TẬP ĐỌC Tiết 17
THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
I.Mục tiêu :
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.
- Hiểu nội dung bài : Cương mơ ước trở thành một thợ rèn để kiếm sống Cương thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
- GDHS có thái độ biết quý trọng các nghề nghiệp.
*Giáo dục KNS :, thương lượng
*PPKTD-H: trình bày 1 phút
- Giáo dục qua việc biết thuyết phục người khác ,hiểu nghề lương thiện nào cũng quý, biết tơn trọng tất cả mọi người dù làm nghề nào nếu đó là nghề chân chính.
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài tập đọc, bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
TUẦN:9 Ngày soạn : 06/10/2012 Ngày dạy : Thứ hai, 08/10/2012 TẬP ĐỌC Tiết 17 THƯA CHUYỆN VỚI MẸ I.Mục tiêu : - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại. - Hiểu nội dung bài : Cương mơ ước trở thành một thợ rèn để kiếm sống Cương thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý. - GDHS có thái độ biết quý trọng các nghề nghiệp. *Giáo dục KNS :, thương lượng *PPKTD-H: trình bày 1 phút - Giáo dục qua việc biết thuyết phục người khác ,hiểu nghề lương thiện nào cũng quý, biết tơn trọng tất cả mọi người dù làm nghề nào nếu đó là nghề chân chính. II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ bài tập đọc, bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. III.Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: HS đọc bài tập đọc tiết trước và TLCH về nội dung 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc : - Gọi HS đọc toàn bài. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài .GV sữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. - Luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu. * Tìm hiểu bài+ giải nghĩa từ. KNS : Lắng nghe tích cực, giao tiếp, thương lượng. - Gọi HS đọc thầm các đoạn trao đổi và trả lời câu hỏi : +Từ “thưa” có nghĩa là gì? + Cương xin mẹ đi học nghề gì? + Học nghề để làm gì? + “Kiếm sống” có nghĩa là gì? + Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi em trình bày ước mơ của mình? + Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào? + Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào? - Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi 4, SGK. - Gọi HS trả lời và bổ sung. - Ghi nội dung chính của bài. * Luyện đọc diễn cảm : -Gọi HS đọc phân vai. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay phù hợp từng nhân vật. - Yêu cầu HS đọc trong nhóm. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. 3. Củng cố - dặn dò: + Câu truyện của Cương có ý nghĩa gì? - GDHS có thái độ biết quý trọng các nghề nghiệp. - Nhận xét tiết học. - Dặn về nhà học bài, luôn có ý thức trò chuyện thân mật, tình cảm của mọi người trong mọi tình huống và chuẩn bị bài Điều ước của vua Mi-đát. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc - HS đọc bài tiếp nối nhau theo trình tự. - cặp đọc - HS đọc toàn bài. - Lắng nghe. - HS đọc thầm, trao đổi, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. - HS trả lời. - HS nhắc lại. - HS đọc phân vai, tìm giọng đọc. - HS phát biểu cách đọc hay - Các nhóm luyện đọc và thi đọc diễn cảm. - Cương mơ ước trở thành một thợ rèn để kiếm sống Cương thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý. - HS lắng nghe và thực hiện. Chính tả Tiết 9 THỢ RÈN PHÂN BIỆT L/N; UÔN/UÔNG I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Nghe viết đúng bài chính tả , trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ. Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a / b, hoặc BT do GV soạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ ảnh hai bác thợ rèn. Bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A/ Khởi động: B/ Bài cũ: - ‘Trung thu độc lập’ - GV đọc từ:mơ tưởng, phấp phới, chi chít, cao thẳm. - GV nhận xét C/ Bài mới: * Giới thiệu bài: Qua bài tập đọc thưa chuyện với mẹ đã cho các em biết ý muốn được học nghề rèn của anh Cương, quang cảnh hấp dẫn của lò rèn. Trong giờ chính tả hôm nay, các em sẽ nghe – viết bài thơ Thợ rèn, biết thêm cái hay, cái vui nhộn của nghề này. Gìơ học còn giúp các em luyện tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ lẫn - GV ghi bảng Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe - viết - GV rút ra từ khó cho HS ghi vào bảng: nhọ lưng, quệt ngang, quai, ừng ực, bóng nhẫy, nghịch. - GV nhắc HS cách trình bày. - GV đọc từng câu, từng dòng cho HS viết. - GV cho HS chữa bài. - GV chấm 10 vở 2. Bài tập chính tả: Bài tập 2a: - GV yêu cầu HS đọc bài 2a. - GV nhận xét. Hởi: Đây là cảnh vật ở đâu? Vào thời gian nào? Bài thơ thu ẩm nằm trong chùm thơ thu rất nổi tiếng của nhà thơ Nguyễn Khuyến. Ông được mệnh danh là nhà thơ của làng quê Việt Nam. Các em tìm đọc để thấy được nét đẹp của miền nông thôn D/ Củng cố dặn dò: - Biểu dương HS viết đúng. - Chuẩn bị bài 10. - HS lên bảng, lớp viết vào nháp. - Lớp tự tìm một từ có vần iên/yên/iêng. - HS đọc yêu cầu bài 1. - HS đọc đoạn văn cần viết - HS phân tích từ và ghi - HS viết vào vở - Từng cặp HS đổi vở kiểm tra lỗi đối chiếu qua SGK. - HS làm việc cá nhân điền bằng bút chì vào chỗ trống những tiếng bắt đầu bằng l hay n - HS lên bảng phụ làm bài tập. Toán tiết 41 HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc . Kiểm tra hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê ke. Bài tập cần làm : Bài 1 ; 2; 3(a). II.CHUẨN BỊ: SGK Ê – ke (cho GV và HS) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Góc nhọn – góc tù – góc bẹt. GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét 3. Bài mới: a/Giới thiệu: Hoạt động1: Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc. GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng. Yêu cầu HS dùng thước ê ke để xác định bốn góc A, B, C, D đều là góc vuông. GV kéo dài hai cạnh BC và DC thành hai đường thẳng , tô màu hai đường thẳng này. Yêu cầu HS lên bảng dùng thước ê ke để đo và xác định góc vừa được tạo thành của hai đường thẳng này. GV giới thiệu cho HS biết: Hai đường thẳng BC và CD là hai đường thẳng vuông góc với nhau. Hai đường thẳng BC và DC tạo thành 4 góc vuông chung đỉnh C A B D C M N GV yêu cầu HS liên hệ với một số hình ảnh xung quanh có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc với nhau (hai đường mép quyển vở, hai cạnh bảng đen, hai cạnh ô cửa sổ) Hướng dẫn HS vẽ hai đường thẳng vuông góc bằng ê ke (hai đường thẳng cắt nhau tại một điểm nào đó) M N O + Bước 1: Vẽ góc vuông đỉnh O , cạnh OM, ON + Bước 2: Kéo dài hai cạnh góc vuông để được hai đường thẳng OM và ON vuông góc với nhau . - Hai đường thẳng vuông góc OM và ON tạo thành 4 góc vuông . Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Yêu cầu HS dùng êke kiểm tra hai đường thẳng có trong mỗi hình có vuông góc với nhau không Bài tập 2: - Yêu cầu HS dùng ê ke kiểm tra góc vuông rồi ghi tên từng cặp cạnh vuông góc có trong hình. Bài tập 3:(a) - Yêu cầu HS dùng êke xác định được trong mỗi hình góc nào là góc vuông , rồi từ đó nêu tên từng cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau có trong mỗi hình đó . 4 Củng cố - Dặn dò: GV cho HS thi đua vẽ hai đường thẳng vuông góc qua điểm nào đó cho sẵn. - GV nhận xét tiết học Làm bài 3 , 4 trang 50 trong SGK Chuẩn bị bài: Hai đường thẳng song song HS sửa bài HS nhận xét HS dùng thước ê ke để xác định. HS dùng thước ê ke để xác định. HS đọc tên hai đường thẳng vuông góc với nhau. HS liên hệ. HS thực hiện vẽ hai đường thẳng vuông góc theo sự hướng dẫn của GV HS làm bài Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả HS làm bài HS sửa HS làm bài HS sửa bài HS làm bài HS sửa bài HS thi đua vẽ Cả lớp bình chọn bạn vẽ đúng và nhanh nhất. - HS lắng nghe và thực hiện. ĐẠO ĐỨC Tiết 9 Bài 4: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (Tiết 1) I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: - Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ: Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ. * Biết được vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ. * KNS : KN xác định giá trị của thời gian là vô giá ; KN lập kế hoạch khi làm việc, học tập để sử dụng thời gian hiệu quả. II. CHUẨN BỊ: - Bảng nhóm. - Thẻ mu IV. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Tiết kiệm tiền của (tiết 2) - Kể lại những việc mà em đã tiết kiệm tiền của trong tuần qua. - Nhận xét 3. Bài mới: v Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Kể chuyện “Một phút” - Tổ chức cho HS đọc câu chuyện. - Cho HS thảo luận tìm hiểu nội dung truyện theo 3 câu hỏi trong SGK. - Mời các nhóm trình bày - GV kết luận: Mỗi phút đều đáng quý. Chúng ta phải tiết kiệm thời giờ. * Tích hợp GD. KNS : KN xác định giá trị của thời gian là vô giá. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình huống (B.tập 2/SGK.16) - GV kết luận: + HS đến phòng thi muộn có thể không được vào thi hoặc ảnh hưởng xấu đến kết quả thi. + Hành khàch đến muộn có thể bị nhỡ tàu, nhỡ máy bay sẽ ảnh hưởng đến công việc. + Người bệnh được đưa đi bệnh viện cấp cứu chậm có thể bị nguy hiểm đến tính mạng. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (BT3 SGK) - Tổ chức cho HS trao đổi, thảo luận các ý trong BT 3 (SGK) . Sau đó, bày tỏ ý kiến bằng cách giơ thẻ màu. - Mời một vài HS giải thích. - GV kết luận: + Ý kiến (d) là đúng. + Các ý kiến (a), (b), (c) là sai. + Việc sử dụng thời giờ của các em như thế nào? * GD.KN lập kế hoạch khi làm việc, học tập để sử dụng thời gian hiệu quả. - HD HS rút ghi nhớ. 4. Hoạt động tiếp nối: - Lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân. - Sưu tầm các tấm gương, ca dao, tục ngữ về tiết kiệm thời giờ. - HS hát. - HS trả lời. - HS phân vai đọc để minh họa cho câu chuyện. - Thảo luận nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp trao đổi, thảo luận. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến. - Lớp bày tỏ thái độ thông qua thẻ màu : + màu đỏ: tán thành. + màu vàng phản đối. - Đọc ghi nhớ trong SGK. Thứ ba: ngày 09/10/2012 Kể chuyện( Tiết 9) KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I/ Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói: - HS chọn 1 câu chuyện về ước mơ đẹp ccủa mình hoặc của bận bè người than. Biết sắp xếp các sự việc thành 1 câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn bè ý nghĩa câu chuyện - Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp với cử chỉ, điệu bộ 2. Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn KNS: - Thể hiện sự tự tin PPKTDH:-Trình bày 1 phút - Giáo dục HS phải biết ước mơ, phải có kế hoạch thực hiện. - Biết chia sẻ và lắng nghe. II/ Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to (hoặc bảng phụ) Viết vắn tắc: + Ba hướng xây dựng cốt chuyện . Nguyên nhân làm nảy sinh ước mơ đẹp . Những cố gắng để đạt ước mơ . Những khó khăn đã vược qua, ước mơ đạt được + Dàn ý của bài KC Tên câu chuyện . Mở đầu, diễn biến, kết thúc - Bảng lớp viết đề tài III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng kể câu chuyện em đã nghe đã học về những ước mơ - Gọi HS nêu ý nghĩa của câu chuyện - Nhận xét cho điểm từng HS 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 2.2 Hướng dẫn kể chuyện: a) Tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc đề bài - GV phân tí ... ạt động, trạng thái. + Hoạt động 3: Luyện tập Bài tập 1: - GV yêu cầu HS viết nhanh ra nháp tên hoạt động mình thường làm ở nhà và ở trường. - Thảo luận nhóm đôi. - GV yêu cầu HS gạch dưới các động từ đó. - GV chốt b) Bài tập 2: - Yêu cầu HS gạch dưới động từ trong đoạn Văn. Ghi các động từ đó vào phiếu. - GV nhận xét và chốt Câu a: đến, yết kiến, cho, nhận, xin, làm, dùi, có thể, lặn. Câu b: mỉm cười, ưng thuận, thử bẻ, biến thành, ngắt, thành, tưởng, có. Bài tập 3: Trò chơi xem kịch - GV treo tranh minh hoạ, giải thích yêu cầu bài tập: 1 HS làm động tác, 1 HS khách đoán từ. - GV cho 2 HS chơi mẫu. - Chia nhóm thành 2 nhóm có số HS bằng nhau, 1 nhóm làm động tác, 1 nhóm đoàn từ và đổi ngược lại. - GV gợi ý các đề tài. Động tác trong học tập. Động tác vệ sinh cá nhân. Động tác vui chơi giải trí. - GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc và trao giải. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Ôn tập. - HS nối tiếp đọc nội dung BT 1 và BT 2. - Cả lớp đọc thầm BT 1, suy nghĩ, trao đổi theo cặp tìm các từ theo yêu cầu BT 2 ghi vào phiếu. - HS trình bày. - HS nêu: Là những chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật. - HS đọc ghi nhớ. - HS đọc yêu cầu của bài - HS nêu Ở nhà: đánh răng, rửa mặt, học bài, rửa chén, quét nhà... Ở trường: lau bảng, quét lớp, nghe giảng, chào cờ... - HS đọc yêu cầu bài tập. - Làm việc cá nhân. - HS trình bày kết quả. - Đọc yêu cầu - HS bắt đầu chơi. Ngày dạy: Thứ sáu,12/10/2012 TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN I. MỤC TIÊU : - Xác định được mục đích trao đổi, vai trò trao đổi ; lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt muc đích. - Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục. - GD HS thích học Tiếng Việt. *Giáo dục KNS : Thể hiện sự tự tin ; lắng nghe tích cực. - Biết chia sẻ và lắng nghe, nhận xét. Có thái độ tự nhiên khi trao đổi, tự tin, thân ái,cử chỉ thích hợp, lời lẽ phải có sức thuyết phục mới đạt mục đích đề ra. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : SGK, VBT III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi HS kể câu chuyện về Yết Kiêu đã được chuyển thể từ kịch. - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn làm bài: * Tìm hiểu đề: - Gọi HS đọc đề bài trên bảng. - GV đọc lại, phân tích, dùng phấn màu gạch chân những từ ngữ quan trọng: nguyện vọng, môn năng khiếu, trao đổi, anh (chị), ủng hộ, cùng bạn đóng vai. - Gọi HS đọc gợi ý: yêu cầu HS trao đổi và trả lời câu hỏi. ? Nội dung cần trao đổi là gì? ? Đối tượng trao đổi với nhau ở đây là ai? ? Mục đích trao đổi là để làm gì? ? Hình thức thực hiện cuộc trao đổi này như thế nào? ? Em chọn nguyện vọng nào để trao đổi với anh (chị)? * Trao đổi trong nhóm: KNS : Thể hiện sự tự tin ; lắng nghe tích cực. - Chia nhóm 4 HS, yêu cầu HS đóng vai anh (chị) của bạn và tiến hành trao đổi. HS còn lại sẽ trao đổi hành động, cử chỉ, lắng nghe, lời nói để nhận xét, góp ý cho bạn. * Trao đổi trước lớp: - Tổ chức cho từng cặp HS trao đổi. - Bình chọn cặp khéo léo nhất lớp. Ví dụ về cuộc trao đổi hay, đúng chuẩn. 3. Củng cố – dặn dò : - Khi trao đổi ý kiến với người thân, em cần chú ý điều gì? - GDHS biết chia sẻ và lắng nghe, nhận xét. Có thái độ tự nhiên khi trao đổi, tự tin, thân ái,cử chỉ thích hợp, lời lẽ phải có sức thuyết phục mới đạt mục đích đề ra. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại cuộc trao đổi vào VBT (nếu có). - HS lên bảng kể chuyện. - Lắng nghe. - HS đọc thành tiếng. - Lắng nghe. - HS nối tiếp nhau đọc từng phần. Trao đổi và thảo luận cặp đôi để trả lời. + ...về nguyện vọng muốn học thêm một môn năng khiếu của em. + Đối tượng trao đổi ở đây là em trao đổi với anh (chị ) của em. + Mục đích trao đổi là làm cho anh chị hiểu rõ nguyện vọng của em, giải đáp những khó khăn, thắc mắc mà anh (chị) đặt ra để anh (chị) hiểu và ủng hội em thực hiện nguyện vọng ấy. + Em và bạn trao đổi. Bạn đóng vai anh chị của em. *Em muốn đi học múa vào buổi chiều tối. *Em muốn đi học vẽ vào các buổi sang thứ bảy và chủ nhật. *Em muốn đi học võ ở câu lạc bộ võ thuật. - HS hoạt động trong nhóm. Dùng giấy khổ to để ghi những ý kiến đã thống nhất. - Từng cặp HS thao đổi, HS nhận xét sau từng cặp. - HS dưới lớp theo dõi, nhận xét cuộc trao đổi theo các tiêu chí như SGV - HS trả lời. - HS lắng nghe. - HS thực hiện. Địa lý Tiết 9 HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân Tây nguyên : + Sử dụng sử nước sản xuất điện. + Khai thác gỗ và lâm sản Nêu được vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất : cung cấp gỗ lâm sản nhiều thú quý Biết được sự cần thiết phải bảo vệ rừng . Mô tả đặc điểm sông và Tây Nguyên : có nhiều thác ghềnh . Mô tả sơ lược : rừng rậm nhiệt đới ( rừng rậm nhiều loại cây tạo thành nhiều tầng), rừng khộp (rừng rụng lá mùa khô). Chỉ trên bản đồ và (lược đồ ) và kể những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên : sông Xê Xan, sông Xrê Pốk , sông Đồng Nai . HS khá, giỏi: + Quan sát hình và kể các công việc cần phải làm trong quy trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ. + Giải thích những nguyên nhân khiến rừng ở tây nguyên bị tàn phá. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK Bản đồ địa lýtự nhiên Việt Nam. Tranh ảnh về vùng trồng cây cà phê, một số sản phẩm cà phê Buôn Ma Thuột. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Một số dân tộc ở Tây Nguyên Hãy kể tên một số dân tộc đã sống lâu đời ở Tây Nguyên? Nêu một số nét về trang phục & sinh hoạt của người dân Tây Nguyên? Mô tả nhà rông? Nhà rông được dùng để làm gì? GV nhận xét 3. Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Hoạt động nhóm Kể tên những cây trồng chính ở Tây Nguyên? Chúng thuộc loại cây gì? (Cây công nghiệp hay cây lương thực hoặc rau màu lâu năm) Cây công nghiệp nào được trồng nhiều nhất ở đây? Tại sao ở Tây Nguyên lại thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp? GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. GV giải thích thêm cho HS biết về sự hình thành đất đỏ ba-dan: Xưa kia nơi này đã từng có núi lửa hoạt động. Đó là hiện tượng đá bị nóng chảy, từ lòng đất phun trào ra ngoài. Sau khi những núi lửa này ngừng hoạt động, các lớp đá nóng chảy nguội dần, đông đặc lại. Dưới tác dụng của nắng mưa kéo dài hàng triệu năm, các lớp đá trên bề mặt vụn bở tạo thành đất đỏ ba-dan. Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp GV yêu cầu HS quan sát tranh ảnh vùng trồng cây cà phê ở Buôn Ma Thuột hoặc hình 2 trong SGK Nhận xét vùng trồng cây cà phê ở Buôn Ma Thuột GV yêu cầu HS chỉ vị trí của Buôn Ma Thuột trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam treo tường. GV nói: không chỉ ở Buôn Ma Thuột mà hiện nay ở Tây Nguyên có những vùng chuyên trồng cây cà phê và những cây công nghiệp lâu năm khác như: cao su, chè, hồ tiêu,... - GV hỏi: các em biết gì về cà phê Buôn Ma Thuột? GV giới thiệu cho HS xem một số tranh ảnh về sản phẩm cà phê của Buôn Ma Thuột (cà phê hạt, cà phê bột) Hiện nay, khó khăn lớn nhất trong việc trồng cây cà phê ở Tây Nguyên là gì? Người dân ở Tây Nguyên đã làm gì để khắc phục tình trạng khó khăn này? Hoạt động 3: Làm việc cá nhân Hãy kể tên các vật nuôi chính ở Tây Nguyên? Con vật nào được nuôi nhiều ở Tây Nguyên? Tây Nguyên có những thuận lợi nào để phát triển chăn nuôi trâu, bò? Ở Tây Nguyên voi được nuôi để làm gì? GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. 4. Củng cố GV yêu cầu HS trình bày tóm tắt lại những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất (trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn ở Tây Nguyên ) Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên (tiết 2) HS trả lời HS nhận xét HS trong nhóm thảo luận theo câu hỏi gợi ý Quan sát lược đồ hình 1 Quan sát bảng số liệu Đọc mục 1, SGK Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp HS quan sát tranh ảnh vùng trồng cây cà phê ở Buôn Ma Thuột hoặc hình 2 trong SGK. HS lên bảng chỉ vị trí của Buôn Ma Thuột trên bản đồ tự nhiên Việt Nam HS xem tranh ảnh Tình trạng thiếu nước vào mùa khô. HS dựa vào hình 1, bảng số liệu, mục để trả lời các câu hỏi Vài HS trả lời Toán Tiết 45 THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT,THỰC HÀNH VẼ HÌNH VUÔNG I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông ( bằng thước kẻ và ê ke). Bài tập cần làm : Bài 1a ( tr. 54) ; 1a (tr. 55) ; ( BT 2 giảm tải) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK Thước thẳng và ê ke. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Vẽ hai đường thẳng song song. GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét 3. Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4 cm, chiều rộng 2 cm. GV nêu đề bài. GV vừa hướng dẫn, vừa vẽ mẫu lên bảng theo các bước sau: Bước 1: Vẽ đoạn thẳng DC = 4 cm Bước 2: Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D , lấy đoạn thẳng DA = 2 cm. Bước 3: Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C , lấy đoạn thẳng CB = 2 cm. Bước 4: Nối A với D . Ta được hình chữ nhật ABCD. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Cho HS thực hành vẽ hình chữ nhật. HS sửa bài HS nhận xét HS quan sát và vẽ theo GV vào vở nháp. Vài HS nhắc lại các thao tác vẽ hình chữ nhật. HS làm bài Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả Giới thiệu: Hoạt động1: Vẽ hình vuông có cạnh là 3 cm. GV nêu đề bài: “Vẽ hình vuông ABCD có cạnh là 3 cm” Yêu cầu HS nêu đặc điểm của hình vuông. Ta có thể coi hình vuông là một hình chữ nhật đặc biệt có chiều dài là 3cm, chiều rộng cũng là 3 cm. Từ đó có cách vẽ hình vuông tương tự cách vẽ hình chữ nhật ở bài học trước. GV vừa hướng dẫn, vừa vẽ mẫu lên bảng theo các bước sau: Bước 1: Vẽ đoạn thẳng DC = 3 cm Bước 2: Vẽ đường thẳng AD vuông góc với DC tại D, lấy đoạn thẳng DA = 3 cm. Bước 3: Vẽ đường thẳng CB vuông góc với DC tại C, lấy đoạn thẳng CB = 3 cm. Bước 4: Nối A với B. Ta được hình vuông ABCD. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Yêu cầu HS tự vẽ vào vở hình vuông. - Tính chu vi hình vuông . 4. Củng cố - Dặn dò: - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. - GV nhận xét tiết học Làm bài 2 trang 55 trong SGK Chuẩn bị bài: Luyện tập. Có 4 cạnh bằng nhau và 4 góc vuông. HS quan sát và vẽ vào vở nháp theo sự hướng dẫn của GV. Vài HS nhắc lại thao tác vẽ hình vuông. HS làm bài Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả - HS lắng nghe và thực hiện.
Tài liệu đính kèm: