VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN
A - MỤC TIÊU
- Biết đọc đúng một bản tin – giọng tốc hơi nhanh, phù hợp với nội dung thông báo tin vui.
- Nắm nội dung : Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng. Tranh dự thi cho thấy các em có nhận thức đúng về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông và biết thể hiện nhận thức của mình bằng ngôn ngữ hội hoạ (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
Các KNS cơ bản được giáo dục
-Tự nhận thức :xác định giá trị cá nhân
-Tư duy sáng tạo
- Đảm nhận trách nhiệm
B - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ bài đọc, tranh về an toàn giao thông HS trong lớp tự vẽ. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc đúng.
Ngày soạn 24 tháng 02 năm 2013 Thứ 2 ngày 25 tháng 02 năm 2013 Tập đọc : VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN A - MỤC TIÊU - Biết đọc đúng một bản tin – giọng tốc hơi nhanh, phù hợp với nội dung thông báo tin vui. - Nắm nội dung : Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng. Tranh dự thi cho thấy các em có nhận thức đúng về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông và biết thể hiện nhận thức của mình bằng ngôn ngữ hội hoạ (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). Các KNS cơ bản được giáo dục -Tự nhận thức :xác định giá trị cá nhân -Tư duy sáng tạo - Đảm nhận trách nhiệm B - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ bài đọc, tranh về an toàn giao thông HS trong lớp tự vẽ. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc đúng. C - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. Ổn định tổ chức : II. Kiểm tra bài cũ : - 3 HS đọc thuộc lòng bài Khúc hát ru những em bé trên lưng mẹ , trả lời các câu hỏi SGK. III. Bài mới : 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn luyện đọc - GV ghi bảng: UNICEF. - GV giải thích: UNICEF là tên viết tắt của Quỹ Bảo Trợ Nhi Đồng của liên Hợp Quốc - GV : 6 dòng mở đầu bài đọc là 6 dòng tóm tắt những nội dung đáng chú ý của bản tin. Vì vây, sau khi đọc tên bài, các em phải đọc nội dung tóm tắt này rồi mới đọc vào bản tin. - Cho 2 HS đọc 6 dòng mở đầu. - GV hướng dẫn HS xem các bức tranh thiếu nhi vẽ, giúp các em hiểu các từ mới và khó trong bài. - Cho HS luyện đọc theo cặp, - Cho 2 HS đọc lại cả bài. 3. Tìm hiểu bài + CH1: Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì ? (Em muốn sống an toàn) + CH2 : Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế nào ? (Chỉ trong vòng 4 tháng đã có 50000 bức tranh của thiếu nhi từ khắp mọi miền đất nước gởi về Ban Tổ Chức.) + CH3 : Điều gì cho thấy các em có nhận thức tốt về chủ đề cuộc thi ? (Chỉ điểm tên một số tác phẩm cũng thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn, đặt biệt là an toàn giao thông rất phong phú : Đội mũ bảo hiểm là tốt nhất, Gia đình em được bảo vệ an toàn, Trẻ em không nên đi xe đạp trên đường, chở ba người là không được ) + CH4 : Những nhận xét nào thể hiện sự đánh giá cao khả năng thẩm mĩ của các em ? (Phòng tranh trưng bày là phòng tranh đẹp: màu sắc tươi tắn, bố cục rõ ràng, ý tưởng hồn nhiên, trong sáng mà sâu sắc. Các hoạ sĩ nhỏ tuổi chẳng những có nhận thức đúng về phòng tránh tai nạn mà còn biết thể hiện về ngôn ngữ hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ.) 4. Luyện đọc diễn cảm. - 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn văn trong bản tin. - GV hướng dẫn các em có giọng đọc đúng với một bản thông báo tin vui: nhanh gọn, rõ ràng. - GV đọc mẫu bản tin đoạn : “ Được phát động . Kiên Giang.” - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc đoạn tin. IV. Củng cố - Dặn dò : - Khái quát ND bài - GV nhận xét tiết học. - UNICEF - 50 000 - UNICEF Việt Nam và báo Thiếu niên tiền phong/ vừa tổng kết với chủ đề / “ Em” - Các họa sĩ nai nạn/ mà còn hội họa / sáng tạo đến bất ngờ. - Chủ đề : Em muốn sống an toàn - Thiếu nhi hưởng ứng rất sôi nổi - Nhận thức tốt - Được ban giám khảo đánh giá cao * Tóm tắt (dòng in đậm) - Gây ấn tượng - tóm tắt ngắn gọn * Nội dung : cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng. Tranh dự thi cho thấy các em có nhận thức đúng về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông và biết thể hiện nhận thức của mình bằng ngôn ngữ hội hoa. “Được phát động từ Kiên Giang” _____________________________________________________________________________________ Toán : LUYỆN TẬP A - MỤC TIÊU: - Thực hiện được phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với phân số, cộng một phân số với một số tự nhiên. B – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : C - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định tổ chức : 1phút 2. Kiểm tra bài cũ : chữa bài về nhà 3. Bài mới : a) Giới thiệu – ghi bảng b) Giảng bài : GV giao bài cho H làm vào giấy nháp bài 1, 2, 3. H nhận xét và chữa Bài 1: GV viết phép tính 3 + ? Em thực hiện phép tính này ntn HS thực hiện và nói lại cách làm H đọc tiếp nối kết quả GV nx - kl Bài 3 : H đọc tiếp nối kết quả GV NX - KL 4) Củng cố – Dặn do ø: - Nhận xét tiết học – chuẩn bị bài sau. - Nửa chu vi hình chữ nhật là: Đáp số: _____________________________________________________________________________________ Đạo đức : GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (T2) A - MỤC TIÊU: 1. HS hiểu : Mọi người đều có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng vì lợi ích của bản thân và cộng đồng. 2. Hình thành cho HS thái độ: - Trân trọng tài sản chung của xã hội, tôn trọng công sức lao động của con người. - Đồng tình với những người biết giữ gìn và không đồng tình với những ai vi phạm các công trình công cộng. 3. Có hành vi, việc làm tích cực nhằm bảo vệ, giữ gìn những công trình công cộng ở địa phương hay ở những nơi em hay qua lại. B – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - SGK đạo đức 4. C - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Kiểm tra bài cũ: - Đối với các công trình công cộng em phải làm gì ? - Nếu nhìn thấy một bạn học sinh xoá chữ ghi trên bảng thi đua em sẽ làm gì ? - Em đã làm gì để giữ gìn các công trình công cộng ? B. Bài mới : * Hoạt động 1: Báo cáo về kết quả điều tra: Số Công trình Tình trạng Biện pháp TT công cộng hiện nay giữ gìn - Làm rõ, bổ sung ý kiến về công trình và nguyên nhân. - Bàn cách bảo vệ, giữ gìn chúng sao cho thích hợp. - GV kết luận về việc thực hiện giữ gìn những công trình công cộng ở địa bàn. * Hoạt động 2: Bài tập 3 - SGK: - Màu đỏ: tán thành. - Màu xanh: không tán thành. - Màu vàng: lưỡng lự. - GV kết luận: + ý kiến a là đúng. + ý kiến b, c là sai. * Hoạt động 3: Kể chuyện về các tấm gương - Tấm gương các chiến sĩ công an truy được kẻ trộm tháo ốc đường ray. - Các bạn HS tham gia thu dọn rác cùng các bạn trong tổ dân phố gần trường. HS đọc lại ghi nhớ. C. Củng cố - Dặn dò: - Thực hiện việc giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng. - GV gọi 3 HS lên bảng trả lời các câu hỏi. - GV nhận xét, bổ sung, tuyên dương. HS ghi đầu bài. * Phương pháp thuyết trình - GV gọi HS nêu yêu cầu bài 4 – SGK và phần chuẩn bị tiết trước để báo cáo kết quả. - Các nhóm thảo luận, báo cáo. * Phương pháp thực hành trao đổi nhóm. - GV phổ biến cho HS cách bày tỏ thái độ thông qua tấm bìa màu. - GV nêu lần lượt ý kiến – HS biểu lộ thái độ theo cách đã qui ước. - HS giải thích lí do. - GV kết luận. - HS kể về tấm gương, mẩu chuyện nói về việc giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng. ========================================================================== Ngày soạn 24 tháng 02 năm 2013 Thứ 3 ngày 26 tháng 02 năm 2013 Tập đọc : ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ A - MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng vui , tự hào, - Hiểu ND bài thơ : Ca ngợi vẽ huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp của lao động. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK. Học thuộc lòng 1,2 khổ thơ yêu thích trong bài thơ). B – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh hoạ trong SGK phóng to, ảnh minh hoạ cảnh mặt trời đang lặn xuống biển, cảnh những đoàn thuyền đang đánh cá, đang trở về hay đang ra khơi. C - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. Ổn định tổ chức (1’): II. Kiểm tra bài cũ(1-2’): - 2 HS đọc bài Vẽ về cuộc sống an toàn và trả lời câu hỏi III. Bài mới (35’) : 1. Giới thiệu bài : 2. Luyện đọc - 1 HSG đọc toàn bài - HS tiếp nối nhau đọc 5 khổ thơ ; đọc 2 - 3 lượt. GV kết hợp sửa lỗi phát âm, hướng dẫn HS xem ảnh, tranh minh hoạ bài thơ ; giúp HS hiểu nghĩa trong bài; hướng dẫn HS biết nghỉ hơi tự nhiên, đúng nhịp trong mỗi dòng thơ nhịp 4/3 hoặc 2/5. - HS luyện đọc theo cặp. - Cho 2 cặp HS đọc bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài – giọng nhịp nhàng, khẩn trương. Nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển, ca ngợi tinh thần lao động sôi nổi, hào hứng của những người đánh cá. 3. Tìm hiểu bài +CH1: Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc nào ? những câu thơ nào cho biết điều đó ?(Lúc hoàng hôn. Câu: Mặt trời xuống biển như hòn lửa: Mặt trời xuống biển là lúc mặt trời lặn.) +CH2: Đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc nào ? Những câu thơ nào cho biết điều đó ? +CH3 : Tìm những hình ảnh nói lên vẻ đẹp của biển ? +CH4 : Công việc lao động của người đánh cá được miêu tả đẹp như thế nào ? (+) Nêu nội dung của bài thơ ? 4. Hướng dẫn HS luyện đọc và HTL bài thơ - 5 HS tiếp nối nhau đọc 5 khổ thơ. GV hướng dẫn các em tìm giọng đọc của bài thơ và thể hiện biểu cảm. - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn tiêu biểu trong đoạn sau( bảng phụ) “Mặt trời xuống biển như hòn lửa .. tự buổi nào.” - GV đọc mẫu, HS nghe, xác định giọng đọc, từ cần nhấn - Cho HS nhẩm học thuộc lòng bài thơ và đọc diễn cảm trong nhóm đôi - Cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ, cả bài thơ. IV. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt. - Xem trước bài “Khuất phục tên cướp biển”. - Sập cửa , luồng sáng - K1: ngắt nhịp 5/3 - Gõ thuyền/ đã sao - Hát rằng // cá bạc lặng - Sa ... mà em biết. Những con vật đó cần ánh sáng để làm gì ? +Kể tên một số động vật kiếm ăn vào ban đêm và ban ngày. +Bạn có nhận xét về nhu cầu ánh sáng của các động vật đó. +Trong chăn nuôi người ta đã làm gì để kích thích cho gà ăn nhiều, chống tăng cân và đẻ nhiều trứng? - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. GV nhận xét và kết luận: -ý 3 : Mắt của các động vật kiếm ăn ban ngày có khả năng nhìn và phân biệt được hình dạng, kích thước và màu sắc của các vật. Vì vậy chúng cần ánh sáng để tìm thức ăn và phát hiện ra những nguy hiểm cần tránh. GV rút ra kết luận như mục Bạn cần biết trang 97 SGK. IV. Củng cố - Dặn dò: - Khái quát ND bài. - chuẩn bị “ánh sáng và việc bảo vệ đôi mắt” I. Vai trò của ánh sáng đối với con người - ánh sáng giúp ta: nhìn thấy mọi vật, phân biệt được màu sắc, phân biệt được các loại thức ăn - ánh sáng giúp con người khỏe mạnh, sưởi ấm II. Vai trò của ánh sáng đối với động vật - Di chuyển tìm thức ăn, tìm nước uống - Phát hiện ra nguy hiểm cần tránh - ảnh hưởng đến sự sinh sản * Mục Bạn cần biết ( SGK) Ngày soạn 01 tháng 03 năm 2013 Thứ 6 ngày 01 tháng 03 năm 2013 Luyện Từ Và Câu : MỞ RỘNG VỐN TƯ Ø: CÁI ĐẸP(T2) I- MỤC TIÊU : - Hiểu nghĩa một số câu tục ngữ có liên quan đến cái đẹp - Sử dụng những câu tục ngữ đó vào những tình huống cụ thể trong khi nói, viết. - Tìm được những từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp và biết cách sử dụng chúng. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Bảng học nhóm, viết sẵn bài tập. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS 1/ Ổn định. 2/ Bài cũ. (5’) - Dấu gạch ngang dùng để làm gì? Nêu ghi nhớ 3/ Bài mới : Giới thiệu bài – ghi bảng. HĐ1: (15’)Hướng dẫn nhận biết một số câu tục ngữ Bài 3 : - Yêu cầu h/s hoạt động theo nhóm. - Gọi các nhóm lên dán bài của nhóm mình và các nhóm khác bổ sung. HĐ2 : (15’) Đặt câu *Bài 4 : Yêu cầu h/s nối tiếp đăït câu của mình - G/v chú ý sửa lỗi ngữ pháp, dùng từ cho h/s. - Yêu cầu h/s viết các câu vừa đặt vào vở. - Thu một số bài chấm, nhận xét 4/ Củng cố - Dặn dò:(3’) - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị mang tranh ảnh của gia đình mình vào tiết sau. - 3 - 4 H/s trình bày trước lớp. - Hoạt động theo nhóm - Cùng báo cáo các từ tìm ra được trước lớp. - H/s nối tiếp đặt câu của mình + Bức tranh ấy đẹp tuyệt vời. + Cô ấy đẹp nghiêng nước nghiêng thành. - H/s viết các câu văn vào vở. ___________________________________________________________________________________ Toán : LUYỆN TẬP CHUNG A - MỤC TIÊU: - Thực hiện được cộng, trừ hai phân số, cộng trừ một số tự nhiên cho phân số,cộng trừ một phân số cho (với) một số tự nhiên. - Biết tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số. - Bài tập cần làm: 1(b, c) ; 2(b, c) ; 3 B – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - SGK, bảng phụ, VBT C - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. Ổn định tổ chức : II.Kiểm tra bài cũ : 2 HS lên bảng :? = ? III. Bài mới : Giới thiệu bài : Bài 1 : HS nêu yêu cầu BT - HS tự làm vào vở, 2 HS lên bảng làm - Nhận xét, chốt: + HS phát biểu cách cộng, trừ hai phân số khác mẫu số. Bài 2 : HS nêu yêu cầu BT - HS tự làm vào vở, 2 HS lên bảng làm - Nhận xét, chốt: + Muốn thực hiện các phép tính cộng, trừ số TN với phân số ta làm như thế nào ? Bài 3 : HS nêu yêu cầu BT - Đây là dạng toán tìm thành phần chưa biết của phép tính. - HS tự làmbài vào vở, 2 HS lên bảng làm - Nhận xét, chốt: + Nêu cách tìm: Số hạng chưa biết ? Số bị trừ ? Số trừ trong phép trừ? Bài 4 (4a được phép giảm): HS nêu yêu cầu BT - GV cho HS làm vào vở. Sau đó chữa bài. IV. Củng cố - Dặn dò : - Khái quát ND bài Bài tập1: Rèn kĩ năng cộng, trừ hai phân số khác mẫu số. Bài tập 2: Củng cố kĩ năng cộng, trừ số TN với phân số 1+ Bài tập 3: Tìm thành phần chưa biết của phép tính Bài tập 4: ___________________________________________________________________________________ Luyện từ và câu : VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ ? A - MỤC TIÊU: - HS nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết VN trong câu kể Ai là gì? (ND ghi nhớ). - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai là gì? Bằng cách ghép hai bộ phận của câu (BT1, BT2, mục C), biết đặt 2, 3 câu kể Ai là gì ? Dựa theo 2, 3 từ ngữ cho trước(BT3, mục C). B – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ viết 4 câu văn ở phần nhận xét, Bảng lớp viết các VN ở cột B C - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. Ổn định tổ chức : II. Kiểm tra bài cũ : - 2 HS lên bảng làm bài tập C.2 III. Bài mới : 1.Giới thiệu bài : 2. Phần nhận xét - 3 HS đọc yêu cầu bài tập trong SGK. - GV nêu : Để tìm vị ngữ trong câu, phải xem bộ phận nào trả lời câu hỏi ai là gì? - HS đọc thầm các câu văn, trao đổi với bạn, lần lượt thực hiện từng yêu cầu trong SGK. - GV nhận xét và sửa bài: - HS xác định vị ngữ trong câu vừa tìm được: +Trong câu này bộ phận nào trả lời câu hỏi Ai là gì? (là cháu bác Tự) +Bộ phận đó gọi là gì? (Vị ngữ) -Những từ ngữ nào có thể làm vị ngữ trong câu Ai là gì? (do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành). 3. Phần ghi nhớ : - HS đọc thầm ghi nhớ trong SGK. 4. Phần luyện tập Bài tập 1: - HS đọc yêu cầu của bài tập - HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm - HS phát biểu ý kiến. GV nhận xét chốt lại lời giải đúng Bài tập2 : - HS đọc yêu cầu của bài tập - HS làm VBT, nêu miệng - GV chốt lại lời giải đúng Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu của bài tập. - Cho HS tiếp nối nhau đặt câu - GV nhận xét và ghi kết quả bảng IV. Củng cố - Dặn dò : - Khái quát ND bài, - Nhận xét giờ học - Đoạn văn này có 4 câu - Câu có dạng ai là gì ? là : Em là cháu bác Tự * Vị ngữ trong câu kể Ai là gì do : DT hoặc cụm DT tạo thành Bài tập 1: Xác định VN trong câu kể Ai là gì ? Người // là Cha, là Bác, là Anh. Quê hương // là chùm khế ngọt. Quê hương // là đường đi học. * Từ “là”: từ nối CN với VN nằm ở VN Bài tập 2: - Chim công / nghệ sĩ múa hát tài ba. - Đại bàng/ là dũng sĩ của rừng xanh. - Sư tử / là chúa sơn lâm. - Gà trống / sứ giả của bình minh. Bài tập 3: a/ Hải Phòng/ Cần Thơ .. là một thành phố lớn. b/ Bắc Ninh / là quê hương của những làng điệu dân ca quan họ. c/ Xuân Diệu/ Trần Đăng Khoa ../ là nhà thơ. d/ Nguyễn Du/ Nguyễn Đình Thi / là nhà thơ lớn của Việt Nam. _____________________________________________________________________________________ Địa lí : THÀNH PHỐ CẦN THƠ A - MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh biết: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Cần Thơ : + Thành phố ở trung tâm đồng bằng sông Cửu Long, bên bờ sông Hậu +Trung tâm kinh tế, văn hoá và khoa học của đồng bằng sông Cửu Long. + Chỉ vị trí thành phố Cần Thơ trên bản đồ Việt Nam. - HS khá, giỏi: GiảI thích vì sao thành phố Cần Thơ là thành phố trẻ nhưng lại nhanh chóng trở thành trung tâm kinh tế, xăn hoá, khoa học của đòng bằng sông Cửu Long: nhờ có vị trí địa lí thuận lợi; Cần Thơ là nơI tiếp nhận nhiều mặt hàng nông, thuỷ sản của đồng bằng sông Cửu Long để chế biến và xuất khẩu. B – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Các bản đồ : hành chính, Việt Nam, Tranh, ảnh Cần Thơ. VBT C - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. Ổn định tổ chức : II. Kiểm tra bài cũ : - Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của TPHCM ? III. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Thành phố ở trung tâm ĐB sông Cửu Long * Hoạt động1: Làm việc theo cặp. - HS dựa vào bản đồ, trả lời câu hỏi: Cho biết thành phố Cần Thơ giáp với tỉnh nào? - Chỉ vị trí thành phố Cần Thơ 3. Trung tâm kinh tế, văn hoá và khoa học của đồng bằng sông Cửu Long. * Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm. Bước 1: Các nhóm dựa vào tranh, ảnh, bản đồ Việt Nam, SGK, thảo luận theo câu hỏi sau: + Tìm những dẫn chứng thể hiện Cần Thơ là: - Trung tâm kinh tế (kể tên các nghành công nghiệp của Cần Thơ) - Trung tâm văn hoá khoa học. - Trung tâm du lịch. + Giải thích vì sao thành phố Cần Thơ là thành phố trẻ nhưng lại nhanh chóng trở thành trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học của đồng bằng sông Cửu Long ? Bước 2 : Các nhóm trao đổi kết quả trước lớp. GV giúp HS hoàn chỉnh câu trả lời. - GV phân tích thêm về ý nghĩa địa lí của Cần Thơ, điều kiện thuân lợi cho Cần Thơ phát triển kinh tế. IV. Củng cố - Dặn dò (1’): - Nhận xét giờ học - HD về nhà, chuẩn bị giờ sau: “Ôn tập” - TP Cần Thơ nằm bên sông Hậu, trung tâm ĐB sông Cửu Long - Vị trí ở trung tâm đông bằng sông Cửu Long, bên dòng sông Hậu. Đó là vị trí thuận lợi cho việc giao lưu với các tỉnh khác của đồng bằng sông Cửu Long và với các tỉnh trong nước, các nước khác trên thế giới. Cảng Cần Thơ có vai trò lớn trong việc xuất, nhập khẩu hàng hoá cho đồng bằng sông Cửu Long. - Vị trí trung tâm của vùng sản xuất nhiều lúa gạo, trái cây, thuỷ sản nhất cho cả nước; đó là điều kiện thuận lợi cho việc phát triển công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm, các nghành công nghiệp sản xuất máy móc, thuốc, phân bón phục vụ nông nghiệp. ==========================================================================
Tài liệu đính kèm: