩnh Thanh, ngày 24 tháng 11 năm 2012
Trương Khánh Sơn

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 4 Tuan 13 hoan chinh chi in.doc