Tiết 2: Toán(T71)
100 trừ đi một số
I/Mục tiêu
- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng : 100 trừ đi một số có một chữ số hoặc một số có hai chữ số.
-Biết tính nhẩm 100 trừ đi số tròn chục.
II/Hoạt động dạy học
TUẦN 15 Thứ 2 ngày 26 tháng 11 năm 2012 Tiết 2: Toán(T71) 100 trừ đi một số I/Mục tiêu - Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng : 100 trừ đi một số có một chữ số hoặc một số có hai chữ số. -Biết tính nhẩm 100 trừ đi số tròn chục. II/Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng * GV nhận xét ghi điểm 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài mới b)Hướng dẫn bài 1) GV hướng dẫn HS tìm cách thực hiện phép trừ dạng 100 - 36; 100 - 5 * Dạng 100 - 36: - GV viết phép trừ lên bảng - GV đặt phép tính như SGK rồi tính *Dạng 100-5: - GV viết phép trừ lên bảng - Yêu cầu HS làm và nêu cách tính * GV lưu ý : Khi viết phép tính theo hàng ngang thì không cần nêu(viết) chữ số 0 ở bên trái kết quả tính - Chẳng hạn không viết: 100-36 = 064; mà viết 100-36 =64 2. Thực hành: Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm rồi chữa bài * Nhận xét Bài 2 : - GV nêu bài mẫu : 100-20 =? - GV nói : 100 =10 chục * GV nhận xét Bài 3 : 1 HS đọc đề; 1 HS tóm tắt: 1 HS giải 3. Củng cố – dặn dò GV nhận xét tiết học Bài sau : Tìm số trừ HS1 : Đặt tính rồi tính: 48-19; 63-18 HS2 : Tìm X x-15=70; x+45=60 - HS lắng nghe và nêu lại cách tính như SGK - 1HS lên bảng làm, nêu cách đặt tính và cách tính như SGK Bài 1 - HS tự làm và chữa bài Bài 2 - HS tự nhẩm miệng - HS đọc từng kết quả Bài 3 Số hộp sữa bán được trong buổi chiều là : 100-24 = 76 (Hộp sữa) ĐS: 76 hộp sữa ó ó ó ó ó Tiết 3 + 4 :Tập đọc(T29) HAI ANH EM I/Mục tiêu - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài. - Hiểu nội dung: sự quan tâm lo, lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em ( trả lời được các câu hỏi trong SGK). *GDBVMT: GD tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình. *Kĩ năng sống: xác định giá trị. II/Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - 3 học sinh học thuộc lòng bài “Tiếng Võng” * GV nhận xét – ghi điểm 2. Bài mới: a) Giới thiệu: b) Hớng dẫn bài: HĐ1.Luyện đọc bài: GV đọc mẫu: GV hướng dẫn HS đọc, kết hợp với giải nghĩa từ. a)Đọc từng câu:- HS nối tiếp đọc từng câu trong mỗi đoạn - GV hướng dẫn HS đọc từ ngữ lấy lúa, rất đỗi, kì lạ, ngạc nhiên b)Đọc từng đoạn nối tiếp 1HS đọc chú giải - Gọi HS đọc từng đoạn - GV hướng dẫn HS đọc ngắt giọng đúng: Nghĩ vậy/người anh em ra đồng lấy lúa của mình/bỏ thêm vào phần của anh.// c) Đọc từng đoạn trong nhóm d) Thi đọc giữa các nhóm Tiết 2 HĐ2.Hướng dẫn tìm hiểu bài Câu hỏi 1 - Lúc đầu 2 anh em chia lúa như thế nào ? - Người em nghĩ gì và đã làm gì ? Câu hỏi 2 : - Người anh nghĩ gì và đã làm gì ? Câu hỏi 3 : - Mỗi người cho thế nào cho công bằng ? GV:Vì thương yêu nhau, quan tâm đến nhau nên hai anh em đều nghĩ ra lí do để giải thích sự công bằng chia phần nhiều hơn cho người khác Câu hỏi 4 : - Hãy nói một câu về tình cảm của 2 anh em ? Giá trị tình cảm của con người. HĐ3. Luyện đọc lai: - GV đọc mẫu 2 lần hướng dẫn HS thi đọc lại truyện 3. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Nhắc HS biết thương yêu nhau và nhường nhịn anh chị em để cuộc sống gia đình hạnh phúc - 3 HS lên bảng,3 học sinh học thuộc lòng 1 khổ thơ em thích bài “Tiếng Võng” - Học sinh đọc thầm - HS đọc nối tiếp - HS đọc cá nhân đồng thanh - HS đọc chú giải - HS nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp - HS đọc cá nhân đồng thanh - HS đọc từng đoạn 2 lượt - HS đọc từng đoạn trong nhóm - Họ chia lúa thành 2 đống bằng nhau, ở ngoài đồng. - “Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phầnanh thì không công bằng”. Nghĩ vậy người ...vào phần của anh -“Em ta sống một mình vất vả. Nếu thì thật không công bằng”. Nghĩ vậy, anh ra đồng lấy ... vào phần của em. - Anh hiểu công bằng là chia cho em nhiều hơn vì em sống một mình vất vả. Em hiểu công bằng là chia cho anh nhiều hơn vì anh còn phải nuôi vợ con. - Hai anh em rất thương yêu nhau họ sống vì nhau. - HS thi đọc lại truyện ó ó ó ó ó Thứ 3 ngày 27 tháng 11 năm 2012 Tiết 1: Toán(T72) TÌM SỐ TRỪ I/Mục tiêu -Biết tìm x trong các bài tập dạng a – x = b ( với a, b là các số có không quá hai chữ số bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính ( biết cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu) -Nhận biết số trừ, số bị trừ, hiệu. -Biết giải toán dạng tìm số trừ chưa biết. *HS khá giỏi: bài 1(cột 2), bài 2(cột 4,5),bài 3. -Phát triển khả năng tư duy của học sinh. II/Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng * GV nhận xét ghi điểm 2. Bài mới: a) Giới thiệu b)Hướng dẫn bài * Hướng dẫn tìm số trừ khi biết số bị trừ, hiệu - GV cho HS quan sát hình vẽ, rồi nêu bài toán. “Có 10 ô vuông sau khi lấy đi một số ô vuông thì còn lại 6 ô vuông. Hãy tìm số ô vuông bị lấy đi” - GV nêu : Số ô vuông lấy đi là số cha biết, ta gọi số đó là x. Có 10 ô vuông(GV viết lên bảng số 10) lấy đi số ô vuông cha biết(GV viết tiếp dấu trừ) và chữ x vào bên phải số 10) còn lai 6 ô vuông(GV viết tiếp “=6” vào dòng đang viết để thành 10-x=6) - HS đọc to : “10 trừ x bằng 6” - GV ghi vào từng thành phần của phép trừ yêu cầu HS gọi tên * GV hỏi: - Muốn tìm số trừ ta làm thế nào? Sau đó HS nhìn vào hình vè các ô vuông trả lời - GV gọi HS nhắc lại sau đó viết lên bảng : - GV cho HS đọc cách viết từng dòng trên * Lưu ý khi HS tìm x phải viết theo mẫu trên(các dấu=thẳng cột). - GV cho HS học thuộc qui tắc 2. Thực hành - GV gọi 3 em lên bảng, cả lớp làm bài vào vở, rồi chữa bài. * Lưu ý HS cách trình bày * GV nhận xét ghi điểm Bài 2 : 1 HS đọc đề - GV yêu cầu Hs tự làm bài vào SGK rồi chữa bài * Gv nhân xét Bài 3 : 1 HS đọc đề - GV hỏi : Bài toán cho biết gì ?. Bài toán yêu cầu tìm gì? - Yêu cầu 1HS lên bảng tóm tắt, 1HS lên giải, cả lớp làm vào vở 2b 3. Củng cố –dặn dò - GV nhận xét tiết học Bài sau : Đường thẳng - HS1: đặt tính rồi tính: 100-16; 100-47 - HS2 : Tính nhẩm 10-20; 100-40 1 HS nêu lại bài toán - HS đọc to : “10 trừ x bằng 6” 3HS nhắc lại : 10là số trừ, 6 là hiệu, x là số trừ - Muốn tìm số trừ ta láy số bị trừ trừ đi hiệu - HS nhắc lại 10- x = 6 x = 10-6 x = 4 - 3HS lên bảng a) 15-x = 10 x = 15-10 x = 5 b) 15-x = 8 x = 15-8 x = 7 Bài 2: - HS tự chữa bài - HS tự làm bài, rồi chữa bài - Chú ý trước khi làm cho HS nhắc lại cách tìm số trừ Bài 3 : Tóm tắt: Có : 35 ô tô rời :?ô tô còn 10 ô tô Giải Số ô tô đã rời bến là: 35-10 =25 (ô tô) ĐS : 25 ô tô ó ó ó ó ó Tiết 2: Thể dục ó ó ó ó ó Tiết 3: KỂ CHUYỆN(T15) HAI ANH EM I/Mục tiêu - Kể lại được từng phần câu chuyện theo gợi ý (bài tập 1), nói lại được ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đồng ( BT2). *HS khá giỏi: biết kể lại toàn bộ câu chuyện(BT2). II/Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS nối tiếp nhau kể lại......2 HS lên bảng chỉnh “Câu chuyện bó đũa” và trả lời câu hỏi về ý nghĩa của câu chuyện * GV nhận xét ghi điểm 2. Bài mới: a) Giới thiệu: b)Hướng dẫn kể chuyện 2.1. Kể từng phần câu chuyện theo gợi ý: 1HS đọc yêu cầu và gợi ý a,b,c,d - GV mở bảng phụ nhắc HS : mỗi gợi ý ứng với nội dung 1 đoạn trong truyện - Yêu cầu HS kể trong nhóm - Yêu cầu HS kể trước lớp * GV nhận xét 2.2. Nói ý nghĩa của 2 anh em khi gặp nhau trên đồng - GV giải thích: Truyện chỉ nói hai anh em bắt gặp nhau trên đồng, hiểu ra mọi chuyện xúc động, ôm chầm lấy nhau, không nói họ nghĩ gì lúc ấy. Nhiệm vụ của các em đoán nói ý nghĩ của hai anh em khi đó. * GV nhận xét 2.3. Kể toàn bộ câu chuyện - Yêu cầu HS kể lại toàn bộ câu chuyện * GV nhận xét tuyên dương 3. Củng cố-dặn dò: * Nhận xét tiết học Bài sau : Con chó nhà hàng xóm 2 HS lên bảng kể “Câu chuyện bó đũa” và trả lời câu hỏi về ý nghĩa của câu chuyện - 1HS đọc yêu cầu - HS kể từng đoạn câu chuyện theo gợi ý tóm tắt(kể trong nhóm dò đại diện HS kể trớc lớp - 1 Hs đọc yêu cầu - 1 HS đọc đoạn 4 - Hs phát biểu ý kiến * Ví dụ : ý nghĩa của người anh. Em mình tốt quá/.Hoá ra em làm chuyện này. ý nghĩa của em. Hoá ra là anh làm chuyện này. - 4HS nối tiếp kể lại thep gợi ý - 1HS kể lại toàn câu chuyện - 4 học sinh nối tiếp kể lại chuyện theo gợi ý. - 1 học sinh kể lại toàn câu chuyện ó ó ó ó ó Tiết 4: ĐẠO ĐỨC(T15) GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP I/Mục tiêu - Nêu được lợi ích của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Hiểu: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của HS. - Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp *HS khá giỏi:biết nhắc nhở bạn bè giữ gìn trường lớp sạch đẹp. *GDBVMT:Tham gia và nhắc nhở mọi người giữ gìn trường lớp sạch đẹp là làm môi trường lớp học trong lành, sạch, đẹp, góp phần BVMT. *Kĩ năng sống: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. II/Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: -Em cần phải giữ gìn trường lớp cho sạch đẹp? -Muốn giữ gìn trường lớp sạch đẹp, ta phải làm sao? -GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. Đóng vai xử lý tình huống -Phát phiếu thảo luận và yêu cầu: Các nhóm hãy thảo luận để tìm cách xử lí các tình huống trong phiếu. Tình huống 1 - Nhóm 1 -Giờ ra chơi bạn Ngọc, Lan,rủ nhau ra cổng ăn kem,các bạn vứt giấy đựng que kem ngay giữa sân trường. Tình huống 2 - Nhóm 2 -Hôm nay là ngày trực nhật của Mai. Bạn quét dọn, lau bàn ghế sạch sẽ. Tình huống 3 - Nhóm 3 -Nam vẽ rất đẹp và ham vẽ. Hôm nay, , Nam đã vẽ ngay một bức tranh lên tường lớp học. Tình huống 4 - Nhóm 4 -Hà và Hưng được phân công chăm sóc vườn hoa trước lớp. chiều nào hai bạn cũng tưới và bắt sâu cho hoa. -Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến và gọi các nhóm khác nhận xét bổ sung. -Yêu cầu HS tự liên hệ thực tế. -Kết luận: Cần phải thực hiện đúng các qui định về vệ sinh trường lớp để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. HĐ 3. Trò chơi. -GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi tiếp sức. -Cả lớp chia làm 3 đội chơi. Nhiệm vụ của các đội là trong vòng 5 phút, ghi được càng nhiều lợi ích của giữ gìn trường lớp sạch đẹp trên bảng càng tốt. Một bạn trong nhóm ghi xong, về đưa phấn cho bạn tiếp theo. -Đội nào ghi được nhiều lợi ích đúng trong vòng 5 phút, sẽ trở thành đội thắng cuộc. -GV tổ chức cho HS ... m việc, cần cù khuân gỗ...) - Hs làm bảng con. Bài 2: Tính tình: tốt, ngoan, hư,hiền, dữ, Màu sắc: trắng,xanh, đỏ, vàng, đen,... Hình dáng:cao,ngắn, thấp, to, béo,vuông,.. Mái tóc ông em Bạc trắng. HS làm vào vở sau đó nêu kết quả. ó ó ó ó ó Tiết 4: Thể dục ó ó ó ó ó Tiết 5 :TẬP VIẾT(T14) Chữ hoa N I/Mục tiêu - Viết đúng chữ hoa N (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) ; chứ và câu ứng dụng : Nghĩ (1 dòng cõ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Nghĩ trước nghĩ sau (3 lần). - Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở. *KNS: Lắng nghe tích cực; quản lý thời gian; tự nhận thức. II/Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu viết bảng con: M, miệng - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: HĐ 2. HD viết chữ hoa: * Quan sát mẫu: - Chữ hoa N gồm mấy nét? Là những nét nào? - Con có nhận xét gì về độ cao . - Viết mẫu chữ hoa N vừa viết vừa nêu cách viết. - Yêu cầu viết bảng con. - Nhận xét sửa sai. HĐ 3. HD viết câu ứng dụng: - Mở phần bảng phụ viết câu ứng dụng. - Yêu cầu HS đọc câu ứng dụng. - Em hiểu gì về nghĩa của câu này? -Quan sát chữ mẫu : - Nêu độ cao của các chữ cái? - Vị trí dấu thanh đặt như thế nào ? - Khoảng cách các chữ như thế nào ? - Viết mẫu chữ “nghĩ” ( Bên chữ mẫu). * HD viết chữ “nghĩ” bảng con. - Yêu cầu viết bảng con. - Nhận xét, sửa sai. HĐ 4. HD viết vở tập viết: - Yêu cầu HS nêu yêu cầu viết, cho HS viết bài. - Theo dõi, hướng dẫn thêm cho một số em viết chậm. - Chấm bài, nhận xét HĐ 5. Chấm chữa bài: - Thu 5 - 7 vở chấm bài. - Nhận xét bài viết. 4. Củng cố, dặn dò: - HD bài về nhà. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng viết. - Nhận xét, điều chỉnh. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. * Quan sát chữ mẫu. - Chữ hoa N gồm 3 nét: Nét móc ngược phải, nét thẳng đứng, nét xiên phải. - Cao 5 đơn vị, rộng 6 đơn vị. NghÜ tríc nghÜ sau - Viết bảng con 2 lần. - 2, 3 HS đọc câu ứng dụng. - Phải suy nghĩ cho chín chắn trước khi làm bất cứ việc gì. - Quan sát, nhận xét. - Chữ cái có độ cao 2,5 li: N, g, h.. - Dấu ngã đặt trên i ở chữ nghĩ, dấu sắc đặt trên ơ chữ trước.. - Các chữ cách nhau một con chữ o. - Quan sát. - Viết bảng con 2 lần. - Viết bài trong vở tập viết theo đúng mẫu chữ đã qui định. *HSKG viết đúng và đủ các dòng (tập viết ở lớp) trên trang vở tập viết 2. - Lắng nghe và điều chỉnh. ó ó ó ó ó Thứ 6 ngày 30 tháng 11 năm 2012 Tiết 1: TẬP LÀM VĂN(T15) Chia vui - kể về anh chị I/Mục tiêu - Biết nói lời chia vui (chúc mừng) hợp với tình huống giao tiếp (BT1, BT2). -Viết được đoạn văn ngắn kể về anh, chị, em (BT3). - Có ý thức nói những lời tốt đẹp, lịch sự, văn minh. * KNS: KN Thể hiện sự cảm thông ; KN Tự nhận thức về bản thân II/Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng * GV nhận xét ghi điểm 2. Bài mới: a) Giới thiệu b)Hướng dẫn bài: Bài 1: (miệng) 1HS đọc yêu cầu GV: Nói lời chia vui một cách tự nhiên, thể hiện thái độ vui mừng của em trai trớc thành công của chị - GV tuyên dương HS núi lời chia vui đúng nhất Bài 2: (miệng) - GV cho HS giải thích em cần nói lời của em chúc mừng chị Liên(không nhắc lời của bạn Nam) - GV nhận xét Bài 3: (viết) 1HS đọc yêu cầu GVgợi ý: Các em cần chọn viết về một ngời đúng là anh, chị em của em (anh,chị, em ruột hoặc anh, chị em họ. Em giới thiệu tên của người ấy, những đặc điểm về hình dáng, tính tình của người ấy, tình cảm của em với người ấy. GV nhận xét 3.Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS thực hành nói lời chia vui khi cần thiết. Về nhà viết lại hoàn chỉnh đoạn văn kể về anh, chị, em - HS1; làm lại BT1 tuần 14 - HS2: đọc lời nhắn BT2 Bài 1: - Cả lớp đọc thầm - HS đọc nối tiếp lời của Nam - Em chúc mừng chị - Chúc chị sang năm được giải nhất Bài 2: - HS nói: Em xin chúc mừng chị/ Chúc mừng chị đoạt giải nhất. Bài 3: - Cả lớp đọc thầm - HS làm bài vào vở. VD: Anh trai của em tên Ngọc. Da anh ngăm đen, đôi mắt sáng và nụ cười rất tươi. Anh Ngọc là HS lớp 8 trường Phan Đình Phùng ó ó ó ó ó Tiết 2: TOÁN(T75) Luyện tập chung I/Mục tiêu - Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết tính giá trị của biểu thức số có đến hai dấu phép tính. - Biết giải toán với các số có kèm đơn vị cm - BT cần làm : Bài 1 ; Bài 2 (cột 1,3) ; Bài 3 ; Bài 5. II/Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:(5') - Gọi 5 HS nêu cách tìm số hạng cha biết, cách tìm số bị trừ, số trừ - Gọi 2 HS lên bảng * GV nhận xét 2. Bài mới: a) Giới thiệu: b) Hớng dẫn bài mới: Bài 1: Cho HS tính nhẩm và nêu kết quả Bài 2. Gọi 3 HS lên bảng lớp làm vở 2b * GV nhận xét Bài3: Tính - Yêu cầu 2 HS lên bảng - cả lớp tự làm vở * GV nhận xét Bài 4: Tìm x gọi 3 HS làm - Cả lớp làm vở * GV nhận xét Bài 5: 2 HS đọc đề * GV nhận xét 3. Củng cố - dặn dò: * GV nhận xét tiết học Bài sau : Ngày, giờ - HS1: x+15 =30 x-16 =28 - HS2: x-17 =35 65-x =18 - HS tự làm và chữa bài - 3 HS lên bảng Bài 2: - Cả lớp làm vở 2b Đặt tính rồi tính: 42 - 12 - 8 = 22 58 - 24 - 6 = 28 * Bai 3 Giải Băng giấy màu xanh dài là: 65 – 17 = 48 (cm) ĐS: 48 cm * Bai 4 a) x+14 = 40 x = 40-14 x = 26 Bài 5: -1HS tóm tắt - 1HS giải ó ó ó ó ó Tiết 3: Mĩ thuật(T15) TẬP VẼ CÁI CỐC(Cái ly)THEO MẪU I/Mục tiêu - Hs biết quan sát, so sánh, nhận xét hình dáng của các loại cốc. - Biết cách vẽ và vẽ được cái cốc. - Biết gìn giữ cái cốc. II/Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Kiểm tra đồ dùng học tập. 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở bài tập. 3. Giảng bài mới. ® Giới thiệu bài: Hoạt động 1 : Quan sát , nhận xét . - Gv giới thiệu mẫu (hình ảnh hoặc vật thật) và gợi ý để hs nhận biết. + Cái cốc gồm có các bộ phận nào? + Cái cốc làm bằng chất liệu gì? + Cái cốc có nét gì? + Cái cốc thường được trang trí ở đâu ? + Thường sử dụng hoạ tiết gì để trang trí? + Về hình dáng các cái cốc này có giống nhau không? ± Tóm lại: Cái cốc có nhiều loại, loại miệng và đáy bằng nhau, loại miệng lớn hơn dáy, có loại có đế có loại không có đế, có loại có tay cầm, có loại không có tay cầm . Hoạt động 2 : Cách vẽ. - Gv đặt mẫu và vẽ phác trên bảng để hướng dẫn hs cách vẽ. + Nêu các bước vẽ mẫu cái cốc? - Cho hs xem bài vẽ của hs năm trước. Hoạt động 3 : Thực hành . - Gv cho hs vẽ theo nhóm, gv đặt mẫu. - Gv quan sát và gợi ý thêm cho hs. + Vẽ phác hình bao quát trước (vẽ bằng nét thẳng) + Vẽ các chi tiết sau. + Lưu ý về các tỉ lệ của chúng. Hoạt động 4 : Nhận xét, đánh giá. - Gv cùng hs chọn ra một số bài để nhận xét về : hình dáng, cách trang trí, màu sắc. -Yêu cầu tìm bài đẹp, xếp loại bài - Nhận xét chung, xếp loại Gv tuyên dương những em có bài vẽ đẹp. 4/ Củng cố : - Gọi hs nhắc lại cách vẽ. - Cho Hs nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương. 5/ Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Xem bài mới. - Quan sát các con vật quen thuộc ở nhà trước. - Hs đặt đồ dùng học tập trên bàn. - Lắng nghe. - Quan sát. + Cái cốc gồm có miệng, thân, vai đáy. + Làm bằng nhựa, thuỷ tinh. + Cốc có nét thẳng và nét cong. + Ở gần trên miệng cốc, ở giữa hoặc ở dưới đáy. + Hoa lá , chim , muông + Về hình dáng các cái cốc này không giống nhau. - Lắng nghe. - Quan sát trên bảng. + Quan sát mẫu trước. + Vẽ cái cốc vừa với phần giấy quy định. + Vẽ khung hình chữ nhật và kẻ trục giữa cho đối xứng ( vẽ bao quát) - Tìm tỉ lệ và vẽ phác hình bằng các nét thẳng mờ + Vẽ phác chi tiết, miệng, thân,... + Trang trí và tô màu. + Trang trí ở miệng, thân, gần đáy. + Trang trí tự do bằng hoa, lá,. - Làm bài. - Nhân xét. - Tìm bài đẹp, xếp loại bài - Theo dõi - Trả lời - Nhân xét. - Theo dõi. - Theo dõi, ghi nhớ. ó ó ó ó ó Tiết 4: THỦ CÔNG(T15) GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CẤM XE ĐI NGƯỢC CHIỀU I/Mục tiêu - Biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. - Gấp cắt, dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. Đường cắt có thể mấp mô. Biển báo tương đối cân đối. Có thể làm biển báo giao thông có kích thước to hoặc bé hơn kích thước GV hướng dẫn. KNS: Tự phục vụ ; quản lý thời gian; lắng nghe tích cực ; hợp tác. II/Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra: - GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS. - GV nhận xét việc chuẩn bị của HS. 2. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu: HĐ 2. HDHS quan sát và nhận xét. - Giới thiệu 2 biển báo. + Măt biển có hình gì ? + Trên mặt 2 biển báo có hình gì ? HĐ 3. HD mẫu: * Bước 1: Gấp, cắt biển báo cấm xe đi ngược chiều. - Gấp, cắt hình tròn màu xanh từ hình vuông có cạnh là 6 ô. - Cắt HCN màu khác có chiều dài 10 ô, rộng 1 ô làm chân biển báo. * Bước 2: Dán biển báo cấm xe đi ngược chiều. - Dán chân biển báo vào tờ giấy trắng. - Tổ chức cho HS thực hành gấp, cắt, dán biển báo chỉ lối đi thuận chiều. - Kiểm tra việc hoàn tất sản phẩm theo công đoạn (tiết 1). Nhận xét, hỗ trợ kĩ thuật cho HS có khó khăn. 4. Củng cố, dặn dò: - Các em về xem tiếp cách gấp các đồ vật tiếp theo. Chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét tiết học. - Lắng nghe và điều chỉnh. -Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. - Quan sát. - Trả lời - Lắng nghe và quan sát GV thao tác. - Thực hành. - Lắng nghe GV nhận xét để điều chỉnh HĐNGLL Chủ đề: những người con anh hùng của quê hương đất nước Nội dung hoạt động - Hát tập thể một bài hát liên quan đến chủ đề hoạt động. - Báo cáo kết quả tìm hiểu các tổ về "Những con người anh hùng của quê hương, đất nước": - Hát, ngâm thơ về các anh hùng, liệt sĩ, thương binh. - Hát tập thể một bài hát liên quan đến chủ đề hoạt động. ó ó ó ó ó Tiết 5: SINH HOẠT LỚP TUẦN 15 I/Nhận xét tuần qua : 1/Ưu điểm : - Các em đi học đầy đủ đúng giờ.thực hiện tốt truy bài đầu giờ - Chuẩn bị đồ dùng học tập đầy đủ. - Biết xếp hàng khi ra vào lớp. - Biết quét lớp sạch sẽ. - Một số em có sự tiến bộ 2/Khuyết điểm : -Trong lớp học không tập trung vẫn còn nói chuyện nhiều II/Phương hướng tuần tới : -Tiếp tục vận động học sinh đi học chuyên cần đầy đủ. -Rèn chữ viết cho cả lớp, tập cách trình bày vở khoa học. 3/Biện pháp: - Thường xuyên quan tâm, nhắc nhở. - Kiểm tra, đánh giá kịp thời. - Thi đua giữa các tổ. ó ó ó ó ó
Tài liệu đính kèm: