TIẾNG VIỆT
Ôn tập và kiểm tra giữa kì II (tiết 1)
I.Mục tiêu:
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã đọc (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng / phút); trả lời được 1 CH về ND đọc.
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện Quả táo theo tranh sgk; biết dùng phép nhân hóa để lời kể thêm sinh động.
* HS khá, G: Đọc tương đối lưu loát (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng / phút); kể được toàn bộ câu chuyện
II/Chuẩn bị:
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc.
- 6 tranh minh hoạ các bài tập đọc truyện kể.
III/. Các hoạt động dạy học:
( Từ ngày 27 / 2 đến 2 / 3 / 2012) (Theo CKTKN – KNS - NDđiều chỉnh) THỨ / NGÀY TIẾT CT MÔN TÊN BÀI DẠY HAI 27 / 2 49 25 121 25 25 T Đ KC TOÁN Â N SHDC Ôn tập và kiểm tra giữa kì II (tiết 1) Ôn tập và kiểm tra giữa kì II (tiết 2) Thực hành xem đồng hồ (tt) Học hát: bài Chị ong nâu và em bé Chào cờ BA 28 / 2 25 49 122 49 25 T V TN-XH TOÁN T D Đ Đ Ôn tập và kiểm tra giữa kì II (tiết 3) Động vật Bài toán liên quan đến rút về đơn vị Nhảy dây kiểu chụm hai chân. TC: "Ném bóng trúng đích" Thực hành kĩ năng giữa kỳ II TƯ 29 / 2 50 49 113 50 T Đ C TẢ TOÁN T D Ôn tập và kiểm tra giữa kì II (tiết 4) Ôn tập và kiểm tra giữa kì II (tiết 5) Luyện tập Bài TD phát triển chung với hoa và cờ. TC: "Ném bóng trúng đích" NĂM 1 / 3 25 50 25 124 LT&C TN-XH M T TOÁN Ôn tập và kiểm tra giữa kì II (tiết 6) Côn trùng Vẽ trang trí. Vẽ tiếp họa tiết và vẽ màu vào hình chữ nhật Luyện tập SÁU 2 / 3 25 50 125 25 25 TLV C TẢ TOÁN T Công SHTT Kiểm tra đọc thành tiếng và TLCH – C.tả (tiết 7) Kiểm tra đọc thầm và TLCH - TLV (tiết 8) Tiền Việt Nam Làm lọ hoa gắn tường Sơ kết tuần 25. Kế hoạch tuần 26 Thứ hai, ngày 27 tháng 2 năm 2012 TIẾNG VIỆT Ôn tập và kiểm tra giữa kì II (tiết 1) I.Mục tiêu: - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã đọc (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng / phút); trả lời được 1 CH về ND đọc. - Kể lại được từng đoạn câu chuyện Quả táo theo tranh sgk; biết dùng phép nhân hóa để lời kể thêm sinh động. * HS khá, G: Đọc tương đối lưu loát (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng / phút); kể được toàn bộ câu chuyện II/Chuẩn bị: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc. - 6 tranh minh hoạ các bài tập đọc truyện kể. III/. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2/ KTBC: 3/ Bài mới: a.Giới thiệu bài: -Trong tiết ôn tập đầy tiên của tuần 27 này, các em sẽ được ôn luyện về nhân hoá. Một số em sẽ được kiềm tra để lấy điểm kiềm tra giữa HKII của phân môn tập đọc. Ghi bảng. b. Kiểm tra tập đọc: (KT khoảng 1/3 lớp) - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. - Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. - Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi. - Cho điểm trực tiếp từng HS. - Những HS đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc thêm để kiểm tra vào tiết sau. c. Bài tập 2: -Cho HS đọc yêu cầu của bài tập. -Gv nhắc lại yêu cầu: Bài tập cho trước 6 bức tranh. Mỗi tranh đều có lời của nhân vật. Các em có nhiệm vụ dựa vào tranh để kể lại câu chuyện. Khi kể dùng phép nhân hoá để lời kể sinh động. -Cho HS quan sát tranh + đọc phần chữ trong tranh để hiểu nội dung. -Cho HS trao đổi. -Cho HS thi kể. -Cho HS kể cả câu chuyện: Quả táo. -GV nhận xét và chốt lại nội dung từng tranh. 4. Củng cố, dặn dò: -Câu chuyện quả táo giúp em hiểu điều gì? -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người nghe. -Dặn HS về nhà tập đọc và trả lời các câu hỏi trong các bài tập đọc để kiểm tra tiết sau. -Lắng nghe. -Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Đọc và trả lời câu hỏi. -Theo dõi và nhận xét. -Lắng nghe và ghi nhận. -1 HS đọc yêu cầu BT. -HS quan sát tranh và đọc kĩ phần chữ trong tranh. -HS trao đổi theo nhóm đôi, tập kể theo nội dung 1 hoặc 2 tranh. -Đại diện các nhóm thi kể theo từng tranh. -Hai HS kể toàn diện. -Lớp nhận xét. -Tranh 1: Thỏ đang đi kiếm ăn, ngẩng nhìn lên bỗng thấy một quả táo. Nó nhảy lên định hái táo, nhưng chẳng tới. Nhìn quanh nó thấy chị Nhím đang say sứa ngủ dưới gốc táo. Ở cây thông bên cạnh, một anh quạ đang đậu trên cành. Thỏ mừng quá đành cất tiếng ngọt ngào. Anh quạ ơi! Anh làm ơn hái hộ tôi quả táo với. -Tranh 2: Nghe vậy, Quạ bay ngay đến cành táo, cúi xuống mổ. Quả táo rơi, cắm chặt vào bộ lông sắc nhọn của chị Nhím. Nhím choàng tỉnh dậy, khiếp đảm bỏ chạy thục mạng. Thỏ liền chạy theo gọi: -Chị Nhím đừng sợ! Quả táo của tôi rơi đấy! Cho tôi xin lại nào! -Tranh 3, 4, 5, 6. GV hướng dẫn kể tương tự. -HS suy nghĩ tự trả lời. TIẾNG VIỆT Ôn tập và kiểm tra giữa kì II ( tiết 2) I. Mục tiêu: - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã đọc ( tốc độ đọc khoảng 65 tiếng / phút) ; TL 1 CH về ND đọc. - Nhận biết được phép nhân hóa, các cách nhân hóa (BT2a/b) II. Đồ dùng dạy – học: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc. - Bảng chép bài thơ tự chọn của gv III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2/ KTBC: 3/ Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. b. Kiểm tra tập đọc: -Tiến hành tương tự như tiết 1. (KT 1/3 lớp). -Số lượng thăm chuẩn bị (10 – 15 phiếu thăm). -Cho HS kiểm tra. -Gọi từng HS lên bốc thăm. -Cho HS lên đọc và trả lời câu hỏi. c. Ôn luyện về nhân hoá: Bài tập 2: -Gọi HS đọc yêu cầu. -GV nhắc lại yêu cầu: BT cho bài thơ Em thương. Nhiệm vụ của các em là: đọc kĩ bài thơ và chỉ ra được sự vật được nhân hoá trong bài thơ là những sự vật nào? Từ nào trong bài thơ chỉ đặc điểm của con người? Từ nào chỉ hoạt động của con người? -Cho HS đọc bài thơ -Cho HS làm bài theo nhóm. -Cho HS làm bài trên giấy khổ to GV đã chuẩn bị trước. -GV nhận xét và chốt lời giải đúng. -Yêu cầu HS làm bài vào vở. 4. Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn những HS chưa kiểm tra TĐ và những HS đã kiểm tra nhưng chưa đạt yêu cầu, về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra. -Chuẩn bị bài sau: Thực hành đóng vai chi đội trưởng trình bày báo cáo. -HS lắng nghe -HS lên bốc thăm và chuẩn bị trong 2 phút. -HS làm việc theo thăm mình đã bốc được. -1 HS đọc yêu cầu trong SGK. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -HS trao đổi theo từng cặp. -Đại diện 3 đến 4 nhóm lên bảng làm bài. Ý a: Sự vật được nhân hoá là: Làn gió, Sợi nắng. -Từ chỉ đặc điểm của con người: mồ côi, gầy. -Từ chỉ hoạt động của con người: tìm, ngồi, run run, ngã. Ý b: Làn gió Giống một người bạn ngồi trong vườn cây. Sợi nắng Giống một người gầy yếu. Giống một bạn nhỏ mồ côi. Ý c: Tác giả bài thơ rất yêu thương, thông cảm với những đứa trẻ mồ côi cô đơn; những người ốm yếu không nơi nương tựa. -Lắng nghe và ghi nhận. Toán tiết 121 THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ (T T) A/ Mục tiêu: -Nhận biết được về thời gian (thời điểm, khoảng thời gian) - Biết xem đồng hồ chính xác đến từng phút (cả mặt đồng hồ bằng chữ số La Mã ). - Biết về thời điểm làm các công việc hàng ngày của học sinh. - BT: 1, 2, 3 B/ Đồ dùng dạy học: Một số mặt đồng hồ. Đồng hồ điện tử. C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KT Bài cũ: - Quay mặt đồng hồ, gọi 2 em TLCH: + Đồng hồ chỉ mấy giờ ? - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Dạy bài mới: Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 1. - Yêu cầu HS quan sát từng tranh, hiểu các hoạt động và thời điểm diễn ra hoạt động đó rồi trả lời các câu hỏi. - Gọi HS nêu kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Mời học sinh nêu kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài. c) Củng cố - dặn dò: - GV quay giờ trên mô hình đồng hồ và gọi HS đọc. - Về nhà tập xem đồng hồ. - 2 em quan sát và TLCH. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. - Một em đề đề bài 1. - Cả lớp tự làm bài. - 3 em nêu miệng kết quả cả lớp bổ sung: + An tập thể dục lúc 6 giờ 10 phút + Đến trường lúc 7 giờ 12 phút + Học bài lúc 10 giờ 24 phút + Ăn cơm chiều lúc 6 giờ kém 15 phút + Đi ngủ lúc 10 giờ kém 5 phút - Một em đọc yêu cầu BT. - Cả lớp tự làm bài. - 3 em nêu miệng kết quả cả lớp bổ sung: + Các cặp đồng hồ chỉ cùng thời gian là: H - B; I - A; K - C ; L - G ; M - D; N - E. - Một em đọc yêu cầu BT. - Cả lớp thực hiện vào vở. - Hai em chữa bài, lớp nhận xét bổ sung: a) Hà đánh răng và rử mặt hết : 10 phút, b) Từ 7 giờ kém 5 đến 7 giờ là 5 phút. c) Từ 8 giờ đến 8 giờ rưỡi là 30 phút. - 2HS nêu số giờ. Â N Chào cờ Thứ ba, ngày 28 tháng 2 năm 2012 TIẾNG VIỆT Ôn tập và kiểm tra giữa kì II (tiết 3) I. Mục tiêu: - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã đọc ( tốc độ đọc khoảng 65 tiếng / phút); TL 1 CH về ND đọc. - Báo cáo được 1 trong 3 ND nêu ở BT2 (Vế HT, Lđ, công tác khác) II. Đồ dùng dạy – hoc: -Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc đã học. -Bảng lớp hoặc bảng phụ viết các nội dung cần báo cáo. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2/ KTBC: 3/ Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. b. Kiểm tra tập đọc: -Tiến hành tương tự như tiết 1. Kiểm tra số HS còn lại. -Số lượng thăm chuẩn bị (10 – 15 phiếu thăm). -Cho HS kiểm tra. -Gọi từng HS lên bốc thăm. -Cho HS lên đọc và trả lời câu hỏi. c. Luyện tập viết giấy mời theo mẫu: Bài tập 2: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Gọi 1 HS đọc mẫu giấy mời. -GV yêu cầu các em đóng vai chi đội trưởng báo cáo với thầy cô Tổng phụ trách kết quả tháng thi đua: “Xây dựng đội vững mạnh”. -Cho 2 HS đọc lại mẫu báo cáo đãhọc tuần 20 trang 20. GV có thể cho HS đọc thêm mẫu báo cáo ở tiết 5 sgk. +Yêu cầu của báo cáo trang 75 có gì khác với yêu cầu của báo cáo ở trang 20. -GV: Đây là báo cáo bằng miệng, nên khi trình bày các em thay từ “Kính gửi ” bằng từ “Kính thưa”. -Cho HS làm việc theo tổ. -Cho HS thi trước lớp. -GV nhận xét: +Báo cáo có đủ thông tin về các mặt học tập, lao động và các công tác khác không? +Người trình bày báo cáo có tự tin trước lớp không? Nói có to, rõ ráng, rành mạch không? 4. Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS chưa có điểm tập đọc về nhà luyện đọc thêm để tiết sau kiểm tra. -HS lắng nghe. -Số HS còn lại lên bốc thăm. -HS lên bốc thăm và chuẩn bị trong 2 phút. -HS làm việc theo thăm mình đã bốc được. -1 HS đọc yêu cầu trong SGK. -1 HS đọc mẫu giấy mời trên bảng. -HS đọc mẫu báo cáo sgk. -Những điểm khác là: +Người báo cáo là chi đội trưởng. +Người nhận báo cáo là cô (thầy) tổng phụ trách. +Nội dung thi đua: “Xây dựng đội vững mạnh”. -Nội dung báo cáo: về học tập, về lao động, thêm nội dung về công tác khác. -HS làm việc theo tổ. Cả tổ thống nhất kết quả hoạt động của chi đội trong tháng qua: về học tập, về lao động và các công t ... HS về nhà thử làm bài luyện tập ở tiết 9 để chuận bị kiểm tra giữa HKII. -Lắng nghe. -1 HS đọc yêu cầu và đoạn văn trong SGK. -Lắng nghe. -HS làm bài cá nhân vào giấy nháp. -3 nhóm thi mỗi nhóm 5 HS. Mỗi HS chọn 1 từ để điền. Cứ lần lượt tiếp sức cho đến xong bài. Bài giải: Tôi đi qua đình. Trời rét đậm, rét buốt. Nhìn thấy cây nêu ngất ngưỡng trụi lá trước sân đình, tôi tính thầm “A, còn ba hôm nữa lại Tết, Tết hạ cây nêu!” Nhà nào khá giả lại gói bánh chưng. Nhà tôi thì không biết Tết hạ cây nêu là gì. Cái tôi mong nhất bây giờ là ngày làng vào đám. Tôi bấm đốt tay: mười một hôm nữa. Tự nhiên xã hội tiết 50 CÔN TRÙNG A/ Mục tiêu: - Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số loại côn trùng đối với con người. - Nêu tên và chỉ được các bộ phận cơ thể bên ngoài của một số loại côn trùng trên hình vẽ hoặc vật thật. - Biết côn trùng là động vật không không xương sống, chân có đốt, phần lớn đều có cánh. B/ Đồ dùng dạy học : - Các hình trong SGK. - Sưu tầm các loại côn trùng thật hoặc tranh ảnh mang đến lớp. C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài "động vật". - Gọi 2 học sinh trả lời nội dung. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: *Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. Bước 1: Thảo luận theo nhóm - Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát các hình trong SGK và các hình con vật sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi sau: + Hãy chỉ đâu là đầu, ngực, bụng, chân, cánh (nếu có) của từng con côn trùng có trong hình ? Chúng có mấy chân ? Chúng sử dụng chân cánh để làm gì ? + Bên trong cơ thể chúng có xương sống không ? Bước 2: Làm việc cả lớp - Mời đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận (Mỗi nhóm trình bày đặc điểm của 1 con côn trùng). + Côn trùng có đặc điểm gì chung ? - Giáo viên kết luận: sách giáo khoa. * Hoạt động 2: Làm việc với vật thật và tranh ảnh côn trùng sưu tầm được. Bước 1: Thảo luận theo nhóm - Chia lớp thành 3 nhóm. - Yêu cầu các nhóm thảo luận với yêu cầu: + Hãy sắp xếp các côn trùng và tranh ảnh sưu tầm các côn trùng thành 3 nhóm có ích, có hại và nhóm không ảnh hưởng gì đến con người. - Theo dõi và giúp đỡ các nhóm. Bước 2: Mời đại diện các nhóm lên trưng bày bộ sưu tập của nhóm mình và thuyết trình trước lớp. - Nhận xét đánh giá. - Nêu KL chung như sgk c) Củng cố - dặn dò: - Kể tên các côn trùng có lợi và những côn trùng có hại ? - Về nhà học bài và xem trước bài mới. - 2HS trả lời câu hỏi: Nêu đặc điểm chung của các loại động vật. - Lớp theo dõi. - Các nhóm quan sát các hình trong SGK, các hình con vật sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi trong phiếu. - Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. + Côn trùng là những động vật không có xương sống. Chúng có 6 chân và phân thành các đốt. - 1 vài nhắc lại KL. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân loại côn trùng theo 3 nhóm. - Các nhóm trưng bày sản phẩm, đại diện nhóm giới thiệu trước lớp. - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. + 2 hs đọc lại M T Toán tiết 124 LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu : - Biết giải “bài toán liên quan đến rút về đơn vị" - Viết và tính được giá trị của biểu thức. BT cần làm: ; 2 ; 3 ; 4( a,b) +ND điều chỉnh: Không làm BT1; kết hợp giới thiệu cả bài"Tiền VN" B/Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵ BT3 C/ Hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: - Gọi hai em lên bảng làm lại BT1 và 2 tiết trước. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 2: - Gọi học sinh đọc bài toán, nêu tóm tắt bài. - Ghi tóm tắt lên bảng. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Mời 1HS lên bảng chữa bài. - Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài. Bài 3: - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu đề bài. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Mời hai em lên bảng thực hiện. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 4(a,b): - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu đề bài. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Mời hai em lên bảng thực hiện. - Giáo viên nhận xét đánh giá. c) Củng cố - dặn dò: - Nêu các bước giải"Bài toán giải bằng hai phép tính. - Về nhà xem lại các BT đã làm. - 2HS lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Một em đọc bài toán. - Phân tích bài toán. - Lớp thực hiện làm vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung. Giải: Số viên gạch lát nền 1 căn phòng là: 2550 : 6 = 425 (viên) Số viên gạch lát 7 phòng như thế là: 425 x 7 = 2975 (viên) Đ/S: 2975 viên gạch Một người đi bộ mỗi giờ được 4 km Thời gian đi 1giờ 2giờ 4 giờ 3 giờ 5giờ Quãng đường đi 4km 8km 16km 18km 20km - Một em đọc yêu cầu bài (Tính giá trị của biểu thức) - Cả lớp làm bài vào vở. - Hai học sinh lên bảng giải, lớp nhận xét bổ sung. a/ 32: 8 x 3 = 4 x 3 = 12 b/ 45 x 2 x 5 = 90 x 5 = 450 Thứ sáu, ngày 2 tháng 3 năm 2012 TIẾNG VIỆT Kiểm tra phần đọc thành tiềng – TLCH – Chính tả ( tiết 7) Bộ đề do nhà trường ra TIẾNG VIỆT Kiểm tra phần đọc thầm và TLCH – tập làm văn ( tiết 8) Bộ đề do nhà trường ra Toán tiết 125 TIỀN VIỆT NAM A/ Mục tiêu: - Nhận biết tiền VN loại: 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000đồng. - Bước đầu biết chuyển đổi tiền. - Thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. BT cần làm: 1(a,b) ; 2 (a,b,c) ; 3 B/ Đồ dùng dạy học: Các tờ giấy bạc 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng và các loại đã học. C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: - Gọi hai em lên bảng làm lại BT1 và 2 tiết trước. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: * Giới thiệu các tờ giấy bạc 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng. + Trước đây khi mua bán các em đã quen với những loại giấy bạc nào ? - Cho quan sát kĩ hai mặt của các tờ giấy bạc và nhận xét đặc điểm của từng tờ giấy bạc. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu cầu của bài. - Yêu cầu học sinh nhẩm và nêu số tiền. - Mời ba em nêu miệng kết quả. - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2: - Gọi HS nêu cầu của bài. - Yêu cầu HS quan sát mẫu. - Hướng dẫn HS cách làm. - Yêu cầu cả lớp thực hành làm bài. - Mời ba nêu các cách lấy khác nhau. - Yêu cầu lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: Gọi HS nêu cầu của bài. - Hướng dẫn HS xem tranh rồi trả lời câu hỏi - Yêu cầu cả lớp trả lời. c) Củng cố - dặn dò: - Về nhà xem lại các bài tập đã làm. - 2HS lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. + Ta thường dùng một số tờ giấy bạc như: 1000 đồng, 2000 đồng, 5000 đồng và 10000 đồng. - Quan sát và nêu về: + Màu sắc của tờ giấy bạc, + Dòng chữ “ Hai nghìn đồng “ và số 2000. + “ Năm nghìn đồng “ số 5000 + “ Mười nghìn đồng “ số 10000. - Một em đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp quan sát từng hình vẽ và tính nhẩm.. - 3 HS đứng tại chỗ nêu miệng kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung: + Con lợn a có: 6200 đồng + Con lợn b có: 8400 đồng + Con lợn c có: 4000 đồng - Một em đọc nêu cầu của bài. - Cả lớp tự làm bài. - Ba học sinh nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung A. Lấy 3 tờ 1000đồng, 1 tờ 500 đồng và 1 tờ 100 đồng hay: 1 tờ 2000 đồng, 1 tờ 1000 đồng và 1 tờ 500 đồng, 1 tờ 100 đồng - Một em đọc nêu cầu của bài. a.Bút chì có giá tiền ít nhất, lọ hoa có giá tiền nhiều nhất. - Cả lớp tự làm bài. - hai học sinh làm bảng, cả lớp nhận xét bổ sung b.số tiền mua một quả bóng bay và một chiếc bút chì là. 1000 + 1500 = 2500 (đồng) c.Gi¸ tiền một lọ hoa nhiều hơn một chiếc lược là: 8700 – 4000 = 4700 ( đồng) Thủ công tiết 25 LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG (tiết 1) A/ Mục tiêu: - Biết cách làm lọ hoa gắn tường - Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp tương đối đều, thẳng, phẳng. Lọ hoa tương đối cân đối. *HS khéo tay: Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp tương đối đều, thẳng, phẳng. Lọ hoa tương đối cân đối. Có thể trang trí lọ hoa đẹp. B/ Đồ dùng dạy học: - Mẫu lọ hoa gắn tường bằng bìa đủ to để học sinh quan sát được. - Tranh quy trình làm lọ hoa gắn tường. Bìa màu giấy A4, giấy thủ công, bút màu, kéo thủ công, hồ dán. C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - Cho HS quan sát vật mẫu và giới thiệu. + Lọ hoa có mấy phần ? + Màu sắc của lọ hoa như thế nào ? - Cho học sinh mở dần lọ hoa gắn tường để nhận biết về từng bước làm lọ hoa. + Tờ giấy gấp hình gì ? + Lọ hoa được gấp giống mẫu gấp nào đã học ? * Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu - Treo tranh quy trình vừa hướng dẫn, vừa làm mẫu. Bước 1: Làm đế lọ hoa. Bước 2: Tách phần gấp đế lọ hoa ra khỏi các nếp gấp làm thân lo.ï Bước 3: Hoàn chỉnh thành lọ hoa gắn tường. - Cho HS tập làm lọ hoa trên giấy nháp. d) Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại các bước làm lọ hoa gắn tường. - Về nhà tiếp tục tập làm, chuẩn bị giờ sau thực hành. - Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài . - Lớp quan sát hình mẫu. + Lọ hoa có 3 phần miệng lọ, thân và đáy lọ. + Có màu sắc đẹp. - 1 em lên bnagr mở dần lọ hoa, lớp theo dõi và trả lời: + Tờ giấy gấp lọ có dạng hình chữ nhật. + Là mẫu gấp quạt đã học. - Theo dõi GV làm và hướng dẫn mẫu. - 2 em nhắc lại quy trình làm lọ hoa gắn tường. - Tập gấp lọ hoa gắn tường bằng giấy. - Hai học sinh nêu nội dung các bước gấp cái lọ hoa gắn tường. - HS dọn dẹp, vệ sinh lớp học. Sinh hoạt tập thể 1. Báo cáo công tác tuần qua: - Các tổ báo cáo cho lớp trưởng, lớp trưởng báo cáo cho giáo viên chủ nhiệm. 2. Giáo viên nhận xét công tác tuần qua: * Ưu điểm: - Đi học chuyên cần đúng giờ, truy bài vệ sinh cá nhân trường lớp sạch đẹp. - Thực hiện đúng nội qui của lớp,tham gia các hoạt động do lớp tổ chức. * Tồn tại: - Còn vài em còn để quên dụng cụ học tập ở nhà,ăn quà vặt trong giờ chơi, sách vở chưa được gọn gàng sạch sẽ. 3. Phổ biến công tác tuần tới: a. Đạo đức: - Nắm được ý nghĩa ngày 8/3 b. Học tập: - Học dành nhiều hoa điểm 10, sách vở dụng cụ học tập đầy đủ, trật tự trong giờ học. c. Văn thể mỹ: - Hát múa bài hát của tháng, trò chơi tự chọn. E.F .. Kí, duyệt của tổ CM
Tài liệu đính kèm: