Giáo án các môn khối 4 - Tuần thứ 27 năm 2013

Giáo án các môn khối 4 - Tuần thứ 27 năm 2013

Toán

 LUYỆN TẬP CHUNG

I. Mục tiêu:

Ở tiết học này HS:

-Rút gọn được phân số.

-Nhận biết được phân số bằng nhau.

-Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số.

-Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 Bài 3.

II. Đồ dùng dạy-học:

 GV : - Bảng nhóm.

 HS : Bảng con , Vở

III. Các hoạt động dạy-học:

 

doc 38 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 383Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 4 - Tuần thứ 27 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 27
 Thứ hai ngày 18 tháng 3 năm 2013 
 Tiết : 1 Chào cờ 
 Tiết : 2 Toán 
 	 LUYỆN TẬP CHUNG 
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này HS:
-Rút gọn được phân số.
-Nhận biết được phân số bằng nhau.
-Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số.
-Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 Bài 3.
II. Đồ dùng dạy-học:
 GV : - Bảng nhóm.
 HS : Bảng con , Vở 
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức: 1’
- Kiểm tra sĩ số, HS hát đầu giờ.
2. Kiểm tra: 4’
- Kiểm tra việc thực hiện bài tập ở nhà của HS.
- Nhận xét, đánh giá chung.
3. Bài luyện tập.32’
HĐ 1. Giới thiệu bài:1’
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. HDHS luyện tập.31’
Bài 1: 
-Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS thực hiện từng yêu cầu của bài tập, sau đó báo cáo kết quả trước lớp. 
- Cùng HS nhận xét, đánh giá.
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Tổ chức cho HS thực hiện theo nhóm và gọi 1 HS lên bảng trình bày. 
- Cùng HS nhận xét, đánh giá.
Bài 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS thực hiện nhóm 4.
- Gọi đại diện nhóm nêu kết quả. 
- Cùng HS nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò:2’
- Về nhà có thể làm thêm bài tập 4. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học 
- Hát tập thể.
- Hợp tác cùng GV.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu dề bài.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm vào vở
- Lần lượt nêu ý kiến của mình.
a. Rút gọn các phân số:
b. Phân số bằng nhau là:
- Cùng GV nhận xét, điều chỉnh.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
 - Thực hiện theo nhóm đôi. 1 HS lên bảng giải:
Giải:
a. 3 tổ chiếm số phần số học sinh của lớp là: .
b. Số HS của 3 tổ là: 
32 x = 24 (bạn)
Đáp số: ; 24 bạn.
- Cùng GV nhận xét, điều chỉnh.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS thực hiện theo nhóm 4.
- 1 Đại diện nhóm lên bảng trình bày kết quả:
Giải
 Quãng đường anh Hải đã đi:
 ( km)
 Quãng đường anh Hải còn phải đi:
 15 – 10 = 5 ( km)
 Đáp số: 5 km
 - Cùng GV nhận xét, điều chỉnh.
- Lắng nghe và thực hiện.
 Tiết : 4 Tập đọc 
 	 DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY !
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này HS:
- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi nhà bác học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- KNS: Xác định giá trị, lắng nghe tích cực; quản lý thời gian; hợp tác.
II. Đồ dùng dạy-học:
 GV : -Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
 HS : SGK , Vở 
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:1’
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra: 4’
- Gọi HS đọc truyện theo cách phân vai và nêu nội dung bài đọc tiết trước.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:32’
HĐ 1. Giới thiệu bài: Trong chủ điểm Những người quả cảm, các em đã biết nhiều tấm gương dũng cảm: Những gương dũng cảm trong chiến đấu qua các bài: Bài thơ về tiểu đội xe không kính, Ga-vơ-rốt ngoài chiến lũy; Những chú bé không chết; gương dũng cản trong đấu tranh chống thiên tai (Thắng biển); gương dũng cảm trong đấu tranh với bọn côn đồ hung hãn (khuất phục tên cướp biển). Bài đọc hôm nay sẽ cho các em thấy một biểu hiện khác của lòng dũng cảm-dũng cảm bảo vệ chân lí, bảo vệ lẽ phải. Đó là tấm gương của hai nhà khoa học vĩ đại: Cô-péc-ních và Ga-li-lê. 
HĐ 2. HD luyện đọc.
- Gọi 1 HS khá, giỏi đọc cả bài.
- Gợi ý HS chia đoạn.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài lần 1.
- HDHS đọc đúng: Cô-péc-ních, Ga-li-lê, 
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài lần 1.
- HDHS giải nghĩa từ: thiên văn học, tà thuyết, chân lí,  
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc cả bài.
HĐ 3. HD tìm hiểu bài: 
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:
- Ý kiến của Cô-péc-ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ?
+ Vì sao toà án lúc ấy xử phạt ông?
- Lòng dũng cảm của Cô-péc-ních và Ga-li-lê thể hiện ở chỗ nào? 
- Giảng bài: Cô-péc-ních và Ga-li-lê đã dũng cảm nói lên chân lí khoa học dù điều đó đã đối lập với quan điểm của Giáo hội lúc bấy giờ và sẽ nguy hại đến tính mạnh. Vì khi đó Giáo hội là cơ quan có quyền sinh sát đối với mọi người dân. Ga-li-lê đã trải qua những năm tháng cuối đời trong cảnh tù đày vì bảo vệ chân lí khoa học. 
HĐ 4. HD đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Gọi HS đọc lại 3 đoạn của bài.
- Yêu cầu HS lắng nghe, tìm giọng đọc toàn bài, những từ cần nhấn giọng.
- HD HS đọc diễn cảm 1 đoạn. 
+ GV đọc mẫu.
+ Gọi HS đọc.
+ Yêuu cầu HS đọc diễn cảm trong nhóm đôi.
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
+ Cùng HS nhận xét, tuyên dương bạn đọc hay.
2’
- Nội dung bài nói lên điều gì? 
- Về nhà đọc lại bài nhiều lần. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học. 
- 4 HS đọc theo cách phân vai.
- Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 
- Lắng nghe và đọc thầm theo.
- 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu...chúa trời 
+ Đoạn 2: Tiếp theo ...gần bảy chục tuổi
+ Đoạn 3: Phần còn lại
- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài lần 1.
- Luyện đọc cá nhân. 
- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài lần 1.
- Lắng nghe, đọc chú giải SGK.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc thầm theo.
- HS đọc thầm đoạn, bài thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:
- Thời đó, người ta cho rằng trái đất là trung tâm của vũ trụ, đứng yên một chỗ, còn mặt trời, mặt trăng và các vì sao phải quay xung quanh nó. Cô-péc-ních đã chứng minh ngược lại: chính trái đất mới là một hành tinh quay xung quanh mặt trời.
- Ga-li-lê viết sách nhằm ủng hộ tư tưởng khoa học của Cô-péc-ních.
+ Toà án lúc ấy xử phạt Ga-li-lê vì cho rằng ông đã chống đối quan điểm của Giáo hội, nói ngược với những lời phán bảo của Chúa trời.
- Hai nhà bác học đã dám nói ngược với lời phán bảo của Chúa trời, tức là đối lập với quan điểm của Giáo hội lúc bấy giờ, mặc dù họ biết việc làm đó sẽ nguy hại đến tính mạng. Ga-li-lê đã phải trải qua những năm thánh cuối đời trong cảnh tù đày vì bảo vệ chân lí khoa học. 
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Lắng nghe và đọc thầm theo.
- 3 HS đọc lại 3 đoạn của bài. 
- Toàn bài đọc với giọng kể rõ ràng, chậm rãi. Nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi dũng khí bảo vệ chân lí của 2 nhà khoa học: trung tâm, đứng yên, bác bỏ, sai lầm, sửng sốt, tà thuyết...
- Lắng nghe, đọc thầm theo.
- 2 HS đọc to trước lớp. 
- Đọc diễn cảm trong nhóm đôi.
- Vài HS thi đọc trước lớp. 
- Nhận xét, bình chọn.
- Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học 
- Lắng nghe, thực hiện. 
Tiết : 4 Khoa học 
 	 CÁC NGUỒN NHIỆT 
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này HS:
- Kể tên và nêu được vai trò của một số nguồn nhiệt.
- Thực hiện được một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt. Ví dụ: theo dõi khi đun nấu; tắt bếp khi đun xong,
- KNS: Ra quyết định, ứng phó với tình huống, hợp tác.
II. Đồ dùng dạy-học:
GV :- Chuẩn bị chung: hộp diêm, nến, bàn là, kính lúp.
 HS :- Chuẩn bị theo nhóm: tranh ảnh về việc sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:1’
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra: 4’
- Kiểm tra việc chuẩn bị cho tiết học của HS.
- Nhận xét, đánh giá chung.
3. Bài mới.32’
HĐ 1. Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay các em sẽ cùng tìm hiểu các nguồn nhiệt trong cuộc sống, vai trò của các nguồn nhiệt đối với con người và những việc làm để phòng tránh rủi ro, tai nạn hay tiết kiệm khi sử dụng nguồn nhiệt. 
BHĐ 2. Nói về các nguồn nhiệt và vai trò của chúng 
- Các em hãy quan sát tranh minh họa và dùng vốn hiểu biết thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi: 
- Những vật nào là nguồn tỏa nhiệt cho các vật xung quanh? Hãy nói về vai trò của chúng. 
- Gọi HS trình bày. 
- GV ghi nhanh lên bảng thành các nhóm: đun nấu, sưởi ấm, sấy khô,...
- Các nguồn nhiệt thường dùng để làm gì? 
Kết luận: 
- Ngọn lửa của các vật bị đốt cháy như que diêm, than củi, ga,.. giúp cho việc thắp sáng và đun nấu.
- Bếp điện, lò sưởi điện đang hoạt động giúp cho việc sưởi ấm hay làm nóng chảy một vật nào đó.
- Mặt trời luôn tỏa nhiệt làm nóng sấy khô nhiều vật. 
- Khí biôga là một loại khí đốt, được tạo thành bởi phân, rơm rạ được ủ kín trong bể, thông qua quá trình lên men. Khí bi-ô-ga là nguồn năng lượng mới, được khuyến khích sử dụng rộng rãi.
HĐ 3. Các rủi ro nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt
- Nhà em sử dụng những nguồn nhiệt nào?
- Em còn biết những nguồn nhiệt nào khác? 
- Em hãy quan sát hình 5,6 SGK/107 nêu những rủi ro có thể xảy ra có trong hình? 
- Vậy chúng ta phải làm gì để phòng tránh những rủi ra trên? 
- Các em hãy hoạt động nhóm 4 ghi vào phiếu những rủi ro, nguy hiểm có thể xảy ra khi sử dụng các nguồn nhiệt mà em biết và cách phòng tránh.
- Gọi các nhóm trình bày: 
Những rủi ra, nguy hiểm có thể xảy ra:
- Bị bỏng do chơi đùa gần vật tỏa nhiệt: bếp củi, bếp than,...
- Bị bỏng do bưng nồi, xoong, ấm ra khỏi nguồn nhiệt
- Cháy các đồ vật do để gần bếp than, bếp củi.
- Bị cảm nắng.
- Cháy nồi, xoong, thức ăn khi để lửa quá to.
+ Tại sao phải dùng lót tay để bưng nồi, xoong ra khỏi nguồn nhiệt?
+ Tại sao không nên vừa ủi quần áo vừa làm việc khác? 
Kết luận: Khi sử dụng các nguồn nhiệt, các em nhớ phải thật cẩn thận và nhớ những việc làm cần tránh để không xảy ra những rủi ro, nguy hiểm. 
HĐ 4. Tìm hiểu việc sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt, lao động sản xuất ở gia đình. Thảo luận: Có thể làm gì để thực hiện tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt.
- Các em hãy hoạt động nhóm đôi nói cho nhau nghe em và gia đình có thể làm gì để thực hiện tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày. 
- Yêu cầu các nhóm phát biểu. 
Kết luận: Khi sử dụng các nguồn nhiệt, em và gia đình cần phải thực hiện tiết kiệm. Vì muốn có được nguồn nhiệt, gia đình phải tốn tiền, của. Vì thế phải sử dụng các nguồn nhiệt khi thật cần thiết.
4. Củng cố, dặn dò: 2’
- Tại sao phải thực hiện tiết kiệm nguồn nhiệt?
- Về nhà xem lại bài, nói với gia đình thực hiện tiết kiệm nguồn nhiệt. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học. 
- Hợp tác cùng GV.
- Lắng nghe và rút kinh nghiệm.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 
- Làm việc nhóm đôi 
- Các nhóm nối tiếp trình bày: 
+ Mặt trời: giúp cho mọi sinh vật sưởi ấm, phơi khô thóc, lúa, ngô, quần áo, nước biển bốc hơi nhanh tạo ... i: 
HĐ 2. HD HS quan sát và nhận xét mẫu.
- Cho HS quan sát mẫu cái đu đã lắp sẵn.
- Cái đu có những bộ phận nào?
- Các em thường thấy cái đu ở những đâu? 
- Cái đu dùng để cho các em nhỏ vui chơi, để cho mọi người ngồi nghỉ ngơi, hóng mát.
HĐ 3. Hướng dẫn thao tác kĩ thuật
- Yêu cầu HS xem SGK để nêu qui trình lắp cái đu.
- GV thực hiện mẫu (vừa thực hiện vừa giải thích)
1. Lắp giá đỡ đu: Dùng 4 thanh thẳng 11 lỗ lắp vào tấm lớn thành 4 cọc đu (hình 2a), tiếp theo lấy thanh chữ L dài lắp vào thanh chữ U dài.(2b). 
- Theo các em phải lắp mấy giá đỡ trục đu? 
- Tiếp theo lấy thanh thẳng 11 lỗ và giá đỡ trục đu lắp vào 4 cọc đu (hình 2c) 
2. Lắp ghế đu
- Ta lắp thanh chữ U dài vào tấm 3 lỗ để thành thành sau của ghế đu (hình 3a). Sau đó lấy 2 thanh thẳng 7 lỗ lắp vào thành sau của ghế đu và tấm nhỏ (hình 3b) . Mối ghép này ta phải lắp 4 chi tiết cùng 1 lúc: lấy tay cầm còn lại lắp tiếp 2 thanh thẳng 7 lỗ vào tấm nhỏ.
3. Lắp trục vào ghế
- Cuối cùng ta lắp trục đu vào tay cầm. Để cố định trục đu, người ta phải lắp ở mỗi bên tay cầm mấy vòng hãm? 
- Yêu cầu HS hoàn thiện lắp trục vào ghế đu.
- Lấy các bộ phận đã lắp xong ghép lại để hoàn thiện cái đu.
HĐ 3. HD HS chọn các chi tiết 
- Yêu cầu HS lấy các chi tiết và dụng cụ trong bộ lắp ghép (như SGK/81)
- Gọi HS lên chọn một số chi tiết cần lắp đu. 
HĐ 4. Lắp cái đu.
- Yêu cầu HS thực hiện lần lượt theo qui trình. 
- Để lắp được cái giá đỡ đu cần phải có những chi tiết nào?
- Khi lắp giá đỡ đu em cần chú ý điều gì? 
- Để lắp ghế đu cần chọn các chi tiết nào? số lượng bao nhiêu?
- Để cố định trục đu, cần bao nhiêu vòng hãm? 
- Lắp xong, yêu cầu HS kiểm tra sự dao động của cái đu.
HĐ 5. HD HS tháo các chi tiết
- Yêu cầu HS tháo các chi tiết. 
- Nhắc nhở: Khi tháo phải tháo rời từng bộ phận, tiếp đó mới tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngược lại với trình tự lắp. Khi tháo xong phải xếp gọn các chi tiết vào hộp.
4. Củng cố, dặn dò:2’
- Khi lắp giá đỡ đu, em cần chú ý điều gì? 
- Về nhà tập lắp cái đu (nếu có bộ lắp ghép ở nhà). Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học. 
- Hợp tác cung GV.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 
- Quan sát, nhận xét.
- Giá đỡ đu, ghế đu, trục đu.
- Ở trường mầm non hoặc trong công viên.
- Lắng nghe.
- Qui trình thực hiện:
1. Lắp từng bộ phận:
+ Lắp giá đỗ đu.
+ Lắp ghế đu.
+ Lắp trục vào ghế đu.
2. Lắp ráp cái đu. 
- Quan sát, theo dõi 
- Quan sát và lắng nghe.
- 2 giá đỡ. 
- Theo dõi, quan sát 
- 4 vòng hãm. 
- Thực hiện theo HD hỗ trợ của GV.
- Lấy các dụng cụ và chi tiết trong bộ lắp ghép.
- Gọi tên một số chi tiết.
- Thực hành lắp cái đu.
- Cần 4 cọc đu, thanh thẳng 11 lỗ, giá đỡ trục đu. 
- Cần chú ý vị trí trong ngoài của các thanh thẳng 11 lỗ và thanh chữ U dài. 
- Cần chọn tấm nhỏ, 4 thanh thẳng 7 lỗ, tấm 3 lỗ, 1 thanh chữ U dài.
- 4 vòng hãm.
- Kiểm tra sự dao động của cái đu. 
- Thực hành tháo chi tiết. 
- Lắng nghe, thực hiện.
- Vị trí trong ngoài của các thanh thẳng 11 lỗ và thanh chữ U dài. 
- Lắng nghe, thực hiện.
BUỔI CHIỀU 
Địa lí 
 DẢI ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG 
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này HS:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của đồng bằng duyên hải miền Trung:
+ Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát và đầm phá.
+ Khí hậu: mùa hạ, tại đây thường khô, nóng và bị hạn hán, cuối năm thường có mưa lớn và bảo dễ gây ngập lụt; có sự khác biệt giữa khu vực phía bắc và phía nam: khu vực phía bắc dãy Bạch Mã có mùa đông lạnh.
- Chỉ được vị trí đồng bằng duyên hải miền Trung trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam.
- HS khá giỏi: 
+ Giải thích vì sao các đồng bằng duyên hải miền Trung thường nhỏ và hẹp: do núi lan ra sát biển, sông ngắn, ít phù sa bồi đắp đồng bằng.
+ Xác định trên bản đồ dãy núi Bạch Mã, khu vực Bắc, Nam dãy Bạch Mã.
II. Đồ dùng dạy-học:
 GV : - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN.
 HS : SGK , VBT 
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức: 1’
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra: 4’
- Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học của HS.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:32’
HĐ 1. Giới thiệu bài: Ngoài 2 ĐB rộng lớn là ĐBBB và ĐBNB, nước ta còn có hệ thống các dải đồng bằng nhỏ hẹp nằm sát biển chủ yếu do biển và các sông khi chảy ra biển bồi đắp lên. Đó là dải đồng bằng duyên hải miền Trung. Dải ĐB này có đặc điểm gì? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 
HĐ 2. Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều côn cát ven biển
- Treo bản đồ địa lí VN và chỉ tuyến đường sắt, đường bộ từ TPHCM đến Hà Nội. Sau đó xác định dải đồng bằng duyên hải miền Trung ở phần giữa của lãnh thổ VN: Phía bắc giáp đồng bằng Bắc Bộ, phía nam giáp ĐBNB; phía tây là đồi núi thuộc dãy Trường Sơn; phía đông là Biển Đông. 
- Treo lược đồ: Các em hãy quan sát lược đồ, hãy đọc tên các đồng bằng duyên hải miền Trung theo thứ tự từ Bắc vào Nam. 
- Các em hãy hoạt động nhóm 4, quan sát lược đồ, ảnh trong SGK trao đổi với nhau về tên, vị trí, độ lớn của các đồng bằng ở duyên hải miền Trung so với ĐBBB và ĐBNB. 
- Gọi đại diện các nhóm trình bày. 
Kết luận: 5 đồng bằng này chạy dọc theo biển khu vực miền Trung nên mới gọi là: dải đồng bằng duyên hải miền Trung. Các đồng bằng được gọi tên theo tên của tỉnh có ở đồng bằng đó. Dải đồng bằng duyên hải miền Trung chỉ gồm các đồng bằng nhỏ, hẹp, song tổng diện tích cũng khá lớn, gần bằng diện tích ĐBBB.
- Dựa vào kết quả hoạt động và kết luận của thầy, bạn nào có thể nêu lại ngắn gọn đặc điểm của đồng bằng duyên hải miền Trung. 
- Treo lược đồ đầm phá ở Thừa Thiên Huế, giới thiệu và minh họa trên lược đồ: các đồng bằng ven biển thường có các cồn cát cao 20-30m, những vùng thấp, trũng ở cửa sông, nơi có doi cát dài ven biển bao quanh thường tạo nên các đầm, phá.
- Quan sát hình 2, em hãy đọc tên các đầm phá ở Thừa Thiên-Huế. 
- Gọi HS đọc SGK/136 (mục 1).
- Ở các vùng ĐB này có nhiều cồn cát cao, do đó thường có hiện gì xảy ra? 
- Nhân dân ở đây làm gì để ngăn gió di chuyển các cồn cát vào sâu trong đất liền? 
- Ngoài đặc điểm nhỏ, hẹp, nằm sát biển đồng bằng duyên hải miền trung còn có đặc điểm gì? 
HĐ 3. Khí hậu có sự khác biệt giữa khu vực phía bắc và phía nam 
- Gọi HS đọc mục 2 SGK/136.
- Các em hãy quan sát lược đồ hình 1 SGK: chỉ dãy núi Bạch Mã, đèo Hải Vân; đọc tên hai thành phố ở phía bắc và nam dãy núi Bạch Mã
- Giải thích: Dãy núi này đã chạy thẳng ra bờ biển nằm giữa Huế và Đà Nẵng (Chỉ trên lược đồ). Người ta gọi đây là bức thành bức tường cắt ngang dải đồng bằng duyên hải miền Trung. 
- Để đi từ Huế vào Đà Nẵng và từ Đà Nẵng ra Huế phải đi bằng cách nào? 
- Các em quan sát hình 4 thảo luận nhóm đôi miêu tả đoạn đường vượt núi trên đèo Hải Vân. 
- Gọi HS trình bày. 
- Ngoài tuyến đường bộ qua đèo Hải Vân, ta có thể đi đường hầm qua đèo Hải Vân mới được xây dựng vừa rút ngắn, vừa dễ đi, hạn chế được tắc nghẽn giao thông do đất đá ở vách núi đổ xuống hoặc cả đoạn đường bị sụt lở vì mưa lớn. 
- Gọi HS đọc SGK mục 2 /136 và 137.
- Các em hãy đọc lại SGK thảo luận nhóm 4 cho biết: Khí hậu phía Bắc và phía Nam ĐB duyên hải miền Trung khác nhau như thế nào? 
- Gọi các nhóm trình bày. 
- Sự khác biệt giữa khí hậu giữa phía bắc và phía nam dãy Bạch Mã thể hiện rất rõ ở nhiệt độ. Ở Đà Nẵng nhiệt độ trung bình tháng 1 không thấp hơn 20 độ C, trong khi của Huế xuống dưới 20 độ C; nhiệt độ trung bình tháng 7 của hai TP này đều cao và chênh lệch không đáng kể, khoảng 290 C. 
- Sự khác biệt về nhiệt độ như vậy là do đâu? 
- Vì thế ta gọi dãy Bạch Mã là bức tường chắn gió của ĐB duyên hải miền Trung.
- Nêu đặc điểm của khí hậu vùng ĐBDH miền Trung? 
- Thời tiết như thế có ảnh hưởng gì đến đời sống nhân dân? 
- Đây cũng là vùng chịu nhiều bão lụt nhất của cả nước. Các em xem ti vi thấy hàng năm miền Trung đều bị chịu những cơn lũ tàn phá. Vì thế các em phải biết chia sẻ khó khăn với nhân dân miền Trung. 
Kết luận: Phần bài học SGK/137. 
4. Củng cố, dặn dò:2’
- Treo lược đồ và gọi HS đọc tên các đồng bằng. 
- Hỏi câu 2 SGK/137. 
- Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học. 
- Hợp tác cùng GV.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 
- Quan sát trên bản đồ, lắng nghe, ghi nhớ. 
- ĐB Thanh-Nghệ-Tĩnh, ĐB Bình -Trị -Thiên, ĐB Nam - Ngãi, ĐB Bình Phú-Khánh Hoà, ĐB Ninh THuận, Bình THuận 
- Làm việc nhóm 4.
- Trình bày: 
+ Tên gọi của các dải đồng bằng lấy từ tên của các tỉnh nằm trên vùng đồng bằng đó.
+ Vị trí: Nằm sát biển, Phía Bắc giáp ĐBBB, phía tây giáp dãy núi Trường Sơn, phía Nam giáp ĐBNB, phía đông là Biển Đông
+ Các đồng bằng duyên hải miền Trung nhỏ và hẹp cách nhau bởi các dãy núi lan ra sát biển.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- 1 HS trả lời: ĐB duyên hải miền trung có 5 dãy đồng bằng được gọi theo tên của tỉnh ở đồng bằng đó, các dãy đồng bằng này nhỏ và hẹp song tổng diện tích cũng gần bằng ĐBBB 
- Lắng nghe, ghi nhớ. 
- 1 HS đọc: phá Tam Thanh, đầm Cầu Hai. 
- 1 HS đọc. 
- Thường có hiện tượng di chuyển của các cồn cát. 
- Nhân dân trồng phi lao. 
- Có nhiều cồn cát và đầm phá.
- 1 HS đọc to trước lớp. 
- Quan sát và vài HS lên bảng chỉ và đọc tên 2 TP: Huế, Đà Nẵng. 
- Lắng nghe. 
- Đi đường bộ trên sườn đèo Hải Vân. 
- Thảo luận nhóm đôi. 
- Trình bày: Nằm trên sườn núi, đường uốn lượn. Nếu đi từ Nam ra Bắc bên trái là sườn núi cao, bên phải sườn dốc xuống biển. cảnh đèo Hải Vân là cảnh đẹp rất hùng vĩ. 
- Lắng nghe, ghi nhớ. 
- 1 HS đọc to trước lớp. 
- Thảo luận nhóm 4.
- Trình bày:
* Khí hậu phía Bắc dãy Bạch Mã:
+ Có mùa đông lạnh.
+ Nhiệt độ có sự chênh lệch giữa mùa đông và mùa hạ.
* Khí hậu phía Nam dãy Bạch Mã: 
+ Không có mùa đông lạnh, chỉ có mùa mưa và mùa khô.
+ Nhiệt độ tương đối đồng đều giữa các tháng trong năm.
- Lắng nghe, ghi nhớ. 
- Do dãy núi Bạch Mã đã chắn gió lạnh lại. Gió lạnh thổi từ phía Bắc bị chặn lại ở dãy núi này, do đó phía Nam không có gió lạnh và không có mùa đông. 
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Vào mùa hạ, không khí khô, nóng làm ruộng đồng nứt nẻ, sông hồ cạn nước. Cuối năm thường có mưa lớn và bão. 
- Mưa bão làm nước sông dâng lên đột ngột, đồng ruộng bị ngập lụt, nhà cửa, đường giao thông bị phá hoại, gây thiệt hại về người và của. 
- Lắng nghe, ghi nhớ. 
- Lắng nghe và nhắc lại. 
- 1 HS thực hiện theo yêu cầu của GV. 
- HS chọn ý đúng nhất là d: núi lan ra sát biển. 
- Lắng nghe và thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 27 cua Dang Thuy Hang.doc