Giáo án các môn học khối 4 - Tuần dạy 8

Giáo án các môn học khối 4 - Tuần dạy 8

Tập đọc

Tiết 15 : NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ

I. Mục tiêu:

1.Kiến thức.

- Đọc đúng tiếng khó, phép lạ, lặn xuống , ruột, bi tròn

 -Đọc trơn toàn bài, đọc đúng nhịp thơ.

- Hiểu nội dung : Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp. ( trả lời được các câu hỏi 1,2,4 ; thuộc 1,2 khổ thơ trong bài )

- HS khá giỏi thuộc và đọc diễn cảm được bài thơ; trả lời được câu hỏi 3.

2.Kĩ năng. Biết đọc diễn cảm một đoạn bài thơ với giọng vui, hồn nhiên.

3.Thái độ.

- Biết ước mơ, khao khát về một thế giới tốt đẹp.

II. Đồ dùng dạy học:

 -Tranh minh hoạ (tr 76 – SGK)

 

doc 37 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 659Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 4 - Tuần dạy 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8
Thứ hai ngày 24 tháng 10 năm 2011
Tập đọc
Tiết 15 : NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I. Mục tiêu: 
1.Kiến thức. 
- Đọc đúng tiếng khó, phép lạ, lặn xuống , ruột, bi tròn
 -Đọc trơn toàn bài, đọc đúng nhịp thơ.
- Hiểu nội dung : Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp. ( trả lời được các câu hỏi 1,2,4 ; thuộc 1,2 khổ thơ trong bài )
- HS khá giỏi thuộc và đọc diễn cảm được bài thơ; trả lời được câu hỏi 3.
2.Kĩ năng. Biết đọc diễn cảm một đoạn bài thơ với giọng vui, hồn nhiên.
3.Thái độ.
- Biết ước mơ, khao khát về một thế giới tốt đẹp.
II. Đồ dùng dạy học: 	
 -Tranh minh hoạ (tr 76 – SGK)
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. KTBC
- GV gọi 3 HS lên bảng đọc bài ở vương quốc Tương lai và trả lời 
+ Vì sao nơi đó có tên là vương quốc tương lai?
+ Các bạn nhỏ trong công xưởng xanh sáng chế những gì?
+ Em thích gì ở vương quốc tương lai
- GV nhận xét cho điểm
- 3HS thực hiện yêu cầu 
- HS khác nhận xét bạn
B.Bài mới 
1.Giới thiệu bài 
GV nêu mục đích y/c
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Y/c đọc tiếp nối nhau từng khổ thơ 
- Hs luyện đọc theo cặp
- HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu
b) Tìm hiểu bài
- 1HS đọc toàn bài 
- Y/c đọc thầm và trả lời 
+ Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài?
+ Việc lặp lại nói lên điều gì?
+ Mỗi khổ thơ nói lên điều gì?
+Các bạn nhỏ mong ước điều gì qua từng khổ thơ ?
- GV ghi bảng 4 ý chính 4 khổ
- Em hiểu câu “Mãi mãi không có mùa đông” ý nói gì
- Câu “Hoa trái” biến thành trái ngon có nghĩa là mong ước gì?
- Em thích ước mơ nào của các bạn thiếu nhi trong bài thơ? Vì sao?
-Bài thơ nói lên điều gì?
- Ghi ý chính bài thơ (gọi 2HS nhắc)
- Lắng nghe và ghi đầu bài
- 4 HS đọc bài , mỗi HS đọc 1 khổ thơ( 3 lượt)
-Làm việc nhóm 2
- 2HS đọc toàn bài
-Lắng nghe cô giáo đọc bài
2 à 3 HS đọc bài
4HS nối tiếp nhau trả lời
-Hs nhắc lại
– Ước không còn mùa đông giá lạnh thời tiết dễ chịu không thiên tai
- Không có chiến tranh, con người luôn sống trong hoà bình, không bom đạn - -4HS trả lời 
- Ước mơ của các em nhỏ muốn có những phép lạ để làm cho TG tốt đẹp hơn
- 2HS nhắc lại
c. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng 
- Gọi đọc nối tiếp đoạn
- Y/c luyện đọc theo cặp
- Gọi 4HS đọc
- Y/c HĐ cặp đôi học thuộc lòng 
- Gọi HS đọc thuộc lòng theo khổ thơ
- Gọi HS thi đọc thuộc lòng cả bài
- Bình chọn bạn đọc hay và thuộc nhất 
- GV nhận xét cho điểm
- 4HS đọc 4 đoạn
- 2HS cùng bàn luyện đọc
- 4 HS
-Làm việc nhóm 2
- 3,4 HS đọc
- HS thi đọc
- HS nhận xét bạn đọc
III. Củng cố – dặn dò
- Hỏi nếu mình có phép lạ em sẽ ước mơ điều gì? Vì sao
 - GV n/x giờ học
-1 à 2HS trả lời
- Lắng nghe và ghi nhớ
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
Toán
Tiết36 : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1.Kiến thức.
- Tính tổng của các số và vận dụng một số tính chất của phép cộng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất.
2.Kĩ năng.
Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ; tính chu vi hình chữ nhật và giải bài toán có lời văn.
3.Thái độ.
- Tự giác hoàn thành các bài tập.
- II. Đồ dùng dạy học: Phấn màu
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ
- HS nhắc lại tính chất kết hợp của phép cộng.
-Muốn cộng một tổng 2 số với số thứ 3 ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ 2 và số thứ 3.
-GV đánh giá
B-Dạy-học bài mới
1Giới thiệu bài
-GV giới thiệu bài- ghi tên bài
2.Luyện tập: 
Bài 1: Đặt tính rồi tính tổng:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài rồi tự làm bài và chữa bài.
- GV đánh giá
Bài 2 :Tính bằng cách thuận tiện nhất :
Chẳng hạn :
96 + 78 + 4 = 96 + 4 + 78
 = 100 + 78 = 178
hoặc :
96 + 78 + 4 = 78 + ( 96 + 4 ) 
 = 78 + 100 = 178 
- Yêu cầu học sinh nêu rõ đã vận dụng tính chất nào để tính.
 Bài3: Tìm X:
a) X - 306 = 504 
 X = 504 +306 
 X = 810
b) X + 254 = 680
 X = 680 - 254 
 X = 426
- Nêu cách tìm X
-GV nhận xét cho điểm
Bài 4 : 
Gọi HS đọc đề bài
Y/c HS làm bài
 - Giải toán:
Bài5: 
- Gọi Học sinh đọc phần a. 
-Y/c Học sinh nêu lại cách tính chu vi hình chữ nhật.
-Y/c Học sinh tự làm phần b.
- Nhắc học sinh chú ý đơn vị đo.
 P = ( a + b ) x 2
 S = a x b
a) Chu vi hình chữ nhật là :
 P = ( 16 cm + 12 cm ) x 2 =56cm 
b) Chu vi hình chữ nhật là :
 P = ( 45 cm + 15 cm ) x 2 = 120 cm 
-GV nhận xét cho điểm
C- Củng cố- Dặn dò:
GV nhận xét tiết học dặn HS chuẩn bị bài sau
- Nêu tính chất kết hợp của phép cộng.
- HS nhận xét, 
-Theo dõi ghi vở
 - HS nêu yêu cầu
- Cả lớp làm bài. 
- 2 học sinh lên bảng chữa bài. Cả lớp đối chiếu kết quả tính rồi nhận xét kết quả tính ở trên bảng.
- HS nêu yêu cầu và làm bài .
- Gọi 2 học sinh lên bảng chữa bài.
- Nhận xét bài làm trên bảng. 
- HS nêu yêu cầu của bài rồi tự làm
-2 HS chữa bài.
- 2 HS nêu cách tìm
- HS đọc đề toán
- Học sinh làm bài vào vở.
 -HS chữa bài. 
 Bài giải:
a) Sau hai năm số dân của xã đó tăng thêm là :
79 + 71 = 150 ( người )
b) Sau hai năm số dân của xã đó có là :
5256 + 150 = 5406 ( người ) 
 Đáp số : a) 150 người
 b) 5406 người 
- Học sinh đọc phần a. 
- Học sinh nêu lại cách tính chu vi hình chữ nhật.
-Học sinh tự làm phần b.
-2 Học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vở
Chính tả
Tiết 8 : TRUNG THU ĐỘC LẬP
I.Mục tiêu: 	
1.Kiến thức. 
- Nghe viết chính xác, đoạn từ “Ngày mai các em có quyền to lớn vui tươi”
- Tìm và viết đúng các tiếng bắt đầu bằng r/d/gi hoặc có vần iên, yên, iêng để điền vào chỗ trống hợp với nghĩa đã cho.
- Làm đúng BT ( 2 )a\ b, hoặc 3a, 3b.
2.Kĩ năng.
-Trình bày bài sạch, đẹp
3.Thái độ.
- Rèn chữ, giữ vở
-GDMT: GD hs tình cảm yêu quý vẻ đẹp của thiên nhiên, đất nước
II. Đồ dùng dạy học: 	
 Phấn màu
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. KTBC
- Gọi 2HS lên bảng viết trung thực, chung thuỷ, trợ giúp, họp chợ, trốn tìm, nơi chốn, khai trương
- GV nhận xét, cho diểm
- 3HS thực hiện yêu cầu 
- Nhận xét bạn
B.Bài mới
1. Giới thiệu bài 
- Giờ chính tả này các em viết đoạn 2 bài “Trung thu độc lập”
2. Hướng dẫn viết chính tả 
a. Trao đổi nội dung đoạn văn
- Gọi HS đọc đoạn 2 sẽ viết 
- Hỏi: Cuộc sống mà anh chiến sĩ mơ tới đất nước ta tươi đẹp ntn?
- Đất nước ta hiện nay đã thực hiện được ước mơ cách đây 60 năm của anh chiến sĩ chưa?
- Lắng nghe và ghi đầu bài
- 2HS đọc bài
- Anh mơ đến đất nước tươi đẹp với dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện vui tươi
- Đất nước ta hiện nay đã có được những điều mà anh chiến sĩ mơ ước
b. H.dẫn viết từ khó
- Y/c tìm từ khó, dễ lẫn khi viết 
- Luyện viết từ vừa tìm
- Quyền mơ tưởng, mươi mười lăm, thác nước, phấp phới, bát ngát, nông trường, to lớn
-2 Hs viết bảng, HS viết vở nháp
c. Nghe viết chính tả
GV đọc cho HS viết
- Hs nghe GV đọc và viết bài
d. Chấm bài nhận xét bài viết của HS
- GV chấm bài 
- Nhận xét lỗi HS thường mắc sai
3. Hướng dẫn làm BT
BT2 a)
- Gọi đọc y/c
- Y/c làm + gọi chữa 
- Gọi đọc truyện vui
- Hỏi + câu chuyện đáng cười ở chỗ nào?
+ Theo em phải làm gì để mò lại được kiếm. 
+ Giải: kiếm rơi, làm gì, đánh dấu
b) tiến hành tương tự (a).
BT3 a) Gọi đọc y/c
- Y/c thảo luận cặp đôi 
- Gọi chữa bài trên bảng 
- GV nhận xét 
b. Tiến hành tương tự a
Đáp án: điện thoại, nghiền, khiêng
- Chấm 5-6 HS ( Chấm 1 tổ)
- 1HS đọc yêu cầu
- 2HS chữa tại chỗ
- 2HS đọc truyện
- Anh ta ngốc lại tưởng đánh dấu mạn
- Phải đánh dấu vào chỗ rơi kiếm
- 1HS đọc yêu cầu
- 1HS thảo luận
- 1HS đọc nghĩa của từ. 1 HS đọc từ hợp với nghĩa: rẻ, danh nhân, giường
C. Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét giờ học
- Dặn HS về học bài, đọc lại chuyện vui, ghi nhớ từ vừ tìm rồi đặt câu 
- Lắng nghe và ghi nhớ
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2012
Luyện từ và câu
Tiết 15 : CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÝ NƯỚC NGOÀI
I.Mục tiêu: 	
1.Kiến thức.
 - Nắm được cách viết tên người tên địa lí nước ngoài ( ND ghi nhớ ).
2.Kĩ năng. 
- Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng những tên người, tên địa lí nước ngòai phổ biến, quen thuộc trong các bài tập 1, 2 ( mục III )
3.Thái độ.
- Có thói quen viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài.
II. Đồ dùng dạy học: 	
 Phấn màu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. KTBC
- Gọi HS lên bảng viết các câu: 
+ Đồng Đăng Tam Thanh
+ Muối Thái Bình. Thanh
+ Chiếu Nga Sơn. Hà Đông 
- GV nhận xét – cho điểm 
- 3HS thực hiện yêu cầu
- Nhận xét bạn
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài 
- Viết lên bảng An -đéc- xen, Đan Mạch
Hỏi đây là tên người và tên địa lí ?
2. Tìm hiểu ví dụ
Bài 1
 - Giáo viên đọc mẫu một lần 
 - HS đọc 
Bài 2: 
- Gọi đọc y/c
- Y/c trao đổi cặp đôi để trả lời
+ Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng?
+ Phân tích tương tự với các từ khác. Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết ntn?
- Cách viết các tiếng trong cùng một bộ phận ntn?
- Lắng nghe và ghi đầu bài
- HS lên đọc bài
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận nhóm 2 và trả lời
Lép Tôn – xtôi gồm 2 bộ phận Lép/Tôn-xtôi.
- Bộ phận 1 gồm 1 tiếng
- Bộ phận 2 gồm 2 tiếng
- Được viết hoa 
- Giữa các tiếng trong cùng một bộ phận có dấu gạch nối
Bài 3 
- Gọi đọc y/c
- Hỏi cách viết một số tên người, tên địa lý nước ngoài có gì đặc biệt?
- GV giới thiệu đó là tên riêng được phiên âm theo âm Hán Việt
- 2HS đọc yêu cầu
- Viết giống tên người, tên địa lý Việt Nam, các tiếng được viết hoa
3. Ghi nhớ
- Gọi HS đọc ghi nhớ 
- Y/c lấy ví dụ minh hoạ
4. Luyện tập
Bài 1:
 - Gọi đọc y/c
- Y/c làm + gọi chữa nhận xét
- Y/c đọc đoạn văn và trả lời 
+ Đoạn văn viết về ai? Qua phương tiện?
Bài2 
- Gọi đọc y/c
- Y/c làm - chữa- nhận xét
Lời giải: An – be Anh – xtanh, Crit – xti – an, An- đéc- xen; I-u-ri Ga-ga-rin
 - Xanh Pe – téc – bua
 - Tô – ki - ô 
 - A – ma – dôn
 - Ni – a – ga – ra
Baì3: 
- Y/c đọc y/c
- Quan sát tranh đoán trò chơi du lịch
- Dán 4 phiếu lên bảng thi tiếp sức
- Bình chọn nhóm đi du lịch tới nhiều nước nhất
- 3HS đọc ghi nhớ
- Mi- tin, Tin – tin
- 2HS đọc yêu cầu
- Ac – boa, Lu – i Pa – xtơ, Ác – boa, Quy - dăng – xơ
- 2HS đọc yêu cầu
- 3HS lên bảng 
- Thi điền tên nước, thủ đô
Ví dụ: tên nước, tên thủ đô 
Nga 	Mát – xcơ - va
Ấn độ	Niu - Đê - li
Nhật Bản	Tô - ki - ô 
Thái Lan 	Băng Cốc 
Anh 	Luân Đôn
C. Củng cố – Dặn dò 	
 Hỏi khi viết tên người, tên địa lý nước ngoài cần viết ntn? ... g chỉ bản đồ
-1-2 h/s mô tả, các h.s khác bổ sung
-1-2 h/s nêu theo ý hiểu
-Quan sát tranh
-( Vào mùa khô khi nắng nóng kéo dài nhiểu nơi thiếu nước trầm trọng)
-( dùng máy bơm hút nước ngầm lên để tưới cây)
-Lắng nghe
-H/s đọc
-( trâu, bò, voi)
-( chuyên chở người, hàng hoá)
-Lắng nghe
-Tham gia chơi theo sự hướng dẫn của giáo viên
-H/s đọc
Thứ sáu ngày 2 tháng 11 năm 2012
Tập làm văn
Tiết 16 : LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
I.Mục tiêu: 	
1.Kiến thức. 
- Nắm được trình tự thời gian để kể lại đúng nội dung trích đoạn kịch ở Vương quốc Tương Lai ( bài TĐ tuần 7) – BT1 .
2.Kĩ năng.
 - Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian qua thự hành luyện tập với sự gợi ý cụ thể của giáo viên (BT2, BT3).
3.Thái độ.
- Có ý thức dùng từ hay, viết câu văn trau chuốt giàu hình ảnh
II. Đồ dùng dạy học: 	
 -Tranh minh hoạ cốt truyện (tr 70, 71 SGK)
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. KTBC
- Gọi HS lên bảng kể 1 câu chuyện mà em thích 
- Gọi HS n/xét – GV n/xét cho điểm
- 2 HS thực hiện yêu cầu
- Nhận xét bạn
II. Hd. Bài mới 
1. Giới thiệu bài 
- Tiết học này em biết cách phát triển đoạn văn theo trình tự không gian
2. Hướng dẫn HS làm bài
Bài 1:
 - Gọi đọc y/c
+ Hỏi câu chuyện trong công xưởng xanh là lời thoại trực tiếp hay lời kể?
- Gọi 1HS kể lời thoại giữa Tin- tin và em bé thứ nhất
- GV treo bảng phụ cách chuyển lời thoại thành lời kể
- Treo tranh minh hoạ (tr70, 71 SGK)
- Y/c kể theo trình tự thời gian
- Gọi kể từng màn trước lớp 
- GV nhận xét cho điểm 
Bài 2 
– Gọi đọc y/c
- Hỏi trong truyện ở Vương quốc tương lai hai bạn Tin tin và Mi tin có đi thăm cùng nhau không?
- Đi thăm nơi nào trước (sau)
- Bây giờ em tưởng tượng hai bạn không đi thăm cùng nhau
- Kể theo nhóm 2
- Kể trước lớp
- Gọi nhận xét đã kể theo trình tự không gian chưa, kể đã hấp dẫn sáng tạo chưa ?
GV nhận xét, cho điểm 
* Bài 3:
 - Gọi đọc y/c
- Treo bảng phụ, y/c học sinh đọc trao đổi và trả lời câu hỏi 
+ Về trình tự sắp xếp
+ Về từ ngữ nối hai đoạn?
- Lắng nghe và ghi nhớ
- 1HS đọc yêu cầu
- Lời thoại trực tiếp của các nhân vật với nhau
- 1 HS kể 
- 2HS đọc
- 2HS cùng bàn kể 
- 3HS kể trước lớp
- 1HS đọc yêu cầu
- có
- Công xưởng xanh - khu vườn kì diệu
- 2HS cùng bàn kể cho nhau nghe
- 3 à 5 HS lên kể
- 1HS đọc yêu cầu
- Có thể kể đoạn trong công xưởng xanh trước đoạn trong khu vườn kỳ diệu và ngược lại
- Từ ngữ nối được thay bằng các từ ngữ chỉ địa điểm
C. Củng cố – Dặn dò
Hỏi: có những cách nào để phát triển câu chuyện?
- GV nhận xét giờ học 
- Dặn về nhà viết màn 1 hoặc màn 2 theo hai cách vừa học 
- 1HS trả lời
- Lắng nghe và ghi nhớ
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
Toán
Tiết 40 : HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức. - Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc.
2.Kĩ năng. 
- Biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo ra bốn góc vuông có chung đỉnh 
- Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhâu bằng êke.
3.Thái độ.
- Tích cực tự giác hoàn thành các bài tập.
II. Đồ dùng dạy học 
- Ê ke , thước thẳng 
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
 Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 HS lên bảng làm nêu tên các góc trong hình sau
 A
 B C 
- GV chữa bài, nhận xét cho điểm
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài
- GV giới thiệu mục đích bài, ghi đầu bài
2.Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc.
- GV vẽ lên bảng hcn ABCD 
+ Đọc tên hình trên bảng cho biết hình gì?
+Các góc A,B,C,D của hcn là góc gì?
- GV vừa thao tác vừa nêu 
 A B
 D C M
 N
àGV kết luận: Hai đường thẳng BN và DM vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh C
- Nêu các đồ dùng học tập có hai đường thẳng vuông góc
- GV hướng dẫn HS vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau
+ Vẽ đường thẳng AB
+Đặt một cạnh ê ke trùng với đường thẳng
AB vẽ CD à hai đường thẳng AB và CD vuông góc với nhau
- Y/c HS thực hành
 3. Luyện tập 
Bài 1 
- GV vẽ hình trên bảng như SGK
- Nêu y/ c bài tập
- y/ c HS cả lớp cùng kiểm tra
+Vì sao nói hai đường thẳng HI và IK vuông góc với nhau?
 - GV chữa bài, nhận xét cho điểm
Bài 2
-Y/c HS đọc đề bài
- GV vẽ hình trên bảng y/c HS ghi tên các cặp cạnh vuông góc với nhau có trong hcn ABCD
- GV nhận xét và kết luận đáp án đúng
Bài 3
-GV y/c hs đọc đề bài sau đó tự làm bài
- Gọi HS chữa bài
 - GV chữa bài, nhận xét cho điểm
Bài 4
-GV y/c hs đọc đề bài sau đó tự làm bài
- Gọi HS chữa bài
 - GV chữa bài, nhận xét cho điểm
C.Củng cố –Dặn dò
- Nêu lại cách vẽ hai đường thẳng vuông góc
- Nhận xét giờ học
- 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp 
làm vào nháp
- Theo dõi nhận xét bài làm của bạn
- HS lắng nghe , ghi bài
- Theo dõi
- HS theo dõi thao tác của GV
- Lắng nghe
- HS nêu các đồ vật
HS thực hành vẽ
Theo dõi
Dùng ê ke kiểm tra hình vẽ trong SGK
HS kiểm tra
1 HS trả lời
Nhận xét bài của bạn
1 HS đọc y/c
Hs nêu tên các cặp cạnh vuông góc có trong hình
AB và AD , AD và DC ,
 CD và CB , BC và AB
- HS dùng ê ke để kiểm tra các hình có trong SGK
1 HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở
AB vuông góc với AD
 AD vuông góc với DC
b) AB và BC
 BC và CD
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
Khoa học
Tiết 16 : ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH
I. Mục tiêu: 
1.Kiến thức. Nhận biết người bệnh cần được ăn uống đủ chất, chỉ một số bệnh phải ăn kiêng theo chỉ dẫn của bác sĩ .
2.Kĩ năng.
Biết ăn uống hợp lí khi bị bệnh .
Biết cách phòng chống mất nước khi bị tiêu chảy : pha được dung dịch Ô-rê –dôn hoặc chuẩn bị nước cháo muối khi bản thân hoặc người thân bị tiêu chảy. 
3.Thái độ.
- Có thái độ ăn uống hợp lí khi bị bệnh.
- GDMT: HS thấy được mối quan hệ giữa con người với MT: Con người lấy thức ăn từ môi trường
II. Đồ dùng dạy học
Các hình minh hoạ SGK.
Một gói dung dịch ô - rê – dôn, một nắm gạo, một ít muối, cốc, bát và nước.
Bảng lớp ghi sẵn các câu hỏi thảo luận, phiếu ghi sẵn các tình huống.
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng
+ Đọc mục bạn cần biết
+ Những dấu hiệu nào cho biết khi cơ thể khoẻ mạnh hoặc lúc bị bệnh?
+ Khi bị bệnh cần phải làm gì?
+ Nhận xét, cho điểm HS.
 B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
-GV nêu mục đích, Y/C giờ học – ghi bảng
2. Giảng bài.
* Hoạt động 1: Chế độ ăn uống khi bị bệnh
- Tiến hành hoạt động nhóm
+ YC HS quan sát hình SGK thảo luận và trả lời
+ Khi bị bệnh ta cần cho người bệnh ăn các loại thức ăn gì?
+ Đối với người bị ốm nặng nên cho ăn món đặc hay loãng? Tại sao?
+ Đối với người ốm không muốn ăn hoặc ăn quá ít nên cho ăn thế nào? 
+ Đối với người bệnh cần ăn kiêng thì nên cho ăn ntn? 
+ Làm thế nào để chống mất nước cho bệnh nhân bị tiêu chảy, đặc biệt là trẻ em?
+ GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn
+ Nhận xét, tổng hợp ý.
+ Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết
* Hoạt động 2: Thực hành: Chăm sóc người bị tiêu chảy
- Tiến hành hoạt động nhóm
+ Y/C HS nhận các đồ dùng
+ Y/C HS xem kỹ hình SGK và tiến hành thực hành nấu nước cháo muối và pha dung dịch ô - rê – dôn.
+ GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn 
+ Gọi một vài nhóm lên trình bày
+ Nhận xét, khen các nhó làm đúng
- Kết luận
* Hoạt động 3: Trò chơi: Em tập làm bác sĩ
- Tiến hành cho HS đóng vai
+ Phát phiếu ghi tình huống cho mỗi nhóm
+ YC các nhóm tập vai và diễn trong nhóm 
+ Gọi các nhóm lên thi diễn
 C. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết SGK.
 - Dặn HS luôn có ý thức tự chăm sóc mình và người thân khi bị bệnh
- 3 HS lên bảng trả lời
- Lắng nghe
- Lắng nghe, ghi vở
- Thảo luận nhóm 
+ Đại diện từng nhóm sẽ lên bốc thăm. Các nhóm khác bổ sung. 
+ Thưc ăn có chứa nhiều chất cá, trứng, sữa, các loại rau xanh, hoa quả.
+ Cho ăn thưc ăn loãng. Vì thưc ăn này dễ nuốt trôi.
+ Dỗ dành, động viên họ và cho ăn nhiều bữa trong một ngày.
+Ăn theo hướng dẫn của bác sĩ
+ Ăn bình thường, đủ chất, ngoài ra cho uống dung dịch ô - rê – dôn, uống nước cháo muối.
+ 2 HS đọc to
- Hoạt động thực hành trong nhóm
+ Nhận đồ dùng học tập và tiến hành thực hành
+ 3 đến 6 nhóm lên trình bày
- Lắng nghe, ghi nhớ
- HS tiến hành trò chơi.
+ Nhận tình huống và suy nghĩ cách diễn
+ 2 đến 3 nhóm lên diễn
- Lắng nghe
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
Kỹ thuật
Tiết 8 : KHÂU ĐỘT THƯA ( tiết 1)
I. Mục tiêu: 
1.Kiến thức. HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa
2.Kĩ năng. Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.
3.Thái độ.Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy học
Mẫu đường khâu đột thưa được khâu bằng len hoặc sợi trên bìa , vải khác màu.
Vật liệu và dụng cụ cần thiết : Vải, len, kim khâu len, kéo, thước, phấn.
III. Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích bài học 
- Ghi bảng đầu bài
2.Hoạtđộng1:
GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu
- Đưa mẫu cho HS xem.
- Yêu cầu HS quan sát các mũi khâu ở mặt phải, mặt trái .
- Y/c HS nhận xét đặc điểm các mũi khâu.
- GV gợi ý để HS rút ra kết luận
- GV kết luận hoạt động 1
3.Hoạt động2
GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật
GV treo tranh quy trình khâu đột thưa
- Yêu cầu HS quan sát các hình2,3,4(SGK) và nhớ lại cách vạch dấu đường khâu để trả lời câu hỏi về cách vạch dấu và thực hiện thao tác vạch dấu đường khâu .
- Y/c HS đọc nội dung mục 2 và nêu cách khâu các mũi khâu đột thưa.
- GV hướng dẫn thao tác bắt đầu khâu, khâu mũi thứ nhất, mũi thứ hai bằng kim khâu len.
- GV hỏi lại HS cách kết thúc đường khâu đột thưa.
- Gọi HS thực hiện thao tác khâu lại mũi, nút chỉ cuối đường khâu.
- Khi hướng dẫn, GV lưu ý một số điểm sau:
+ Khâu đột thưa theo chiều từ phải sang trái.
+ Khâu đột thưa được thực hiện theo quy tắc “ Lùi 1, tiến 3”. 
+ Không rút chỉ quá chặt hoặc quá lỏng.
+ Đến cuối đường khâu thì xuống kim để kết thúc đường khâu như cách kết thúc đường khâu thường.
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- GV kết luận hoạt động 2.
- Cho HS thực hành trên giấy ô ly.
C. Củng cố- Dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị tiết sau thực hành.
Nhóm trưởng báo cáo
- HS ghi vở.
- HS quan sát 
- Nhận xét đặc điểm các mũi thêu
- HS quan sát
-2 HS đọc.
-2 HS thực hiện 
-2 HS nêu
- 1HS thao tác khâu lại mũi nút chỉ
-HS lắng nghe
- 1,2 HS đọc ghi nhớ
- HS thực hành.
	Rút kinh nghiệm sau giờ dạy

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4 tuan 8 nam 20122012.doc