Giáo án các môn lớp 1 - Tuần 1 năm 2010

Giáo án các môn lớp 1 - Tuần 1 năm 2010

Chào cờ tuần 1

Tiếng Việt:

Ổn định tổ chức.(2 tiết)

I. Mục tiêu:

_Giúp học sinh nắm được nội qui , tên lớp , tổ ,ra vào lớp đúng giờ.

_Học sinh thực hiện tốt công việc ở trường của mình.

_Giáo dục học sinh :giữ gìn trường lớp ,tuân thủ theo nội qui chung.

II. Chuẩn bị:

_GV: Danh sách lớp, dự kiến ban cán sự, chia tổ.

_HS: Có mặt đúng giờ, đủ ĐDHT.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 13 trang Người đăng minhduong20 Lượt xem 778Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn lớp 1 - Tuần 1 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
Thứ 2 ngày 23 tháng 8 năm 2010
Chào cờ tuần 1
Tiếng Việt:
Ổn định tổ chức.(2 tiết)
Mục tiêu:
_Giúp học sinh nắm được nội qui , tên lớp , tổ ,ra vào lớp đúng giờ.
_Học sinh thực hiện tốt công việc ở trường của mình.
_Giáo dục học sinh :giữ gìn trường lớp ,tuân thủ theo nội qui chung.
Chuẩn bị:
_GV: Danh sách lớp, dự kiến ban cán sự, chia tổ.
_HS: Có mặt đúng giờ, đủ ĐDHT.
Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
Giới thiệu nội qui
Đọc, giảng nội qui.
Lưu ý cách thực hiện sao cho tốt
Nội qui nói những gì ?
Hoạt động 2:
Phân công tổ chức
Chia tổ, phân chỗ ngồi
Phân công lớp trưởng, lớp phó tổ trưởng ,tổ phó.
Hướng dẫn các tổ xếp hàng ra vào lớp, ôn 5 điều Bác Hồ dạy, cách giơ tay , giơ bảng
Hướng dẫn HS học tập, vui chơi, vệ sinh.ở trường như thế nào.
 Tiết 2:
Hoạt động 1:
Ôn nội qui
Hỏi một số nội qui.
Nhận xét. 
Hoạt động 2:
Làm việc theo kí hiệu
Qui định các kí hiệu:S,V, B, G,O 
Nhận xét. 
Hoạt động 3:
Trò chơi
Hướng dẫn HS chơi trò chơi.
“Làm theo hiệu lệnh”
Theo dõi HS chơi.
Nhận xét.
Bao quát học sinh tiếp tục chơi trò chơi.
Công bố các tổ chơi đúng. 
 Dặn dò:
Thực hiện hàng ngày cho tốt.
Nghe nội qui
Nhắc lại
Ổn định chỗ ngồi.
Nhận nhiệm vụ.
Thực hiện xếp hàng.
Nghe hướng dẫn.
Nhắc lại nội qui.
Nhớ và thực hiện.
Nghỉ 5 phút.
Theo dõi.
Thực hiện.
Chơi trò chơi.
Toán:
Tiết học đầu tiên.
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Tạo không khí vui vẻ trong lớp , HS tự giới thiệu về mình . 
- Bước đầu làm quen với SGK, Đồ dùng học toán ,các HĐ học tập trong giờ học toán. 
II. Đồ dùng:
- SGK toán1, VBT toán 1, bộ đồ dùng học toán1,
III. Hoạt động dạy học:
1. Hướng dẫn HS sử dụng sách, VBT toán 1.
2. Hướng dẫn HS làm quen với một số hoạt động.
3. Các yêu cầu cần đạt được sau khi học toán 1.
- Đọc, đếm số, viết số, so sánh số.
- Làm tính cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100.
- Nhận biết các hình (hình vuông, hình tròn, hình tam giác).
- Nhìn hình vẽ nêu bài toán, rồi nêu phép tính, viết lời giải.
- Biết đo độ dài, xem giời đúng trên đồng hồ.
4. Giới thiệu và cách sử dụng bộ đồ dùng học toán 1:
- Nêu tên gọi của đồ dùng, và cách sử dụng.
- Cách bảo quản đồ dùng.
Đạo đức:
BÀI : Em Là Học Sinh Lớp 1
I. Mục tiêu: Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được đi học
- Biết tên trường tên lớp, tên thầy, cô giáo, một số bạn bè trong lớp
-Bước đầu biết giới thiệu về tên mình, những điều mình thích trước lớpø
II. Đồ dùng: 1. GV: Đọc, tìm hiểu điều 7, 28 Công ước quốc tế về quyền trẻ em
- Trò chơi vòng tròn gọi tên
2. HS: Ôn các bài hát : “đi học” “ em yêu trường em “ “cả nhà thương nhau”
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra: Kiểm tra vở bài tập đạo đức
II. Bài mới: Giới thiệu bài 
Treo tranh “Mẹ dắt bé đi học” Trong tranh vẽ những gì? Nét mặt của các bạn trong tranh như thế nào?
HĐ1: Vòng tròn giới thiệu tên
Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm 6 em
Phổ biến ND: Mỗi nhóm đứng thành vòng tròn, điểm số từ 1 đến hết
- Cách chơi: Đầu tiên giới thiệu tên mình. em thứ hai giới thiệu lại tên bạn thứ nhất và tên mình. em thứ ba giới thiệu lại tên bạn thứ nhất, thứ hai, tên mình. tuần tự cho đến người sau cùng :
- Yêu cầu một nhóm thực hiện mẫu
Trò chơi giúp em điều gì? Em cảm thấy như thế nào khi giới thiệu tên mình với các bạn? Em thấy như thế nào khi được biết tên các bạn trong lớp?
GV Kết luận: 
HĐ2: Kể về ngày đầu tiên đi học
- Bố mẹ đã chuẩn bị những gì cho các em đi học?
- Ngày đầu tiên đến trường em gặp những ai?
- Kể lại niềm vui ngày dự lễ khai giảng
- Cảnh vật xung quanh thế nào?
- Các bạn học sinh lớp 1 có gì đẹp?
- Thầy cô và anh chị đón chào em như thế nào?
- Em có thích không?
à Các em phải biết tự hào và yêu quý những tình cảm đó là Quyền được đi học, Quyền có mái ấm gia đình, tự hào là học sinh 
- Em hãy kể những việc làm để trở thành con ngoan trò giỏi?
III. Củng cố: Hỏi : Trò chơi vòng tròn giúp em điều gì?Kể lại cho lớp nghe những quyền mà cô đã dạy?
Để cha mẹ, thầy cô vui lòng em phải làm gì?
Chuẩn bị bài sau
Mẹ và các bạn
Vui vẻ phấn khởi
Hình thức: Học theo nhóm, lớp
Chia nhóm, kết bạn theo yêu cầu
Lắng nghe
Hướng dẫn nội dung chơi
Quan sát nhóm làm mẫu
Cả lớp cùng thực hiện
 Giới thiệu tên mình, bạn
Thích thú vì được các bạn biết tên mình
Vui thích vì có thêm nhiều bạn mới
- Giơ tay phát biểu. Nêu những cảm nghỉ, cảm xúc của mình qua câu hỏi gợi ý
Tham gia xung phong, kết bạn để hát, hát đồng thanh
- Giới thiệu tên mình, biết tên bạn
- Quyền có họ tên, quyền đi học
Chăm ngoan, học giỏi vậng lời
Thứ 3 ngày 24 tháng 8 năm 2010
Tiếng việt:
Các nét cơ bản ( 2 tiết )
Mục tiêu:
_Giúp học sinh nhận biết và gọi tên đúng các nét cơ bản. Viết đúng, đẹp các nét cơ bản.
_Kĩ năng viết, trình bày bài sạch , đẹp.
_Yêu thích môn học, trau dồi chữ viết.
Chuẩn bị:
_Giáo viên: Mẫu các nét
_Học sinh: Đồ dùng học tập.
Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:
Giới thiệu 13 nét cơ bản
Lần lượt cho học sinh quan sát 13 nét cơ bản.
Yêu cầu học sinh đọc tên nét:
Nét ngang:
Nét sổ:
Nét xiên trái:
Nét xiên phải:
Nét móc xuôi:
Nét móc ngược;
Nét móc hai đầu:
Nét cong hở phải:
Nét cong hở trái;
Nét cong kín:
Nét khuyết trên;
Nét khuyết dưới:
Nét thắt:
 Tiết 2
Hoạt động 1:
Viết bảng con.
Viết mẫu, HD cách viết,tư thế ngồi,.. .
Giúp đỡ HS, sửa sai.
 Tiết 2
Hoạt động 1:
Ôn các nét cơ bản
Gọi HS đọc, viết các nét cơ bản.
Nhận xét, sửa chữa.
 Tiết 2
Hoạt động 1:
Viết vở
Hướng dẫn cách viết, trình bày vở, tư thếngồi
Theo dõi , giúp đỡ HS.
Chấm, nhận xét.
 Tiết 2
Hoạt động 1:
Trò chơi.
Thi viết tiếp sức các nét cơ bản đã học.
Công bố thắng cuộc.
Nhận xét kết quả.
Quan sát, gọi tên nét.
Đọc tên các nét: cá nhân , nhóm.
Quan sát.
Viết bảng con.
Đọc ,viết các nét cơ bản.
Viết vở
Theo dõi.
viết 
Mỗi nhóm 5 học sinh.
Toán:
Nhiều hơn - ít hơn.
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Biết so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật.
- Biết sử dụng các từ “nhiều hơn”, “ít hơn” để so sánh các nhóm đồ vật.
II. Đồ dùng:
- Sử dụng bộ đồ dùng học toán 1.
- Sử dụng vật mẫu.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra:
Nêu các vật dụng cần thiết để học toán
II. Bài mới: Giới thiệu bài...
HĐ1: So sánh
1. So sánh:
- Lấy ba cái mũ và gọi bốn HS lên bảng.
- Yêu cầu mỗi em đội 1 mũ.
? Có mấy bạn chưa có mũ.
- Vậy khi mỗi em đội một mũ thì thừa một em chưa có mũ, ta thấy số mũ “ít hơn” số bạn.
- Ngược lại ta thấy số bạn so với số mũ như thế nào?
à Sau khi quan sát các em thấy tại sao nói
* Tương tự: Gắn một số nhóm đồ vật lên bảng.
2. Trò chơi: Nhiều hơn - ít hơn.
- Đưa ra một số nhóm vật mẫu có số lượng khác nhau. tổ chức học sinh thi đua gắn số lượng các nhóm mẫu vật nhiều hơn, ít hơn
- So sánh nhóm nào nhiều hơn, ít hơn
3. Củng cố - dặn dò:
- HS lên mỗi em đội một mũ.
- Một bạn chưa có mũ.
- Số mũ “ít hơn” số bạn
- Số bạn “nhiều hơn” số mũ
- Quan sát và so sánh. 
- Thi đua nêu nhanh nhóm nào có số lượng nhiều hơn, ít hơn. 
Thủ công:
Giới thiệu một số loại giấy
I. Mục tiêu: Biết một số loại giấy, bìa và dụng cụ(thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán) để học thủ công.
HS khá: Biết một số vật liệu khác có thể thay thế giấy, bìa để làm thủ công như: Giấy báo, hoạ báo, giấy vở HS, lá cây...
II. Đồ dùng: các loại giấy màu, bìa và dụng cụ học thủ công
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra:
II. Bài mới: Giới thiệu bài...
HĐ1: Giới thiệu giấy bìa
Cho HS quan sát tờ giấy hsinh và một số tờ giấy màu có kẻ ô phía sau.
- Tờ giấy này có dùng để viết không? vậy dùng để làm gì?
Cho HS quan sát tấm bìa và nói đây là tấm bìa. 
- Bìa cứng hay mềm? Bìa dùng đẻ làm gì?
HĐ2: Giới thiệu dụng cụ học thủ công
GV đưa lần lượt từng dụng cụ để giới thiệu
+ Thước kẻ được làm bằng gỗ hoặc nhựa dùng để đo chiều dài, kẻ.
+ Bút chì dùng để kẻ đường thẳng.
+ Kéo dùng để cắt giấy, bìa.
+ Hồ dán dùng để dán sản phẩm...
HĐ3: Thực hành:
- HS nêu tên đồ dùng và lấy đúng đồ dùng, gọi tên đồ dùng đó.
III. Củng cố dặn dò:
Hôm nay các con học bài gì? 
Chuẩn bị bài 2
HS lắng nghe
HS quan sát và trả lời câu hỏi
HS chú ý lắng nghe
HS thực hành theo yêu cầu.
chuẩn bị bài sau
Thứ 4 ngày 25 tháng 8 năm 2010
Tiếng Việt:
Bài 1 : e
I. Mục tiêu:
- Học sinh nhận biết được chữ và âm e.
- Trả lời hai đến ba câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK .
- HSkhá giỏi luyện nói 4 đến 5 câu xoay quanh chủ đề học tập qua các bức tranh trong SGK .
II. Đồ dùng:
- Đồ dùng tiếng việt 1, VBT.
- Sử dụng tranh minh hoạ trong SGK
III. Các hoạt động:
Hoạt động của GV
1. Giới thiệu chữ e.
- Gồm một nét thắt.
? Chữ e giống cái gì?
- Cho học sinh lên thể hiện.
- Phát âm mẫu e.
- Sửa lỗi phát âm cho học sinh
2. Hướng dẫn viết mẫu e.
- Hướng dẫn qui trình viết.
- Nhận xét sửa lỗi cho HS
Giải lao chuyển tiết 2:
3. Luyện tập:
a. Lyện đọc
b. Luyện viết:
- Hướng dẫn tô chữ e.
c. Luyện nói: HSKG
- Hdẫn HS QS tranh, luyện nói.
4. Củng cố - dặn dò:
- Hướng dẫn bài học ở nhà.
- Đọc và xem bài âm e chuẩn bị bài âm b cho ngày mai.
Hoạt động của HS
- Quan sát chữ e. 
- Thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi (chữ e giống sợi dây bắt chéo).
- Lên thể hiện.
- Phát âm.
- Quan sát.
- Viết trên không trung.
- Viết vào bảng con.
- Thể dục chống mệt mỏi.
- Đọc trên bảng, trong sách giáo khoa.
- Tô chữ e (VTV).
* Lưu ý: Tô trùng lên chữ mẫu.
- HS khá giỏi QS tranh trong SGK luyện nói thành câu theo chủ đề. 
HS đọc lại bài trong SGK
- Về nhà luyện viết thêm con chữ e vào vở tiếng việt ở nhà
Mĩ thuật
Tiết 1: Xem tranh thiếu nhi vui chơi
I/Mục tiêu :
v Học sinh nhận biết và làm quen với tranh của thiếu nhi.
v Bước đầu có khả năng quan sát , mô tả hình ảnh của tranh.
v Giáo dục học sinh yêu thích bộ môn, cảm nhận vẻ đẹp của tranh.
II/Chuẩn bị :
v Giáo viên :Tranh mẫu.
 v Học sinh : Bộ ĐDHT.
III/Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giới thiệu bài : 
Hoạt động 1 :
nhận biết chủ đề của tranh
Hướng dẫn xem tranh.
Tranh vẽ gì?
Giảng :Người ta gọi đây là tranh “Thiếu nhi vui chơi”
Hoạt động 2 :
Hướng dẫn xem tranh.
Hướng dẫn xem tranh “đua thuyền”
Giới thiệu tranh: Do Đoàn Trung Thắng 10 tuổi vẽ bằng sáp màu.
Tranh vẽ cảnh gì?
Màu sắc của tranh như thế nào?
Em thích nhất là màu nào?
Tương tự hướng dẫn xem tranh”Bể bơi ngày hè”.
Giảng: Đây là hai bức tranh vẽ cảnh thiếu nhi đang vui chơi.Khi xem , ta cần biết tranh của ai vẽ, vẽ bằng gì , vẽ cái gì? 
Nêu cách xem tranh cần phải như thế nào.
Hoạt động 3 :
Củng cố- dặn dò
Dặn học sinh tập quan sát các bức tranh.
Nhận xét giờ học .
Nhắc đề bài
.Xem tranh.
Vẽ các bạn đang nhảy dây, vui chơi, ca múa, kéo co
Nghỉ 5 phút.
Xem tranh.
Lắng nghe.
Vẽ 3 đội đang đua thuyền, nước
Màu tươi sáng, đẹp.
Nêu ý kiến.
Nhận biết.
Toán:
Hình vuông - Hình tròn.
I. Mục tiêu: Nhận biết được hình vuông, hình tròn , nói đúng tên hình .
Bài tập cần làm : bài 1 , bài 2, bài 3 
II. Đồ dùng: Sử dụng hình vuông, hình tròn (Đồ dùng toán 1). Sử dụng vật thật.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra:
II. Bài mới: Giới thiệu bài ...
HĐ1: Giới thiệu hình vuông , hình tròn.
- Lệnh HS mở đồ dùng toán 1. 
- Yêu cầu HS lấy tất cả hình vuông
- Hướng dẫn HS thảo luận nhóm đôi
- Nêu tên các đồ vật có dạng hình vuông.
- Giới thiệu hình tròn (Tiến hành tương tự hình vuông).
HĐ2: Thực hành:
Bài 1: Hướng dẫn học sinh dùng bút màu tô hình vuông.
 Bài 2: Tiến hành tương tự bài 1
Bài 3 : Cho HS dùng bút chi màu khác nhau để tô màu ( Hình vuông và hình tròn được tô màu khác nhau )
III. Củng cố: Tìm các vật có dạng hình vuông, hình tròn.
Tìm các đồ vật có dạng hình vuông, hình tròn:
Chuẩn bị bài sau
- Xem trước bài hình tam giác
. - Mở đồ dùng.
- Lấy hình vuông đặt trên bàn
- Thảo luận nhóm đôi nêu tên các vật có dạng hình vuông.
- Làm vở BT 
- Tô màu hình vuông
- Tô màu hình tròn 
- HS tô 
HS tìm các vật có dạng hình tròn
Thứ 5 ngày 26 tháng 8 năm 2010
Thể dục
Tiết 1: Ổn định tổ chức_Trò chơi
Mục tiêu:
v Học sinh nắm được nội qui học tập của bộ môn, biết yêu cầu của nội dung tiết học thể dục.
vThói quen hoạt động tập thể, tính kỉ luật, trật tự.
v Yêu thích bộ môn, tham gia chơi tốt trò chơi: “Diệt con vật có hại.”
II/ Chuẩn bị :
v Giáo viên : Sân bãi, còi.
v Học sinh :Trang phục gọn gàng.
III/ Hoạt động dạy và học :
Phần
Nội dung
Định lượng
Biện pháp TC
Mở đầu
Cơ bản
Kết thúc:
Nhận lớp, tập hợp, phổ biến yêu cầu buổi tập.
Khởi động : hát ,vỗ tay theo nhịp 1,2.
Biên chế các tổ, phổ biến nội qui học môn thể dục.
Tư thế, tác phong, trang phục, 
Làm mẫu, HS quan sát, thực hiện như mẫu.
Nhận xét, nhắc nhở .
Nghỉ 5 phút.
Trò chơi:”Diệt các con vật có hại”.
Hướng dẫn cách chơi:HSđứng thành vòng tròn,GV đứng giữa,Gvhô tên các con vật có hại,có ích xen kẽ, HS đáp “diệt” khi nghe tên con vật có hại.
Chơi thử 1 lần, chơi thật và nhận xét.
Hồi tĩnh: hát, vỗ tay.
Dặn dò, nhận xét giờ học.
5 phút
10 phút
10 phút
3 -4 lần.
4 hàng dọc.
4 hàng ngang.
4 hàng ngang.
1 vòng tròn.
4 hàng ngang.
Tiếng việt:
Bài 2: b (2 tiết)
I. Mục tiêu: - HS nhận biết được chữ và âm b. Đọc được: be. Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGk
II. Đồ dùng: Sử dụng bộ chữ học vần. Sử dụng tranh minh hoạ trong sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra: Bài 1
Nhận xét ghi điểm.
II. Bài mới: Giới thiệu bài ....
- Ghi bảng b. 
- Phát âm mẫu b. Ghép chữ be. 
Y/cầu HS chỉ vị trí của b và e trong tiếng be. 
- Đánh vần Bờ - e - be. 
- Hướng dẫn viết mẫu: 
- Quan sát HS, uốn nắn viết đúng.
 Giải lao chuyển tiết 2.
Tiết 2: Luyện tập.
a. Luyện đọc. 
b. Luyện viết.
- Hướng dẫn HS tô chữ b. 
* Lưu ý: Tô trùng vào chữ mẫu.
c. Luyện nói: HS KG 
- GV hỏi một số câu đơn giản theo tranh , chẳng hạn: Trong tranh vẽ gì ? Ai đang học bài? Ai đang tập viết chữ e? Bạn voi đang làm gì? 
- Gọi một số cặp lên trình bày. 
HSKG: Các bạn trong tranh có gì giống nhau?
4. Củng cố dặn dò về nhà.
- Đọc, viết e.
- Quan sát
- Phát âm cá nhân tổ, lớp.
- Ghép be.
- Âm b trước , e sau
- Ghép chữ be
- Quan sát
- Viết
Thể dục chống mệt mỏi.
- Đọc bài trên bảng - trong sgk.
- Tô chữ b vào vở tv.
- Tuỳ vào tranh để trả lời 
- Một số cặp lên trình bày.
- Quan sát tranh hỏi đáp theo cặp.
Toán:
Hình tam giác
I. Mục tiêu: - Nhận biết được hình tam giác, nói đúng tên hình.
II. Đồ dùng: Sử dụng hình tam giác. Một số vật thật có mặt là hình tam giác.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra:
II. Bài mới: Giới thiệu bài ...
HĐ1: Giới thiệu hình tam giác. 
- Lệnh HS mở đồ dùng toán 1. 
-Y/cầu HS chọn hình và xếp mỗi hình một chỗ riêng. 
KL: Đây là những hình có kích thước, màu sắc khác nhau ... Nhưng tất cả gọi chung là hình tam giác
HĐ2: Thực hành xếp hình.
- Hướng dẫn cách xếp. 
* Tổ chức thi tìm các vật có dạng các hình vừa học.
III. Củng cố - dặn dò:
- Xem và chuẩn bị cho tiết học sau.
- Quan sát.
- Mở đồ dùng lên bàn.
- Chọn xếp hình.
- Gọi tên các hình.
- Xếp hình.
- Thi tìm và gọi tên các hình.
 Thứ sáu ngày 27 tháng 8 năm 2010
Tiếng việt:
Bài 3: Dấu sắc (2 tiết)
I. Mục tiêu: Học sinh nhận biết được dấu sắc và thanh sắc. Đọc được: bé.
Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK. HSkhá giỏi luyện nói 4 đến 5 câu xoay quanh chủ đề học tập qua các bức tranh trong SGK .
II. Đồ dùng: Sử dụng bộ chữ học vần 1. Tranh minh hoạ (SGK).
III. Hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra:
II. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu dấu sắc (/ ) gồm một nét xiên phải. Dấu sắc giống hình cái gì? 
HĐ2: Ghép chữ và phát âm.
- Ghi bảng bé. 
Dấu sắc nằm vị trí nào trong chữ bé. 
- Ghép mẫu bé. Phát âm mẫu. 
HĐ3: Hướng dẫn viết: GV hdẫn viết mẫu sau đó cho HS viết. Quan sát theo dõi giúp HS yếu. 
- Nhận xét sửa lỗi / bé.
Giải lao giữa tiết
Tiết 2: Luyện tập.
a. Luỵện đọc 
Cho HS mở sgk trang 8 đọc bài ở SGK
b. Luyện viết:
- Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết 
c. Luyện nói. HSKG 
- GV hỏi một số câu hỏi theo từng tranh 
 Quan sát tranh các em thấy những gì? Mỗi bức tranh nói về loài nào? Các bạn nhỏ trong các bức tranh đang học gì? ... 
lưu ý: Hướng dẫn HS nói thành câu.
III. Củng cố - dặn dò:
- Tổ chức trò chơi tìm tiếng chứa âm b, dấu sắc. (Trong một văn bản)
. Quan sát.
- Thảo luận và trả lời câu hỏi.
 Quan sát.
- ở trên e.
- Ghép bé.
- Phát âm.
- Quan sát.
- Viết vào bảng con.
- Đọc bài trên bảng. 
- Đọc bài trong SGK.
- Viết vở tập viết / , be , bé .
- Quan sát tranh và trả lời . 
HS chơi trò chơi.
Tự nhiên xã hội :
CƠ THỂ CHÚNG TA
I. Mục tiêu : HS kể được các bộ phận chính của cơ thể . Giúp học sinh có thói quên rèn luyện để cơ thể phát triển tốt 
II. Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : 
- Gọi học sinhnhắc lại tên bài đã học ?
- GV cho học sinh mở SGK - Bài tập TNXH 
- + Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 trong vở 
+ Kể tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể ?
- GV phóng to bài tập 1 treo trên bảng - Gọi
 học sinh lên điền đúng tên các bộ phận theo
 mũi tên chỉ 
- Nhận xét 
Hoạt động nối tiếp : 
GV đặt một số câu hỏi - Yêu cầu HS trả lời 
+ Cơ thể người gồm có mấy phần ? 
+ Các phần trên cơ thể có nhiệm vụ gì ?
GV cho mỗi tổ cử hai đại diện lên bảng thực 
hiện từng hoạt động như : Cúi đầu, gập mình, 
đá chân.
GV : Muốn cho cơ thể khoẻ mạnh chúng ta 
cần tập thể dục hằng ngày . 
Dặn dò : 
- Hằng ngày các em hãy siêng năng tập thể 
dục để cho cơ thể khoẻ mạnh 
- Xem trước bài tiếp theo
- Cơ thể chúng ta 
- Học sinh thực hiện theo yêu cầu của
 GV 
- Làm bài tâp trong vở 
- HS lên bảng điền 
- Cơ thể người có 3 phần : Đầu ,
 mình và tay chân 
- HS kể 
-HS thực hiện theo yêu cầu của GV 
- Nhận xét 
Sinh hoạt:
Nhận xét cuối tuần
1. Ưu điểm:
- Mặc dù là tuần học đầu tiên nhưng các em đã sớm đi vào nề nếp của lớp và của trường.
- Được sự quan tâm của gia đình đến sự chăm lo mua sắm sách, vở đồ dùng học tập cho các em tương đối đầy đủ.
- Các em có ý thức, hứng thú trong các tiết học.
- Vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
2. Tồn tại:- Một số HS còn thiếu sách ,vở ,đồ dùng học tập : .........., ..... 
- Vẫn còn một số em chưa quen nề nếp học cả ngày, nên nhất vào các tiết học cuối các em thường chưa chú ý lắm.
- Một số em đi học còn chậm nhất vào các buổi chiều : 
- Vệ sinh các buổi chiều còn bẩn.
3. Phương hướng tuần tới:
- Duy trì , tiếp tục rèn luyện nề nếp, nội quy , quy định của trường ,lớp. 
- Khắc phục các tồn tại trên .

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 1.doc