Giáo án các môn khối 4 - Tuần lễ 15 năm 2011

Giáo án các môn khối 4 - Tuần lễ 15 năm 2011

Tập đọc

CÁNH DIỀU TUỔI THƠ

I. Mục tiêu:

1. Đọc thành tiếng:

 - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.

 -PN: bãi thả , trầm bổng , huyền ảo , khổng lồ , ngửa cổ ,

Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả , gợi cảm thể hiện vẻ đẹp của cánh diều , của bầu trời , niềm vui sướng và khát vọng của bọn trẻ .

Đọc diễn cảm toàn bài , phù hợp với nội dung .

2. Đọc - hiểu:

· Hiểu nghĩa các từ ngữ: mục đồng , huyền ảo , khát vọng , tuổi ngọc ngà .

· Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp , trò chơi thả diều đã mang lại cho bọn trẻ mục đồng khi các em nghe tiếng sáo diều , ngắm những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời .

 

doc 48 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 565Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 4 - Tuần lễ 15 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 15
Thứ 
ngày tháng
Môn 
Tiết
CT
TỰA BÀI DẠY
Hai
28 / 11 / 2011
C C
Thể dục
Toán
71
Chia 2 số tận cùng là chữ số 0
Tập đọc
29
Cảnh diều tuổi thơ
Đạo đức
15
Biết ơn thầy cô giáo ( T2 )
Ba 
29/ 11 / 2011
LT & câu
29
Mở rộng vốn từ : đồ chơi - trò chơi
Nhạc
Toán
72
Chia cho số có 2 chữ số 
Chính tả 
15
Nghe- viết: Cánh diều tuổi thơ
Khoa học
29
Tiết kiệm nước 
	Tư 
30/ 11 / 2011
Tập đọc
30
Tuổi ngựa .
Mỹ thuật
Toán
73
Chia cho số có 2 chữ số ( TT)
Tập L Văn
29
Luyện tập miêu tả đồ vật 
Lịch sử
15
Nhà Trần và việc đắp đê
Năm
01/ 12 / 2011
LT & câu
30
Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi 
Khoa học
30
Làm thế nào để biết có không khí 
Toán
74
Luyện tập 
Địa lý
15
Hoạt đôïng SX của người dân ở ĐB Bắc Bộ ( TT)
Kể chuyện
15
Kể chuyện đã nghe , đã đọc .
Sáu 
2/ 12 / 2011
T. Dục
Tập L Văn
30
Quan sát đồ vật 
Toán
75
Chia cho số có 2 chữ số ( TT)
T. anh
Kỹ thuật
15
Cắt , khâu , thêu SP tự chọn
Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2011
Thể dục
..
Tập đọc
CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I. Mục tiêu: 
Đọc thành tiếng:
 - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.
 -PN: bãi thả , trầm bổng , huyền ảo , khổng lồ , ngửa cổ ,
Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả , gợi cảm thể hiện vẻ đẹp của cánh diều , của bầu trời , niềm vui sướng và khát vọng của bọn trẻ . 
Đọc diễn cảm toàn bài , phù hợp với nội dung .
Đọc - hiểu:
Hiểu nghĩa các từ ngữ: mục đồng , huyền ảo , khát vọng , tuổi ngọc ngà ...
Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp , trò chơi thả diều đã mang lại cho bọn trẻ mục đồng khi các em nghe tiếng sáo diều , ngắm những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời .
II. Đồ dùng dạy học: 
Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc .
Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 146.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài 
" Chú Đất Nung tt " và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- Em học được điều gì qua nhân vật Cu Đất ?
-Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
-Cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi : 
-Bức tranh vẽ cảnh gì ?
- Em đã bao giờ đi thả diều chưa ? Cảm giác lúc đó ra sao ?
- Bài tập đọc Cánh diều tuổi thơ cho các em hiểu thêm về điều đó.
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
-Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc).GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có)
-Chú ý các câu văn :
+Sáo đơn rồi sáo kép , sáo bè ...// như gọi thấp xuống những vì sao sớm .
Tôi đã ngửa cổ một thời mới lớn để chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay bay xuống từ trời / và bao giờ cũng hi vọng khi thiết tha cầu xin : Bay đi diều ơi ! Bay đi ! " .
-Gọi HS đọc phần chú giải.
- Gọi HS đọc toàn bài .
-GV đọc mẫu, chú ý cách đọc :
+Toàn bài đọc viết giọng tha thiết vui hồn nhiên của đám trẻ khi chơi thả diều .
+Nhấn giọng những từ ngữ: nâng lên , hò hét , mềm mại , vui sướng , vi vu , trầm bổng , gọi thấp xuống , huyền ảo , thảm nhung , cháy lên, chảy mãi , ngửa cổ , tha thiết cầu xin , bay đi, khát khao 
 * Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều ?
+ Tác giả đã tả cánh diều bằng những giác quan nào ?
- Cánh diều được tác giả miêu tả tỉ mỉ bằng cách quan sát tinh tế làm cho nó trở nên đẹp hơn , đáng yêu hơn .
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì ?
+ Ghi ý chính đoạn 1 .
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Trò chơi thả diều đã đem lại niềm vui sướng cho đám trẻ như thế nào ?
+Trò chơi thả diều đã đem lại những ước mơ đẹp cho đám trẻ như thế nào ?
- Cánh diều là ước mơ , là khao khát của trẻ thơ . Mỗi bạn trẻ thả diều đều đặt ước mơ của mình vào đó . Những ước mơ đó sẽ chắp cánh cho bạn trong cuộc sống .
- Nội dung chính của đoạn 2 là gì ?
-Ghi bảng ý chính đoạn 2 .
- Hãy dọc câu mở bài và kết bài ?
-Yêu cầu HS đọc câu hỏi 3 .
* Cánh diều thật thân quen với tuổi thơ . Nó là kỉ niệm đẹp , nó mang đến niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp cho đám trẻ mục đồng khi thả diều . 
- Bài văn nói lên điều gì ?
* Ghi nội dung chính của bài.
* Đọc diễn cảm:
-yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc bài 
-Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
-Yêu cầu HS luyện đọc.
-Tổ chức cho HS thi đọc từng đoạn văn và cả bài văn .
-Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS .
-Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
-Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dò:
-Hỏi: Trò chơi thả diều đã mang lại cho tuổi thơ những gì?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-Quan sát và lắng nghe.
+ Bức tranh vẽ các bạn nhỏ đang thả diều trong đêm trăng .
+ Em rất vui sướng khi đi thả diều .
+ Em ước mơ mình sẽ bay lên cao mãi như những cánh diều kia ....
- Lắng nghe .
-2HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+Đoạn 1: Tuổi thơ của tôi  đến vì sao sớm.
+ Đoạn 2: Ban đêm ... nỗi khát khao của tôi .
-1 HS đọc thành tiếng.
- 3 HS đọc toàn bài .
-Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi.
+ Cánh diều mềm mại như cánh bướm . Tiếng sáo vi vu trầm bổng . Sáo đơn rồi sáo khép , sáo bè ,...như gọi thấp xuống những vì sao sớm .
- Tác giả đã tả cánh diều bằng những giác quan tai và mắt .
- Lắng nghe 
+ Đoạn 1 Tả vẻ đẹp cánh diều .
-2 HS nhắc lại.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.
- Các bạn hò hét nhau thả diều thi , sung sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời .
-Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo , đẹp như một tấm thảm nhung khổng lồ , bạn nhỏ thấy cháy lên , cháy mãi khát vọng . Suốt một thời mới lớn , bạn đã ngửa cổ chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời , bao giờ cũng hi vọng . 
+ Lắng nghe .
- Đoạn 2 nói lên rắng trò chơi thả diều đem lại niềm vui và những ước mơ đẹp .
 -2 HS nhắc lại.
- Tuổi thơ của tôi được nâng lên từ cánh diều - Tôi đã ngửa cổ suốt một thời ...mang theo nỗi khát khao của tôi .
- 1 HS đọc thành tiếng , HS trao đổi và trả lời câu hỏi .
- Tác giả muốn nói đến cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ .
- Lắng nghe .
- Bài văn nói lên niềm vui sướng và những khát vọng tốt dẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng .
-1 HS nhắc lại ý chính .
-2 em tiếp nối nhau đọc (như đã hướng dẫn).
-HS luyện đọc theo cặp .
-3 - 5 HS thi đọc toàn bài.
- Thực hiện theo lời dặn của giáo viên .
Rút kinh nghiệm
Tốn
CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0
Tiết: 71
I.Mục tiêu :
Giúp học sinh
 -Biết cách thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
 -Áp dụng để tính nhẩm 
II.Đồ dùng dạy học :
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC:
 -GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm, đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác. 
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới :
 a) Giới thiệu bài 
 -Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện chia hai sốcó tận cùng là các chữ số 0. 
 b ) Phép chia 320 : 40 ( trường hợp số bị chia và số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng )
 -GV ghi lên bảng phép chia 320 : 40 và yêucầu HS suy nghĩ và áp dụng tính chất một số chia cho một tích để thực hiện phép chia trên. 
 -GV khẳng định các cách trên đều đúng, cả lớp sẽ cùng làm theo cách sau chothuận tiện : 320 : ( 10 x4 ). 
 -Vậy 320 chia 40 được mấy ? 
 -Em có nhận xét gì về kết quả 320 : 40 và 
32 : 4 ? 
 -Em có nhận xét gì về các chữ số của 320 và 32 , của 40 và 4 
 * GV nêu kết luận : Vậy để thực hiện 320 : 40 ta chỉ việc xoá đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 để được 32 và 4 rồi thực hiện phép chia 32 : 4. 
 -Cho HS đặt tính và thực hiện tính 320 : 40, có sử dụng tính chất vừa nêu trên. 
 -GV nhận xét và kết luận về cách đặt tính đúng
 c) Phép chia 32 000 : 400 (trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn của số chia). 
 -GV ghi lên bảng phép chia 32000 : 400, yêu cầu HS suy nghĩ và áp dụng tính chất một số chia cho một tích để thực hiện phép chia trên.
-GV khẳng định các cách trên đều đúng, cả lớp sẽ cùng làm theo cách sau cho thuận tiện 32 000 : (100 x 4). 
 -Vậy 32 000 : 400 được mấy. 
 -Em có nhận xét gì về kết quả 32 000 : 400 và 320 : 4 ? 
 -Em có nhận xét gì về các chữ số của 32000 và 320, của 400 và 4. 
 -GV nêu kết luận : Vậy để thực hiện 32000 : 400 ta chỉ việc xoá đi hai chữ số 0 ở tận cùng của 32000 và 400 để được 320 và 4 rồi thực hiện phép chia 320 : 4. 
 -GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện tính 32000 : 400, có sử dụng tính chất vừa nêu trên.
 -GV nhận xét và kết luận về cách đặt tính đúng. 
 -Vậy khi thực hiện chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 chúng ta có thể thực hiện như thế nào ?
 -GV cho HS nhắc lại kết luận. 
d ) Luyện tập thực hành
 Bài 1
 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 
 -Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài.
 -Cho HS nhận xét bài l ...  thì cái mình nhìn thấy đầu tiên là hình dáng , màu sắc rồi đến đầu , mặt , mũi , chân , tay ,... Khi quan sát các em phải sử dụng nhiều giác quan để tìm ra nhiều đặc điểm độc đáo , riêng biệt mà chỉ có đồ vật này mới có . Các em cần tập trung miêu tả những đặc điểm độc đáo , khác biệt đó khong cần quá chi tiết , tỉ mỉ , lan man .
2.3 Ghi nhớ : 
- Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ .
2.4 Luyện tập :
- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung bài .
- Yêu cầu HS tự làm bài . GV đi giúp đỡ những học sinh gặp khó khăn .
- Gọi HS trình bày . GV sửa lỗi dùng từ , diễn đạt cho từng học sinh (nếu có )
 - Khen ngợi những HS lập dàn ý chi tiết đúng 
a/ Mở bài :
b/ Thân bài :
c/ Kết bài :
* Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà hoàn thành dàn ý , viết thành bài văn và tìm hiểu một trò chơi, một lễ hội ở quê em .
-Dặn HS chuẩn bị bài sau
-2 HS đọc dàn ý .
- Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bị của các tổ viên .
-Lắng nghe.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng 
+ Em có chú gấu bông rất đáng yêu .
+ Đồ chơi của em là chiếc ô tô chạy bằng pin 
+ Đồ chơi của em là chú thỏ đang cầm củ cà rốt rất ngộ nghĩnh .
+ Đồ chơi của em là một con búp bê bằng nhựa .
- Tự làm bài .
- 3 HS trình bày kết quả quan sát .
+ Ví dụ : - Chiếc ô tô của em rất đẹp .
- Nó dược làm bằng nhựa xanh , đỏ , vàng . Hai cái bánh làm bằng cao su .
- Nó rất nhẹ , em có thể mang theo bên mình . Khi em bật nút dưới bụng , nó chạy rất nhanh , vừa chạy , vừa hát những bản nhạc rất vui ...
- Chiếc ô tô của em chạy bằng dây cót chứ không tốn tiền pin như cái khác . Bố em lại còn dán 1 lá cờ đỏ sao vàng lên nóc .
- 1 HS đọc thành tiếng , cả lớp theo dõi .
- Khi quan sát đồ vật ta cần quan sát theo trình tự hợp lí từ bao quát đến từng bộ phận .
+ Quan sát bằng nhiều giác quan : mắt , tai , tay ,..
+ Tìm ra những đặc điểm riêng để phân biệt nó với các đồ vật cùng loại . 
- Lắng nghe .
- 2 HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm .
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Tự làm bài vào vở .
- 3 - 5 HS trình bày dàn ý .
- Giới thiệu con gấu đồ chơi em thích nhất : 
-Hình dáng : 
-gấu bông không to , là gấu ngồi , dáng người tròn , hai tay chắp thu lu trước bụng 
- Bộ lông : - màu nâu sáng pha mấy mảng hồng nhạt ở tai , mõm , gan bàn chân làm nó có vẻ rất khác những con gấu khác .
- Hai mắt : đen láy , trông như mắt thật , rất nghịch và thông minh .
- Mũi : màu nâu , nhỏ trông như một chiếc cúc áo ngắn trên mõm .
- Trên cổ : thắt thắt một chiếc nơ đỏ chói làm nó thật bảnh .
+ Em rất yêu gấu bông . Ôm chú gấu như một cục bông lớn , em thấy rất dễ chịu .
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên 
Rút kinh nghiệm
Anh văn
.
Tốn
Tiết : 75 
Chia cho số có hai chữ số ( TT )
A./ Mục tiêu :
 - Thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số. .( phÐp chi hÕt, phÐp chi cã d­ ) . Bài tập 1
 - Áp dụng để giải các bài toán có liên quan. 
B./ Đồ dùng dạy học :
 - SGK và bảng phụ .
C./ Các hoạt động trên lớp :
Hoạt động dạy của Thầy
Hoạt động học của Trò
1.Ổn định:
2.KTBC:
 -GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm, đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới :
 a) Giới thiệu bài 
 -Giờ học toán hôm nay các em sẽ rèn luyện kỹ năng chia số có 5 chữ số cho số có hai chữ số .
 b ) Hướng dẫn thực hiện phép chia 
 * Phép chia 10 105 : 43 
 -GV ghi lên bảng phép chia, yêu cầu HS đặt tính và tính .
 -GV theo dõi HS làm bài. Nếu HS làm đúng nên cho HS nêu cách thực hiện tính của mình trước lớp. Nếu sai nên hỏi HS khác trong lớp có cách làm khác không ? 
 -GV hướng dẫn lại cho HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. 
 10105 43
 150 235
 215
 00
 Vậy 10105 : 43 = 235
 -Phép chia 10105 : 43 = 235 là phép chia hết hay phép chia có dư ?
 -GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia : 
101 : 43 có thể ước lượng 15 : 4 = 2 ( dư 2) 
105 : 43 có thể ước lượng 15 : 4 = 3 ( dư 3 ) 
215 : 43 có thể ước lượng 20 : 4 = 5
 -GV hướng dẫn các thao tác thong thả rõ ràng, chỉ rõ từng bước, nhất là bước tìm số dư trong mỗi lần chia vì từ bài này HS không viết kết quả của phép nhân thương trong mỗi lần chia với số chia vào phần đặt tính để tìm số dư 
 * Phép chia 26 345 : 35 
 -GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. 
 -GV theo dõi HS làm bài. Nếu HS làm đúng thì cho HS nêu cách thực hiện tính của mình trước lớp. Nếu sai nên hỏi các HS khác trong lớp có cách làm khác không?
 -GV hướng dẫn lại, HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. 
 26345 35
 184 752
 095
 25
 Vậy 26345 : 35 = 752 (dư 25)
 -Phép chia 26345 : 35 là phép chia hết hay phép chia có dư ? 
 -Trong các phép chia có dư chúng ta cần chú ý điều gì ?
 -GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia :
 263 : 35 có thể ước lượng 26 : 3 = 8 (dư 2) 
hoặc làm tròn rồi chia 30 : 4 = 7 (dư 2) 
 184 : 35 có thể ước lượng 18 : 3 = 6 hoặc làm tròn rồi chia 20 : 4 = 5 
 95 : 35 có thể ước lượng 9 : 3 = 3 hoặc làm tròn rồi chia 10 : 4 = 2 (dư 2) 
 -Hướng dẫn HS bước tìm số dư trong mỗi lần chia. 
 263 chia 35 được 7, viết 7 
 7 nhân 5 bằng 35, 43 trừ 35 bằng 8, viết 8 
nhớ 4. 
 7 nhân 3 bằng 21, thêm 4 băng 25, 26 trừ 25 bằng 1, viết 1. 
 Khi thực hiện tìm số dư ta nhân thương lần lượt với hàng đơn vị và hàng chục của số chia, nhân lần nào thì đồng thời thực hiện phép trừ để tìm số dư của lần đó. 
 Lần 1 lấy 7 nhân 5 được 35, ví 3 (của 263) không trừ được 35 nên ta phải mượn 4 của 6 chục để được 43 trừ 35 bằng 8, sau đó viết 8 nhớ 4, 4 phải nhớ vào tích lần ngay tiếp đó nên ta có.
 7 nhân 3 bằng 21, thêm 4 bằng 25, vì 6 của 263 không trừ được 25 nên ta phải mượn 2 của 2 trăm để được 26 trừ 25 bằng 1, viết 1 .
 c ) Luyện tập thực hành 
 Bài 1 
 -GV cho HS tự đặt tính rồi tính. 
 -Cho HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 2 
 -GV gọi HS đọc đề bài toán
 -Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -Vận động viên đi được quãng đường dài bao nhiêu mét ?
 -Vậv động viên đã đi quãng đường trên trong bao nhiêu phút ?
 -Muốn tính trung bình mỗi phút vận động viên đi được bao nhiêu mét ta làm tính gì ? 
 -GV yêu cầu HS làm bài. 
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
4.Củng cố, dặn dò :
 -Nhận xét tiết học. 
 -Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêmvà chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
 -HS nghe giới thiệu bài. 
 -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. 
-HS nêu cách tính của mình. 
-HS thực hiện chia theo hướng dẫn của GV. 
-là phép chia hết. 
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. 
-HS nêu cách tính của mình. 
- Là phép chia có số dư bằng 25. 
-Số dư luôn nhỏ hơn số chia. 
-4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 phép tính, cả lớp làm bài vào VBTû. 
-HS nhận xét. 
-HS đọc đề toán. 
-Tính xem trung bình mỗi phút vận động viên đi được bao nhiêu mét. 
-Vận động viên đi được quãng đường dài là : 38 km 400 m = 38 400 m .
- ...1 giờ 15 phút = 75 phút. 
-  tính chia 38400 : 75. 
-1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào VBT. 
Tóm tắt
1 giờ 15 phút : 38 km 400m 
1 phút : m 
Bài giải
1 giờ 15 phút = 75 phút
38 km 400m = 38400m
TBmỗi phút vận động viên đó đi được là
38400 : 75 = 512 (m)
Đáp số: 512 m
-HS cả lớp.
Rút kinh nghiệm
Kĩ thuật
Tiết : 15 
Cắt , khâu , thêu sản phẩm tự chọn
A/ Mục tiêu :
 Sư dơng ®­ỵc mét sè dơng cơ, vËt liƯu c¾t kh©u, thªu ®Ĩ t¹o thµnh s¶n phÈm ®¬n gi¶n. Cã thĨ chØ vËn dơng hai trong ba kÜ n¨ng c¾t, kh©u, thªu ®· häc
B/ Đồ dung dạy học :
Tranh quy trình của các bài đã học.
Mẫu khâu, thêu đã học.
C/ Các hoạt động dạy học :
( TIẾT : 1 )
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Kiểm tra bài cũ :
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh .
- GV nhận xét sự chuẩn bị .
2/ Dạy bài mới :
 a) Giới thiệu bài : 
 b)Hướng dẫn:
 * Hoạt động 1: Ôn tập các bài đã học trong chương 1
- GV yêu cầu HS nhắc lại các mũi khâu, thêu đã học
 * Hoạt động 2 : Chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn.
- GV đưa 1 số sản phẩm cho HS xem và lựa chọn.
Cắt, khâu, thêu khăn tay: cắt vải hình vuông có cách là 20cm. Kẻ đường dấu ở 4 cạnh hình vuông để khâu gấp mép. Vẽ thêm 1 hình đơn giản và thêu ở góc khăn.
Cắt, khâu, thêu túi rút dây để đựng bút có kích thước 20 x 10cm (đã học) chú ý thêm trang trí trước khi khâu phần thân túi.
Cắt, khâu, thêu váy liền áo búp bê, gối ôm.
-> Yêu cầu HS thực hành sản phẩm tự chọn ở tiết 2 và 3.
 * Hoạt động 3 : Đánh giá
- Đánh giá theo 2 mức hoàn thành và chưa hoàn thành qua sản phẩm.
Những sản phẩm đẹp, sáng tạo được đánh giá hoàn thành tốt.
3) Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét chương I.
- Chuẩn bị: Chươnh II: Kĩ thuật trồng rau hoa.
Bài: Lợi ích của việc trồng rau, hoa.
- HS tự kiểm tra dụng cụ .
- HS lắng nghe .
- Khâu thường, khâu đột thưa, khâu đột mau, thêu lướt vặn, móc xích.
- HS quan sát và chọn lựa sản phẩm cho mình.
- HS thực hành
- HS tự đánh giá sản phẩm và trưng bày
- HS về nhà thực hiện . 
Rút kinh nghiệm
Sinh hoạt
Kí duyệt của tổ trưởng

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 4 tuan 15 hoan chinh Huu Tuan(2).doc