Giáo án các môn lớp 1, kì I - Tuần 8 đến tuần 10

Giáo án các môn lớp 1, kì I - Tuần 8 đến tuần 10

BÀI 8: ĂN,UỐNG HẰNG NGÀY

I. MỤC TIÊU: Giúp HS biết:

- Biết được cần phải ăn uống đầy đủ hằng ngày để mau lớn, khoẻ mạnh.

- Biết ăn nhiều loại thức ăn và uống đủ nước.

- Có ý thức tự giác trong việc ăn, uống của cá nhân: An đủ no, uống đủ nước.

- GDBVMT: GD HS biết yêu quý chăm sóc cơ thể của mình ,biết mối quan hệ giữa môi trường và sức khoẻ

GDKNS: Kĩ năng làm chủ bản thân-Phát triển kĩ năng tư duy phê phán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:_GV:Các hình trong bài 8 SGK - HS:sách TNXH

III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

A/BÀI CŨ:(5)_ Gọi HS lên thực hành đánh răng,súc miệng và rửa mặt

_Tại sao không nên ăn nhiều bánh kẹo?(Sẽ dễ bị sâu răng)

 

doc 19 trang Người đăng minhduong20 Lượt xem 521Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn lớp 1, kì I - Tuần 8 đến tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8
Thứ HAI, ngày 15 tháng 10 năm 2012
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
 BÀI 8: ĂN,UỐNG HẰNG NGÀY 
I. MỤC TIÊU: Giúp HS biết:
- Biết được cần phải ăn uống đầy đủ hằng ngày để mau lớn, khoẻ mạnh.
- Biết ăn nhiều loại thức ăn và uống đủ nước.
- Có ý thức tự giác trong việc ăn, uống của cá nhân: Aên đủ no, uống đủ nước.
- GDBVMT: GD HS biết yêu quý chăm sóc cơ thể của mình ,biết mối quan hệ giữa môi trường và sức khoẻ
GDKNS: Kĩ năng làm chủ bản thân-Phát triển kĩ năng tư duy phê phán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:_GV:Các hình trong bài 8 SGK - HS:sách TNXH
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
A/BÀI CŨ:(5’)_ Gọi HS lên thực hành đánh răng,súc miệng và rửa mặt
_Tại sao không nên ăn nhiều bánh kẹo?(Sẽ dễ bị sâu răng)
B/BÀI MỚI:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(5’)_Cho HS chơi trò chơi
2.Giới thiệu bài:
_ GV giới thiệu bài học mới:Aên, uống hàng ngày
Hoạt động 1:(5’) Động não.
_Mục tiêu: Nhận biết và kể tên những thức ăn, đồ uống chúng ta thường ăn uống hằng ngày.
* Bước 1:_GV hướng dẫn:
+ Hãy kể tên những thức ăn, đồ uống mà các em thường xuyên dùng hằng ngày.
_GV viết lên bảng tất cả những thức ăn HS vừa nêu, khuyến khích các em nêu được càng nhiều càng tốt.
* Bước 2:_GV hỏi:
+Các em thích ăn loại thức ăn nào trong số đó?
+Loại thức ăn nào ác em chưa ăn hoặc không biết ăn?
GDBVMT:GD HS biết mối quan hệ giữa môi trường và sức khoẻ
Hoạt động 2:(8’) Làm việc với SGK.
_Mục tiêu: HS giải thích được tại sao các em phải ăn, uống hằng ngày.
GDKNS: -Kĩ năng làm chủ bản thân: Không ăn quá no, không ăn bánh kẹo không đúng lúc.
* Bước 1:_GV hứơng dẫn: 
+Các hình nào cho biết sự lớn lên của cơ thể?
+Các hình nào cho biết các bạn học tập tốt?
+Các hình nào thể hiện các bạn có sức khỏe tốt?
+Tại sao chúng ta phải ăn, uống hằng ngày?
_GV đi tới các nhóm giúp đỡ.
* Bước 2: Kết luận: 
 Chúng ta cần phải ăn, uống hằng ngày để có thể mau lớn, có sức khỏe và học tập tốt.
GDBVMT: GD HS Biết yêu quý ,chăm sóc cơ thểcủa mình
Hoạt động 3:(7’) Thảo luận cả lớp
_Mục tiêu: Biết được hằng ngày phải ăn, uống như thế nào để có sức khỏe tốt.
GDKNS: -Phát triển kĩ năng tư duy phê phán.
+Khi nào chúng ta cần phải ăn và uống?
+Hằng ngày, em ăn mấy bữa, vào những lúc nào?
+Tại sao chúng ta không nên ăn bánh, kẹo trước bữa ăn chính?
Kết luận:
_Hằng ngày cần ăn ít nhất là ba bữa vào buổi sáng, buổi trưa, buổi chiều tối.
_Không nên ăn đồ ngọt trước bữa ăn chính để trong bữa ăn chính ăn được nhiều và ngon miệng.
3.Nhận xét- dặn dò:(5’)_Hằng ngày bạn ăn uống những gì ?
Tại sao chúng ta phải ăn uống hàng ngày?
Chuẩn bị bài 9: Hoạt động và nghỉ ngơi
+HS suy nghĩ và lần lượt từng em kể tên một vài thức ăn các em vẫn ăn hàng ngày.
_HS quan sát các hình ở trang 18 SGK. Sau đó chỉ và nói tên từng loại thức ăn trong mỗi hình.
_HS quan sát hình và trao đổi theo đổi theo nhóm hai người.
_Một số HS phát biểu trước lớp theo từng câu hỏi của GV.
HSKG:- Biết tại sao không nên ăn vặt, ăn đồ ngọt trước bửa ăn.
_HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Thứ ba ngày 16 tháng 10 năm 2012
THỦ CÔNG Tiết 8
XÉ, DÁN HÌNH CÂY ĐƠN GIẢN ( T1)
I.MỤC TIÊU: 
- Biết cách xé, dán hình cây đơn giản.
- Xé, dán được hình tán lá cây, thân cây. Đường xé có thể bị răng cưa. Hình dán tương đối phẳng, cân đối 
- GDHS ham thích học thủ công
II.CHUẨN BỊ: GV: Bài mẫu về xé, dán hình cây đơn giản_ Giấy thủ công các màu 
 HS : Giấy thủ công các màu _ Bút chì_ Hồ dán, khăn lau tay _ Vở thủ công, 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:(5’)
_ Cho HS xem bài mẫu, hỏi:
+ Nêu những đặc điểm, hình dáng, màu sắc của cây?
2. Giáo viên hướng dẫn mẫu
a) Xé hình tán lá cây:(7’)
* Xé tán lá cây tròn: 
_ Lấy tờ giấy màu xanh lá cây, đếm ô, đánh dấu, vẽ và xé một hình vuông ra khỏi tờ giấy màu.
_ Từ hình vuông, xé 4 góc 
_ Xé chỉnh, sửa cho giống hình tán lá cây.
* Xé tán lá cây dài:
_ GV lấy tờ giấy màu xanh đậm (màu vàng), đếm ô, đánh dấu, vẽ và xé một hình chữ 
_ Từ hình chữ nhật đó, xé 4 góc không cần xé đều nhau.
 _ Tiếp tục xé chỉnh, sửa cho giống hình tán lá cây dài.
b) Xé hình thân cây:(5’)
_ GV lấy tờ giấy màu nâu, đếm ô, đánh dấu, vẽ và xé hình chữ nhật cạnh dài â, cạnh ngắn. Sau đó xé tiếp 1 hình chữ nhật khác nhau cạnh dài â, cạnh ngắn.
c) Hướng dẫn dán hình:(10’)
_ Sau khi xé xong hình tán lá và thân cây, GV làm thao tác bôi hồ và lần lượt dán ghép hình thân cây, tán lá.
+ Dán phần thân ngắn với tán lá tròn.
+ Dán phần thân dài với tán lá dài.
* Sau đó cho HS quan sát hình 2 cây đã dán xong.
3.Nhận xét- dặn dò:(3’HS nhắc lại các bước xé dán hình cây đơn giản
_ Dặn dò: Chuẩn bị giấy màu giấy nháp, có kẻ ô, bút chì, hồ.
Chuẩnbị:Xé dán hình cây đơn giản
+ Quan sát mẫu
_ Quan sát
_ Quan sát
_ Quan sát
_Quan sát
_ Quan sát
Với HS khéo tay:
- Xé, dán được hình tán lá cây, thân cây. Đường xé ít bị răng cưa. Hình dán cân đối, phẳng 
- Có thể xé được thêm hình cây đơn giản có hình dạng, kích thước, màu sắc khác 
Thứ năm ngày 18 tháng 10 năm 2012
THỂ DỤC
Bài 8: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TD RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết cách thực hiện tư thế đứng cơ bản và đứng đưa hai tay ra trước .
- Biết cách chơi và tham gia chơi được .
- GDHS ý thức rèn luyện thân thể
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN: _ Trên sân trường. _ GV chuẩn bị 1 còi
III. NỘI DUNG: 
NỘI DUNG
Đ.LƯỢNG
TỔ CHỨC LUYỆN TẬP
1/ Phần mở đầu: 
-GV nhận lớp, kiểm tra sĩ số.
-Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học
-Đứng tại chỗ, vỗ tay, hát. 
-Khởi động:
 + Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp 1-2, 1-2, 
 - Trò chơi “ Diệt các con vật có hại”
2/ Phần cơ bản: 
a) Thi tập hợp hàng dọc, dóng hàng dọc, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái: GV điều khiển
 @ Thi tập hợp hàng dọc, dóng hàng.
Cả 4 tổ cùng thi một lúc dưới sự điều khiển của GV
@ Ôn dàn hàng, dồn hàng.
- Lần 1: GV cho dàn hàng, sau đó cho dồn hàng.
- Lần 2: dàn hàng xong, GV cho tập các động tác Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản.
b) Tư thế đứng cơ bản:(TTĐCB)
_ Khẩu lệnh: “ Đứng theo tư thế cơ bản bắt đầu!”
HS thực hiện độngtác, GV kiểm tra uốn nắn cho HS._ Khẩu lệnh: “ Thôi!”
HS đứng bình thường.
@ Lần tập 2: Hướng dẫn như trên.
@ Lần tập 3: GV cho tập dưới dạng thi đua xem tổ nào có nhiều người thực hiện đúng động tác nhất.
c) Đứng đưa hai tay ra trước:
Cách hướng dẫn tương tự như trên
_ Chuẩn bị: TTĐCB 
_ Động tác: Từ TTĐCB đưa hai tay ra trước cao ngang vai, bàn tay sấp, các ngón tay khép lại với nhau, thân người thẳng, mắt nhìn theo hai tay
d) Ôn trò chơi “ Qua đường lội”:
_ Cách chơi: như bài 6
 3/ Phần kết thúc:
_ Thả lỏng._ Củng cố._ Nhận xét.
1-2 phút
1-2 phút
1-2 phút
2-3 phút
1 lần
2-3 phút
2 lần
1-2 lần
2-3 lần
4-5 phút
2-3 phút
- Lớp tập hợp thành 4 hàng dọc, quay thành hàng ngang.
- Ôn kĩ năng đội hình đội ngũ, làm quen với tư thế đứng cơ bản.
Từng tổ thực hiện
_- Người đứng thẳng tự nhiên, hai tay duỗi dọc theo thân người, lòng bàn tay áp nhẹ vào đùi, các ngón tay khép lại với nhau, hai bàn chân đứng chếch hình chữ V, mặt hướng về trước, mắt nhìn thẳng, hai vai ngang bằng nhau.
 H6b
- HS đứng vỗ tay, hát.
- GV cùng HS hệ thống bài.
Thứ sáu ngày 19 tháng 10 năm 2012
ĐẠO ĐỨC 
Bài 4: GIA ĐÌNH EM (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
 - Bước đầu biết được trẻ em có quyền được cha mẹ yêu thương, chăm sóc.
 - Nêu được những việc trẻ em cần làm để thực hiện kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
- GDHS Lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.- Quý trọng những bạn biết lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
GDKNS:-Kỹ năng tự giới thiệu về những người thân trong gia đình.-Kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề.-Kỹ năng giao tiếp/ứng xử với những người trong gia đình. 
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:- HS:Vở BTĐĐ 1- GV:Bộ tranh về quyền có gia đình
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
A/BÀI CŨ:(5’)Gọi HS kể về gia đình mình
B/BÀI MỚI:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Khởi động:(5’) Chơi trò chơi “ Đổi nhà”.
_ Cách chơi: - Học sinh điểm số - Số 1 và số 3 nắm tay làm nhà – Số 2 đứng giữa. Khi nghe quản trò hô “đổi nhà” : Số 2 nhanh chóng tìm nhà mới. Quản trò tìm cách chạy vào 1 ngôi nhà và ai không tìm được nhà sẽ ra thay quản trò
Trò chơi cứ thế tiếp tục
_ Thảo luận: GV nêu câu hỏi:
+ Em cảm thấy thế nào khi luôn có một mái nhà? (Hỏi những em không bị mất nhà lần nào)
+ Em sẽ ra sao khi không có một mái nhà? (GV hỏi những em đã có lần bị mất nhà).
Kết luận:
Gia đình là nơi em được cha mẹ và những người trong gia đình che chở, yêu thương, chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy bảo.
Hoạt động 1:(10’) Tiểu phẩm: “Chuyện của bạn Long”. 
GDKNS -Kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề.
Nội dung:Mẹ Long đang chuẩn bị đi làm và dặn Long:
- Long ơi, mẹ đi làm đây. Hôm nay trời nắng, con ở nhà học bài và trông nhà cho mẹ!
- Vâng ạ! Con chào mẹ!
Long đang ngồi học bài, thì các bạn đến rủ đi đá bóng.
- Long ơi, đi đá bóng với bọn tớ đi! Bạn Đạt vừa được bố mua cho quả bóng đá đẹp lắm.
- Tớ chưa học  ...  kiến thức cơ bản về các bộ phận của cơ thể và các giác quan.
GV nêu câu hỏi cho cả lớp :
+ Hãy kể tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể?
+ Cơ thể người gồm có mấy phần?
+ Chúng ta nhận biết thế giới xung quanh bằng những bộ phận nào của cơ thể?
 Hoạt động 2: Nhớ và kể lại các việc làm vệ sinh cá nhân trong một ngày.
_Mục tiêu: 
+Tự giác thực hiện nếp sống vệ sinh, khắc phục những hành vi có hại cho sức khỏe.
GV nêu câu hỏi 
_Các em hãy nhớ và kể lại trong một ngày (từ sáng đến khi đi ngủ), mình đã làm những gì?
Dành vài phút để từng HS nhớ lại. Gọi một số HS lên trả lời câu hỏi. 
Kết luận:
 Nhắc lại các việc vệ sinh cá nhân hằng ngày để HS khắc sâu và có ý thức thực hiện.
 GV chốt lại một số hoạt động nên làm hằng ngày để có lợi cho sức khoẻ.
3.Nhận xét- dặn dò: Em làm gì để giữ gìn sức khoẻ?
_Nhận xét tiết học_Dặn dò: Chuẩn bị bài 11: Gia đình
_HS trả lời
_Mỗi HS chỉ cần kể một đến hai hoạt động, gọi HS khác bổ sung. 
_Cả lớp xem và nhận xét
Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2012
THỦ CÔNG- Tiết 10
XÉ, DÁN HÌNH CON GÀ CON (T1)
I.MỤC TIÊU:
- Biết cách xé, dán hình con gà con.
- Xé, dán được hình con gà con. Đường xé có thể bị răng cưa. Hình dán tương đối phẳng. Mỏ, mắt, chân gà có thể dùng bút màu để vẽ.
- GDHS cẩn thận, khéo léo
 II.CHUẨN BỊ:GV: Bài mẫu về xé, dán hình con gà con, có trang trí cảnh vật
 HS : _ Giấy thủ công màu vàng -Vở thủ công
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Bài cũ (5’) Nhận xét bài xé hình cây đơn giản –KT dụng cụ học tập
Bài mới (25’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
_ Cho HS xem bài mẫu, hỏi:
+ Nêu những đặc điểm, hình dáng, màu sắc của con gà?
+ Em nào biết gà con có gì khác so với gà lớn về đầu, thân, cánh, đuôi và màu lông?
2. Giáo viên hướng dẫn mẫu:
a) Xé hình thân gà:
_ GV dùng 1 tờ giấy màu lật mặt sau, đánh dấu, vẽ hình chữ nhật _ Xé hình chữ nhật khỏi tờ giấy màu.
_ Xé 4 góc của hình chữ nhật.
_ Sau đó tiếp tục xé chỉnh, sửa để cho giống hình thân gà._ Lật mặt màu để HS quan sát.
b) Xé hình đầu gà:
_ GV lấy tờ giấy cùng màu với thân gà, đánh dấu, vẽ và xé 1 hình vuông _ Vẽ và xé 4 góc hình vuông.
_ Xé chỉnh, sửa cho gần tròn giống hình đầu gà (lật mặt màu để HS quan sát)
c) Xé hình đuôi gà: (dùng giấy cùng màu với đầu gà)
_ Đếm ô, đánh dấu, vẽ và xé một hình vuông _ Vẽ hình tam giác._ Xé thành hình tam giác
d) Xé hình mỏ, chân và mắt gà:
_ Dùng giấy khác màu để xé hình mỏ, mắt, chân gà Vì mắt gà rất nhỏ nên có thể dùng bút màu để tô mắt gà.
e) Dán hình:
_Sau khi xé đủ các bộ phận của hình con gà con, GV làm thao tác bôi hồ và dán theo thứ tự: thân, đầu, mỏ. Mắt, chân gà lên giấy nền.
_ Trước khi dán cần sắp xếp thân, đầu, đuôi, chân gà cho cân đối.
Dặn dò: Chuẩn bị giấy màu, hồ, vở
+ Quan sát mẫu
+ HS tự so sánh 
_ Quan sát
_ Quan sát
_ Cho HS tập xé trên giấy trắng 
_Quan sát
_Lấy giấy pháp tập vẽ, xé hình thân và đầu gà.
_ Quan sát
_ Cho HS lấy giấy nháp, tập vẽ, xé hình đuôi, chân, mỏ, mắt gà.
_ Quan sát hình con gà hoàn chỉnh
Thứ năm ngày 01 tháng 11 năm 2012
THỂ DỤC
Bài 10: THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN.
I. MỤC TIÊU:
 -Biết cách thực hiện tư thế đứng cơ bản và đứng đưa hai tay ra trước , đứng đưa hai tay dang ngang ( có thể tay đưa ngang vai ) và đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ V .
-Bước đầu làm quen với tư thế đứng kiểng gót, hai tay chống hông (thực hiện bắt chước theo GV) 
- GDHS ý thức rèn luyện thânthể
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN: _ Trên sân trường. _ GV chuẩn bị 1 còi
III. NỘI DUNG: 
NỘI DUNG
Đ.LƯỢNG
TC LUYỆN TẬP
1/ Phần mở đầu: 
-GV nhận lớp, kiểm tra sĩ số.
-Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học
-Đứng tại chỗ, vỗ tay, hát.
-Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp.
 +Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc
 + Đi theo vòng tròn và hít thở sâu 
 + Trò chơi “ Diệt các con vật có hại”
2/ Phần cơ bản: 
a) Ôn phối hợp: Đứng đưa tay ra trước, đứng đưa hai tay dang ngang:
_ Nhịp 1: Từ TTĐCB đưa hai tay ra trước.
_ Nhịp 2: Về TTĐCB.
_ Nhịp 3: Đứng đưa hai tay dang ngang (bàn tay sấp).
_ Nhịp 4: Về TTĐCB.
b) Ôn phối hợp: Đứng đưa hai tay ra trước đứng, đưa hai tay lên cao chếch chữ V:
_ Nhịp 1:Từ TTĐCB đưa hai tay ra trước.
_ Nhịp 2: Về TTĐCB.
_ Nhịp 3: Đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ V.
_ Nhịp 4: Về TTĐCB.
c) Ôn phối hợp: đưa hai tay dang ngang, đứng đưa hai tay dang ngang chếch hình chữ V:
_ Nhịp 1:Từ TTĐCB đưa hai tay dang ngang.
_ Nhịp 2: Về TTĐCB.
_ Nhịp 3: Đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ V.
_ Nhịp 4: Về TTĐCB.
d) Đứng kiểng gót hai tay chống hông:
+ Động tác: Từ TTĐCB kiểng hai gót chân lên cao, đồng thời hai tay chống hông (ngón tay cái hướng ra sau lưng), thân người thẳng, mặt hướng về trước, khuỷu tay hướng sang hai bên.
_ GV hô:” Động tác đứng kiểng gót hai tay chống hông bắt đầu”
e) Trò chơi: “Qua đường lội”
3/ Phần kết thúc:_ Thả lỏng._ Trò chơi hồi tĩnh
_ Củng cố._ Nhận xét.
1-2 phút
1-2 phút
1-2 phút
30-50m
1 phút
1-2 phút
1-2 lần
2 lần
2 lần
4-5 lần
3-5 phút
2-3 phút
1-2 phút
- 4 hàng dọc, quay hàng ngang.
- Đội hình vòng tròn
H10
Đội hình hàng dọc
- HS đi thường theo nhịp 2-4. 
- GV cùng HS hệ thống bài.
Thứ sáu ngày 02 tháng 11 năm 2012
ĐẠO ĐỨC ( Tiết 10)
Bài 5: LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ, NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:Biết: 
- Đối với anh chị cần phải lễ phép, đối với em nhỏ cần phải nhường nhịn.
- Yêu quý anh chị em trong gia đình.
- Biết cư xử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hằng ngày.
GDKNS: -Kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề để thể hiện lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: HS : _Vở bài tập Đạo đưc1 – GV : Tranh minh hoạ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
A. Bài cũ : (5’) – Anh chị em trong gia đình phải cư xử với nhau ntn? (thương yêu, giúp đỡ)
 - Làm anh(chị) phải đối xử với em ntn?( nhường nhịn)
B.Bài mới : ( 27’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Làm bài tập 3
_ GV giải thích cách làm bài tập 3: 
+Em hãy nối các bức tranh với chữ Nên hoặc Không nên cho phù hợp.
_GV mời một số em làm bài tập trước lớp.
GV kết luận:
_Tranh 1: Nối với chữ Không nên vì anh không cho em chơi chung.
_Tranh 2: Nối với chữ Nên vì hai chị em đã biết bảo ban nhau cùng làm việc nhà.
_Tranh 3: Nối với chữ Nên vì anh đã biết hướng dẫn em học.
_Tranh 4: Nối với chữ Không nên vì chị tranh nhau với em quyển truyện là không biết nhường em.
_Tranh 5: Nối với chữ Nên vì anh biết dỗ em để mẹ làm việc nhà.
Hoạt động 2: Chơi đóng vai
GDKNS: -Kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề để thể hiện lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.
_ GV chia nhóm và yêu cầu HS đóng vai theo các tình huống của bài tập 2 (mỗi nhóm đóng vai một tình huống)
GV kết luận:
+ Là anh chị, cần phải nhường nhịn em nhỏ.
+ Là em, cần phải lễ phép, vâng lời anh chị.
Kết luận chung: Em cần phải thương yêu, quan tâm, chăm sóc anh, chị, em; biết lễ phép với anh, chị và nhường nhịn em nhỏ. Có như vậy, gia đình mới hòa thuận, cha mẹ mới vui lòng.
*Nhận xét- dặn dò: (3’) Tại sao phải thương yêu, quan tâm, chăm sóc anh, chị em, lễ phép với anh, chị, nhường nhịn em nhỏ?
_Nhận xét tiết học_Dặn dò: Chuẩn bị bài 6
_HS làm bài tập 3:
+HS làm việc cá nhân.
_HS chơi đóng vai.
_Các nhóm HS đóng vai._ _Cả lớp nhận xét 
HS tự liên hệ hoặc kể các tấm gương về lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.
-HSKG Biết vì sao cần lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.
- Biết phân biệt các hành vi, việc làm phù hợp và chưa phù hợp về lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.
 AN TOÀN GIAO THÔNG 
Tiết 3 : KHÔNG CHƠI ĐÙA TRÊN ĐƯỜNG PHỐ
 I.MỤC TIÊU: Giúp HS :
- Nhận biết sự nguy hiểm của việc chơi đùa trên đường phố.
- Biết vui chơi đúng nơi qui định để đảm bảo an toàn.
- Có thái độ không đồng tình với việc chơi đùa trên đường phố
 II. CHUẨN BỊ: GV : -Tranh theo chủ đề bài học : HS ((Sách Rùa và Thỏ cùng em học ATGT) 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
A. Bài cũ : (5’) Khi đi qua đường, người đi bộ đi ở đâu ? (trên vạch trắng dành cho người đi bộ)
B . Bài mới: (25’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1)HĐ1: Đọc và tìm hiểu nội dung truyện
- Cho quan sát tranh
GV đặt câu hỏi :
- An và Toàn đang chơi trò gì ?
- Các bạn đá bóng ở đâu?
- Lúc này, dưới lòng đường xe cộ đi lại như thế nào?
- Chuyện gì đã xảy ra với hai bạn?
- Nếu xe ô tô không thắng kịp thì điều gì sẽ xảy ra?
KL: Hai bạn An và Toàn chơi đá bóng gần đường giao thông là rất nguy hiểm, không đảm bảo an toàn cho bản thân mình mà còn ảnh huổng đến người và xe đi lại trên đường 
2. HĐ2 : Bày tỏ ý kiến- Treo tranh
-Tán thành, vì sao?-Không tán thành, vì sao?
KL : Đường phố dành cho xe cộ qua lại. Chúng ta không nên chơi đùa trên đường phố, dễ gây TNGT
3. HĐ3 : Trò chơi hỗ trợ : Nên, không nên.
4.Củng cố, dặn dò : (5’) - Đọc ghi nhớ cuối bài trong sách
-Nhóm đôi
- Quan sát tranh và đọc, ghi nhớ câu chuyện-Đại diện nhóm kể lại chuyện
- Đá bóng, 
- Trên vỉa hè
Tấp nập
Có thể bị xe đụng
Quan sát
Giơ tay
Không dơ tay
HS đọc phần ghi nhớ cuối bài
- HS tham gia chơi, gắn thẻ đúng cột

Tài liệu đính kèm:

  • docCACMON 8 -10.doc