Giáo án các môn khối 4 - Tuần thứ 26 - Trường Tiểu học Thành Trực 2

Giáo án các môn khối 4 - Tuần thứ 26 - Trường Tiểu học Thành Trực 2

TẬP ĐỌC

THẮNG BIỂN

I.MỤC TIÊU

- Đọc rành mạch, trôi chảy.

- Biết đọc diễn cảm một đoạn văn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả

- Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yêu. (trả lời được các câu hỏi 2,3,4 trong SGK).

Kỹ năng sống

- Ra quyết định, ứng phó.

- Đảm nhận trách nhiệm.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ.

- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.

 

doc 30 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 457Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 4 - Tuần thứ 26 - Trường Tiểu học Thành Trực 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26
Thứ hai ngày 4 tháng 3 năm 2013
TẬP ĐỌC
THẮNG BIỂN
I.MỤC TIÊU
- Đọc rành mạch, trôi chảy.
- Biết đọc diễn cảm một đoạn văn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả
- Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yêu. (trả lời được các câu hỏi 2,3,4 trong SGK).
Kỹ năng sống
- Ra quyết định, ứng phó.
- Đảm nhận trách nhiệm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ. 
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động: 
2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
Bài thơ về tiểu đội xe không kính 
- GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài tập đọc và trả lời các câu hỏi trong bài. 
- GV nhận xét và chấm điểm.
3.Bài mới: ( 30 phút ) Giới thiệu bài
- HS quan sát tranh minh họa mô tả những gì thể hiện trong tranh vẽ ?
Lòng dũng cảm của con người không 
chỉ được bộc lộ trong chiến đấu chống kẻ thù xâm lược, trong đấu tranh vì lẽ phải mà còn được bộc lộ trong cuộc đấu tranh chống thiên tai. Bài văn Thắng biển các em học hôm nay khắc hoạ rõ nét lòng dũng cảm ấy của con người trong cuộc vật lộn với cơn bão biển hung dữ, cứu sống quãng đê. 
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc
- Bước 1: GV giúp HS chia đoạn bài 
tập đọc
- Bước 2: GV yêu cầu HS luyện đọc 
theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)
- Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp
- Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc
- Bước 3: Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn 
Bài.
- Bước 4: GV đọc diễn cảm cả bài
+ Đoạn 1: câu đầu đọc chậm rãi. Những câu sau nhanh dần, nhấn giọng từ nuốt tươi (miêu tả sự đe doạ của cơn bão biển)
+ Đoạn 2: giọng gấp gáp, căng thẳng, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, các từ tượng thanh, hình ảnh so sánh, nhân hoá, gợi ra cảnh tượng biển cả giận dữ, điên cuồng tấn công con đê – thành quả lao động của con người: ào, như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua, vụt vào
+ Đoạn 3: Giọng hối hả, gấp gáp hơn, nhấn giọng từ ngữ thể hiện cuộc chiến đấu với biển cả rất gay go, quyết liệt; sự dẻo dai, ý chí quyết thắng của những thanh niên xung kích: một tiếng reo to, ầm ầm, nhảy xuống, quật, hàng rào sống, ngụp xuống, trồi lên, cứng như sắt Câu kết, giọng khẳng định, tự hào. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Bước 1: GV yêu cầu HS đọc thầm 
lướt cả bài 
1. Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào?
- Bước 2: GV yêu cầu HS đọc thầm 
đoạn 1
2. Tìm từ ngữ, hình ảnh trong đoạn văn nói lên sự đe doạ của cơn bão biển? 
- GV nhận xét và chốt ý 
- Bước 3: GV yêu cầu HS đọc thầm 
đoạn 2
3. Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào ở đoạn 2?
- GV hỏi thêm: 
+ Trong đoạn 1 và 2, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả?
+ Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì?
- GV nhận xét và chốt ý 
- Bước 4: GV yêu cầu HS đọc thầm 
đoạn 3
4. Những từ ngữ, hình ảnh nào trong đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh & sự chiến thắng của con người trước cơn bão biển? 
* Bài tập đọc thắng biển nói lên điều gì ?
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng 
đoạn văn
- GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài.
- GV hướng dẫn, nhắc nhở HS để các em tìm đúng giọng đọc bài văn và thể hiện diễn cảm.
- Bước 2: Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 
đoạn văn
- GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (đoạn 3.) 
- GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng).
- GV sửa lỗi cho các em.
4.Củng cố:( 3 phút ) 
* Trong cuộc sống chúng ta phải biết đoàn kết, dũng cảm thì sẽ vượt qua được mọi thử thách của thiên tai.
- Các em hãy nói về ý nghĩa của bài văn? 
5.Dặn dò ( 2 phút )
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Ga-vrốt ngoài chiến lũy. 
- 3HS nối tiếp nhau đọc bài.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét.
- Tranh vẽ những người thanh niên đang lấy thân mình làm hàng rào để ngăn dòng nước.
- Lắng nghe.
- HS nêu: Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn 
+ Đoạn 1: Cơn bão biển đe doạ 
+ Đoạn 2: Cơn bão biển tấn công 
+ Đoạn 3: Con người quyết chiến quyết thắng với cơn bão biển. 
- Lượt đọc thứ 1:
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc.
+ HS nhận xét cách đọc của bạn.
- Lượt đọc thứ 2:
+ HS đọc thầm phần chú giải.
- 1HS đọc lại toàn bài.
- HS nghe.
+ HS đọc lướt cả bài.
- Theo trình tự: Biển đe doạ (đoạn 1) Biển tấn công (đoạn 2); Người thắng biển (đoạn 3).
- HS đọc thầm đoạn 1.
- Các từ ngữ, hình ảnh: gió bắt đầu mạnh – nước biển càng dữ – biển cả như muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con mập đớp con cá chim nhỏ bé. 
- HS đọc thầm đoạn 2.
- Cuộc tấn công của cơn bão biển được miêu tả rất rõ nét, sinh động. Cơn bão có sức phá huỷ tưởng như không gì cản nổi: như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua những cây vẹt cao nhất, vụt vào thân đê rào rào; Cuộc chiến đấu diễn ra rất dữ dội, ác liệt: một bên là biển, là gió trong một cơn giận dữ điên cuồng. Một bên là hàng ngàn người  với tinh thần quyết tâm chống giữ. 
- HS nêu:
+ Biện pháp so sánh và biện pháp nhân hoá 
+ Tạo nên những hình ảnh rõ nét, sinh động, gây ấn tượng mạnh mẽ.
- HS đọc thầm đoạn 3.
- HS dựa vào SGK và nêu: Hơn hai chục thanh niên mỗi người vác một vác củi vẹt, nhảy xuống dòng nước đang cuốn dữ, khoác vai nhau thành sợi dây dài, lấy thân mình ngăn dòng nước mặt.
- Họ hụp xuống trồi lên, những bàn tay khoác vai nhau vẫn cứng như sắt, thân hình họ cột chặt những cột tre đóng chắc, dẻo như chão, đám người không sợ chết đã cứu được quãng đê sống lại.
* Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yêu.
- Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài.
- HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp.
- Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
- HS đọc trước lớp.
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp.
- HS nêu.
- 2 HS nêu lại.
..
TOÁN
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU
- Thực hiện được phép chia hai phân số.
- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
- BT3;4 HS khá, giỏi làm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động: 
2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
 Phép chia phân số
- GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc 
- GV nhận xét.
3.Bài mới: ( 30 phút )
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:Tính rồi rút gọn 
- Yêu cầu HS thực hiện phép chia rồi rút gọn kết quả (đến tối giản).
- Các kết quả đã rút gọn.
Bài tập 2:Tìm x
- GV lưu ý: Tìm một thừa số hoặc tìm số chia chưa biết được tiến hành như đối với số tự nhiên.
- GV hướng dẫn học sinh cách tìm thừa số và số chia trong phép tính.
- GV nhận xét cho điểm 
Bài tập 3:Tính ( HS khá, giỏi )
- GV hướng dẫn học sinh tính và mời 3 học sinh lên giải 
- GV nhận xét cho điểm 
Bài tập 4( HS khá, giỏi làm)
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán
- Phân tích đề toán:
+ GV nêu một ví dụ tương tự (về số tự nhiên
+ Tương tự, HS lập và thực hiện phép tính với bài toán đã cho.
- GV mời 1 học sinh lên bảng giải.
4.Củng cố - Dặn dò:( 5 phút )
- HS về nhà xem lại bài và làm VBT.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- GV nhận xét.
- HS nhắc lại.
- HS nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài.
a.
b.
=2
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 2HS làm bài.
- HS sửa
 x X = 	 
 X = 	 
 X = 	 
- 3HS làm bài.
- HS sửa bài.
a.=1
b.=1
c.=1
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 1HS làm bài, HS còn lại làm vào vở, nhận xét bài làm của bạn.
Giải 
Độ dài đáy của hình bình hành là:
	Đáp số: 1 m
.
ĐẠO ĐỨC
TÍCH CỰC THAM GIA
CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (Tiết 1)
I.MỤC TIÊU:
- Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.
- Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng.
- Tích cực tham gia một số hoạt động ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.
* Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi nhận tham gia các hoạt động nhân đạo.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động: 
2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
Giữ gìn các công trình công cộng (tiết 1)
- Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ.
- GV nhận xét.
3.Bài mới: ( 30 phút )
Giới thiệu bài 
Hoạt động1: Thảo luận nhóm4 (5 phút ) (thông tin trang 37)
- GV yêu cầu các nhóm HS đọc thông tin và thảo luận các câu hỏi 1, 2
- GV kết luận: Trẻ em và nhân dân ở các vùng bị thiên tai hoặc có chiến tranh đã phải chịu nhiều khó khăn, thiệt thòi. Chúng ta cần phải cảm thông, chia sẻ với họ, quyên góp tiền của để giúp đỡ họ. Đó là một hành động nhân đạo.
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi (bài tập 1)
- GV giao cho từng nhóm thảo luận bài tập 1
- GV kết luận:
+ Việc làm trong tình huống (a), (c) là đúng
+ Việc làm trong tình huống (b) là sai vì không phải xuất phát từ tấm lòng cảm thông, mong muốn chia sẻ với người tàn tật mà chỉ để lấy thành tích cho bản thân.
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (bài tập 3)
- GV phổ biến cho HS cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa.
- GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2.
- GV yêu cầu HS giải thích lí do.
GV kết luận:
- Các ý kiến (a), (d) là đúng. 
-Ý kiến (b), (c) là sai.
4.Củng cố:( 3 phút )
* HS hiểu hoạt động nhân đạo là giúp đỡ các gia đình, những người gặp khó khăn, hoạn nạn để họ vượt qua được khó khăn.
- GV mời vài HS đọc ghi nhớ.
5.Dặn dò:( 2 phút )
- HS sưu tầm các thông tin, truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ về các hoạt động nhân đạo.
- Về học thuộc lại phần ghi nhớ.
- GV nhận xét.
- 4HS nêu.
- HS nhận xét.
- Các nhóm HS thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Cả lớp trao đổi, tranh luận.
- HS đọc nội dung bài tập 1.
- Các nhóm HS thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
+ Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành.
+ Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản đối.
+ Màu trắng: Biểu lộ thái độ phân vân, lưỡng lự.
- HS biểu lộ thái độ theo cách đã quy ước.
- HS giải thích lí do và thảo luận chung ...  GV nhận xét.
3HS trả lời
HS nhận xét
HS đọc SGK rồi xác định địa phận. 
Đất hoang còn nhiều, xóm làng và cư dân thưa thớt.
Là địa bàn sinh sống của người Chăm, các dân tộc ở Tây Nguyên, người Khơ – me.
Chúa Nguyễn tập hợp dân di cư và tù binh bắt được trong cuộc chiến tranh Trịnh – Nguyễn để tiến hành khẩn hoang, lập làng. Họ được cấp lương thực trong nửa năm và một số công cụ, rồi chia nhau thành từng đoàn, khai phá đất hoang, lập thành làng mới.
Biến vùng đất từ hoang vắng, lạc hậu trở thành những xóm làng đông đúc & phát triển. Tình đoàn kết ngày càng bền chặt.
Xây dựng được cuộc sống hoà hợp, xây dựng nền văn hoá chung trên cơ sở vẫn duy trì những sắc thái văn hoá riêng của mỗi tộc người.
- 2-4HS đọc lại bài học.
.
Thứ sáu ngày 8 tháng 3 năm 2013
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU:
- Thực hiện được các phép tính với phân số.
- Biết giải bài toán có lời văn.
- BT2, BT3b, BT5 HS khá, giỏi làm.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động: 
2.Bài cũ: 
3.Bài mới:( 35 phút )
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Ôn tập về quy tắc cộng hai phân số
Bài tập 1:
 GV yêu cầu HS tự làm bài tập.
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm vì sao mỗi phần a, b, c, d là đúng, là sai.
- Chú ý: Tuy bài tập chỉ nói về phép cộng, nhưng có thể liên hệ thêm với phép trừ, phép nhân và phép chia.
Hoạt động 2: Thực hiện dãy hai phép tính không có dấu ngoặc
Bài tập 2, Tính
- Gv hướng dẫn học sinh tính.
- Gv mời 3 học sinh lên bảng giải 
- Gv nhận xét cho điểm 
Bài 3: Tính 
- GV hướng dẫn học sinh tính. 
- GV mời 3 học sinh lên bảng làm.
- Gv nhận xét cho điểm.
Bài tập 4: GV yêu cầu học sinh đọc đề bài 
- Gv hướng dẫn học sinh cách làm 
- Gv mời 1 học sinh lên bảng giải 
Bài 5: Gv yêu cầu học sinh đọc đề bài 
- Gv hướng dẫn cách làm 
- Gv mời học sinh lên bảng giải 
- Gv nhận xét cho điểm 
4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút )
- HS về nhà xem lại BT và làm VBT.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập chung.
- GV nhận xét.
- HS làm bài.
- HS trao đổi nhóm và nêu kết quả thảo luận.
+ Phần C là phép tính làm đúng. 
- Các phần còn lại sai.
- 1HS đọc yêu cầu.
- 3HS làm bài, HS còn lại làm vào vở nhận xét bài làm của bạn.
a
b
c
- HS nêu lại mẫu.
- HS làm bài.
- HS sửa.
a. 
b. 
c. 
- 1HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài
- HS sửa bài
Giải
Số phần bể đã có nước là:
(bể)
Số phần bể còn lại chưa có nước là:
(bể)
- HS lên bảng làm.
Giải
Số kg cà phê lấy ra lần sau là:
2710 x 2 = 5420(kg)
Số kg cà phê lấy ra cả 2 lần
2710 + 5420 = 8130(kg)
Số kg cà phê còn lại trong kholà:
23450- 8130 = 15320(kg)
Đáp số: 15320 kg cà phê
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM
I.MỤC TIÊU:
- Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa (BT1); biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ thích hợp (BT2,BT3) ; biết được một số thành ngữ nói về lòng dũng cảm và đặt được 1 câu với thành ngữ theo chủ điểm (BT4,BT5).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết bài tập 1, 3, 4.
III.CÁC HOẠT DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
- 2HS lên bảng đặt câu kể Ai là gì? Xác định CN,VN trong câu.
GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới: ( 30 phút )
Giới thiệu bài: MRVT: Dũng cảm.
Hướng dẫn:
+ Hoạt động 1: Bài tập 1
- GV gợi ý: Từ gần nghĩa là những từ có nghĩa gần giống nhau. Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
- GV nhận xét.
+ Hoạt động 2: Bài tập 2
Gợi ý: Muốn đặt câu đúng phải nắm nghĩa của từ và xem từ ấy sử dụng vào trường hợp nào, nói về phẩm chất g? của ai?.
GV nhận xét.
+ Hoạt động 3: Bài tập 3
Gợi ý: HS làm việc cá nhân, làm bằng bút chì vào SGK.
+ Hoạt động 4: Bài tập 4, 5
Gợi ý: HS cần nắm đựơc đúng nghĩa của thành ngữ
GV nêu nghĩa của từng thành ngữ.
Dựa vào ý nghĩa của thành ngữ, HS đặt câu.
- GV nhận xét.
.4. Củng cố – dặn dò: ( 5 phút )
- HS về nhà xem lại bài.
- Chuẩn bị bài: Câu khiến. 
- GV nhận xét.
- 2HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu.
- 1HS đọc yêu cầu.
- Các nhóm dán nhanh lên bảng.
- Cả lớp nhận xét.
* Từ gần nghĩa với dũng cảm là :gan dạ, anh hùng, anh dũng, gan lì.
* Từ trái nghĩa với dũng cảm là: nhát gan, nhút nhát, hèn nhát...
-1 HS đọc yêu cầu.
- HS tập đặt câu, viết ra nháp.
- Lần lượt từng HS nêu câu văn của mình.
+ Lê Văn Tám là một thiếu niên dũng cảm.
+ Bác sĩ Ly là người quả cảm.
+ Các chú công an rất gan dạ.
+ Bạn Minh rất bạo gan, một mình mà dám đi tối.
+ Tên giặc hèn nhát đã đầu hàng.
+ Thỏ là con vật nhút nhát...
- 1HS đọc yêu cầu.
- 2 HS gắn từ cần điền vào ô trống.
- 1 HS đọc lại.
- Cả lớp sửa bài.
* Dũng cảm bênh vực lẽ phải.
* Khí thế dũng mãnh.
* Hi sinh anh dũng.
- 2HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài.
* Vào sinh ra tử.
* Gan vàng dạ sắt.
- Cả lớp nhận xét.
VD: 
* Chú bộ đội đã từng vào sinh ra tử nhiều lần.
* Bộ đội ta là những con người ga vàng dạ sắt.
.........................................................................................
TẬP LÀM VĂN 
 LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI 
 I. MỤC TIÊU:
- Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài. 
- Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, mở bài, kết bài, cho bài văn tả cây cối đã xác định.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ, phấn màu,tranh ảnh minh hoạ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Khởi động: Hát
2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
- Gọi 3 HS đọc đoạn văn kết bài theo mở rộng về cái cây mà em thích.
- Nhận xét chung, cho điểm.
3.Bài mới: ( 30 phút )
Giới thiệu bài, ghi tựa.
*Hướng dẫn luyện tập:
Đề bài: Tả một cây bóng mát (hoặc cây ăn quả, cây hoa) mà em yêu thích.
- Gọi hs đọc yêu cầu đề bài, nhận xét và gạch dưới từ quan trọng.
- Gọi hs nêu một số cây bóng mát, cây ăn quả, cây hoa và yêu cầu hs chọn loại cây mà các em yêu thích.
 *Xây dựng dàn ý:
- Gọi hs nêu các bước khi lập dàn ý một bài văn tả cây cối.
- GV nhận xét và nhắc nhỡ hs:
Xác định cây mình tả là cây gì.
Nhớ lại các đặc điểm của cây.
Sắp xếp lại các ý thành dàn ý.
- GV yêu cầu hs dựa vào gợi ý 1 và viết ra nháp dàn ý cây chọn tả.
- Gọi hs đọc dàn ý lập được.
- Cả lớp, gv nhận xét.
*Chọn cách mở bài:
- Gọi hs nhắc lại hai cách mở bài.
- GV yêu cầu hs tự chọn cách mở bài và viết phần mở bài cho cây mình chọn tả.
- Gọi hs đọc đoạn mở bài.
- Cả lớp, gv nhận xét( trực tiếp hay gián tiếp)
*Viết từng đoạn thân bài:
- Gọi hs nêu lại ở thân bài ta cần viết những ý gì?
- Gọi hs đọc gợi ý 3 SGK và cho biết đoạn này tả gì?
- GV nhận xét và lưu ý hs:
Phần thân bài: cần có đủ 2 đoạn tả. bao quát và tả từng bộ phận mới đầy đủ ý.
Phần gợi ý chỉ mới có phần tả bao. quát cần thêm phần tả từng bộ phận.
- GV yêu cầu hs dựa vào dàn ý ban đầu viết lại đoạn thân bài hoàn chỉnh.
- Gọi vài hs đọc lại đoạn thân bài vừa viết.
- Cả lớp, gv nhận xét, tuyên dương.
* Chọn cách kết bài:
- Gọi hs nêu các cách kết bài.
- GV yêu cầu hs chọn cách kết bài và viết đoạn kết bài.
-Cả lớp, gv nhận xét, tuyên dương.
4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút )
- Gọi 2 hs đọc lại bài văn đã làm hoàn chỉnh.
- Nhận xét chung tiết học.
- HS chuẩn bị tiết sau : Kiểm tra viết.
- 3 HS đứng tại chỗ đọc bài, cả lớp theo dõi và nhận xét.
* GDMT: HS thể hiện hiểu biết về môi trường thiên nhiên yêu thích các loài cây có ích qua thực tiễn 
- 3 HS đọc to.
- HS đọc thầm.
- Vài HS nêu miệng.
- Vài HS nêu miệng.
- HS đọc gợi ý 1 và lắng nghe.
- HS lập dàn ý vào nháp. 
- Vài hs đọc dàn ý.
- HS bổ sung ý kiến.
- Vài hs nêu.
- Cả lớp viết đoạn mở bài vào nháp.
- Vài hs đọc to.
- HS nêu ý kiến.
- HS nêu ý kiến.
- 2 hs đọc to, cả lớp đọc thầm và nêu ý kiến
- Cả lớp lắng nghe 
- HS viết nháp.
- 2 HS đọc. 
- HS bổ sung ý kiến.
- 2 HS nêu 2 cách kết bài.
- Cả lớp viết nháp.
- HS nêu ý kiến.
........................................................................................
KĨ THUẬT
CÁC CHI TIẾT VÀ DỤNG CỤ CỦA BỘ LẮP GHÉP
MÔ HÌNH KĨ THUẬT
 I. MỤC TIÊU:
- Biết tên gọi, hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
- Sử dụng được cờ-lê, tua-vit để lắp vít, tháo vít.
- Biết lắp ráp một số chi tiết với nhau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Giáo viên: 
Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
- Học sinh :
SGK , bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
I.Khởi động:
II.Bài cũ:
III.Bài mới: ( 35 phút )
1.Giới thiệu bài:
Chương 3: Bài: Các chi tiết và dụng cụ của bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.(tiết 1) 
2. Phát triển:
*Hoạt động 1:GV hướng dẫn HS gọi tên, nhận dạng các chi tiết và dụng cụ.
-GV lần lượt giới thiệu từng nhóm chi tiết chính theo mục 1(sgk).
-GV tổ chức cho hs gọi tên nhận dạng và đếm số lượng của từng chi tiết, dụng cụ trong bảng.
-GV đặt câu hỏi để hs nhận dạng, gọi tên đúng và số luợng các loại chi tiết đó.
-GV giới thiệu và hướng dẫn cách sắp xếp các chi tiết trong hộp.
-GV cho các nhóm hs tự kiểm tra tên gọi, nhận dạng từng loại chi tiết, dụng cụ như hình 1. 
 *Hoạt động 2:GV hướng dẫn HS cách sử dụng cờ-lê, tua vít:
a. Lắp vít:
-GVhướng dẫn thao tác lắp vít theo các bước.
-GVgọi 2,3 hs lên bảng thao tác lắp vít, sau đó cho cả lớp tập lắp vít.
b. Tháo vít:
- HS quan sát.
- GV hướng dẫn HS thực hành.
- HS quan sát hướng của gv và hình 3 để trả lời câu hỏi trong sgk.
- GV cho HS thực hành cách tháo vít.
c. Lắp ghép một số chi tiết:
- GV thao tác mẫu 1 trong 4 mối ghép trong hình 4(sgk).
- GV đặt câu hỏi yêu cầu hs gọi tên và số lượng của mối ghép. 
- GV thao mẫu cách tháo các chi tiết của mối ghép và sắp xếp gọn gàng vào hộp bộ lắp ghép. 
IV.Củng cố: ( 3 phút )
-Nhắc lại các chi tiết chính.
V.Dặn dò: ( 2 phút )
- HS về nhà xem lại bài.
- Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau: Thực hành.
- Lắng nghe.
-Gọi tên các chi tiết trong bộ lắp ghép.
- HS quan sát các chi tiết.
- 34 loại chi tiết phân thành 7 nhóm.
- Nhóm chi tiết: Nhóm trục, ốc và vít, cờ-lê, tua-vít...
- Sắp xếp cùng loại, khác loại.
- Khi lắp dùng ngón tay cái và ngón trỏ tay trái vặn ốc vào vít. Sau khi ren các ốc khớp với nhau của vít, ta dùng cờ-lê giữ trật ốc, tay phải dùng tua vít đặt vào rảnh của vít và quay cán tua-vít chiều kim đồng hồ.
- Vặn chặt cho đến khi ốc giữ chặt các chi tiết cần ghép lại với nhau.
- HS quan sát nêu lại:
-Tay trái dùng cờ-lê giữ chặt ốc, tay phải dùng tua vít đặt vào rãnh của vít, vặn cán tua vít ngược chiều kim đồng hồ.
- 2-4 HS nêu lại.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAOI AN TUAN 26 LOP 4.doc