Giáo án các môn lớp 1 - Tuần 26

Giáo án các môn lớp 1 - Tuần 26

Toán

CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ

I/ Mục tiêu:

- Nhận biết về số lượng trong phạm vi 20, đọc, viết các số từ 20 đến 50.

- Đếm và nhận ra các số từ 20 đến 50.

II/ Chuẩn bị:

 - GV : Bộ đồ dùng dạy toán 1.

 - HS : bộ đồ dùng học toán, bảng con, phấn.

III /Các hoạt động dạy học.

1/ Bài cũ:

2/ Bài mới:

HĐ1: Giới thiệu các số từ 20 - 30.

- GV yêu cầu HS lấy 2 bó que tính (mỗi bó một chục que tính), đồng thời GV gài hai bó que tính lên bảng gài, gắn số 20 lên bảng và yêu cầu HS đọc.

- Yêu cầu HS lấy thêm một que tính, Gv gài thêm một que tính.

? Chúng ta có tất cả bao nhiêu que tính (HS: 21).

- GV nói: Để chỉ số que tính vừa lấy ta có số 21. GV gắn 21 lên bảng. Yêu cầu HS đọc (chủ yếu h/s đọc).

- Tương tự: Giới thiệu số 22, 23, 24.đến số 30 bằng cách thêm dần mỗi lần một que tính. Cho HS đọc và phân tích các số.

- Đến số 29 dừng lại và hỏi:

? Tại sao biết 29 thêm 1 lại bằng 30. (H/s: Vì đã lấy hai chục cộng một chục bằng ba chục).

- Gv yêu cầu HS thay 10 que tính rời bằng một bó que tính (bằng một chục que tính). Cho HS đọc và phân tích số 30.

 * Đọc các số từ 20 đến 30.

- GV chỉ trên bảng cho hS đọc: Đọc xuôi, đọc ngược kết hợp phân tích số. Sau đó đọc đồng thanh.

- HS làm BT 1. (HS: Đọc yêu cầu bài).

- Gọi 2 H/s lên bảng làm bài. GV nhận xét.

 

doc 18 trang Người đăng minhduong20 Lượt xem 608Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn lớp 1 - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26
 Thứ hai ngày 5 tháng 3 năm 2012
 Chào cờ 
Toán
các số có hai chữ số
I/ Mục tiêu:
- Nhận biết về số lượng trong phạm vi 20, đọc, viết các số từ 20 đến 50.
- Đếm và nhận ra các số từ 20 đến 50.
II/ Chuẩn bị: 
 - GV : Bộ đồ dùng dạy toán 1.
 - HS : bộ đồ dùng học toán, bảng con, phấn.	 	
III /Các hoạt động dạy học.
1/ Bài cũ: 	
2/ Bài mới: 
HĐ1: Giới thiệu các số từ 20 - 30.
- GV yêu cầu HS lấy 2 bó que tính (mỗi bó một chục que tính), đồng thời GV gài hai bó que tính lên bảng gài, gắn số 20 lên bảng và yêu cầu HS đọc.
- Yêu cầu HS lấy thêm một que tính, Gv gài thêm một que tính.
? Chúng ta có tất cả bao nhiêu que tính (HS: 21).
- GV nói: Để chỉ số que tính vừa lấy ta có số 21. GV gắn 21 lên bảng. Yêu cầu HS đọc (chủ yếu h/s đọc).
- Tương tự: Giới thiệu số 22, 23, 24...đến số 30 bằng cách thêm dần mỗi lần một que tính. Cho HS đọc và phân tích các số.
- Đến số 29 dừng lại và hỏi: 
? Tại sao biết 29 thêm 1 lại bằng 30. (H/s: Vì đã lấy hai chục cộng một chục bằng ba chục).
- Gv yêu cầu HS thay 10 que tính rời bằng một bó que tính (bằng một chục que tính). Cho HS đọc và phân tích số 30.
	* Đọc các số từ 20 đến 30.
- GV chỉ trên bảng cho hS đọc: Đọc xuôi, đọc ngược kết hợp phân tích số. Sau đó đọc đồng thanh.
- HS làm BT 1. (HS: Đọc yêu cầu bài).
- Gọi 2 H/s lên bảng làm bài. GV nhận xét.
*HĐ2: Giới thiệu các số từ 30 đến 40
- GV hướng dẫn H/s nhận biết về số lượng đọc, viết, nhận biết thứ tự các số từ 30 đến 40 tương tự như các số từ 20 đến 30.
- GV cho H/s thảo luận nhóm đẻ lập các số từ 30 đến 40 bằng cách thêm dần 1 que tính.
*HĐ3: Giới thiệu các số từ 40 đến 50
- Tiến hành tương tự như giới thiẹu các số từ 30 đến 40.
- HS làm bài tập 3 tương tự bài tập 1.
*HĐ4: hướng dẫn HS làm BT 
- Bài 4:H/s K,G đọc Y/c bài. Gọi 3 H/s lên bảng làm, ở dưới làm vào vở.
- H/s và GV nhận xét.
- Gọi H/s đọc xuôi, ngượccác dãy số vừa hoàn thành
3/ Củng cố, dặn dò. 
- Các số từ 20 đến 29 có gì giống và khác nhau?
- Dặn học sinh về nhà . Xem trước bài 98.
.
 Tập đọc
bàn tay mẹ
I/ Mục tiêu:
H/s đọc trơn cả bài. phát âm đúng các tiếng, từ ngữ khó: Yêu nhất, nấu cơm, rám nắng
Hiểu ND bài :Tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ 
Trả lời được các câu hỏi 1, 2
II/ Đồ dùng dạy học :
- GV: Tranh minh họa bài đọc SGK.
 Bộ chữ HVTH
- HS: Đọc bài cũ: Q/S tranh SGK, đọc trước bài Trường em.
III/ Các hoạt động dạy học.
1/ Bài cũ: GV kiểm tra đọc bài nhãn vở .
2/ Bài mới
 *HĐ1: HD học sinh luyện đọc.
- GV đọc mẫu lần 1: giọng chậm rải, nhẹ nhàng, tình cảm.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc tiếng, từ ngữ: Yêu nhất, nấu cơm, rám nắng, xương xương... Gọi HS đọc cá nhân cả lớp đọc đồng thanh. GV sữa lỗi cho HS.
- H/s phân tích từ khó: Yêu nhất, nấu cơm, rám nắng...(H/s phân tích nhắc lại).
- GV giải nghĩa từ: Rám nắng, xương xương.
- Luyện đọc câu: Mỗi câu 2 HS đọc. Các bàn đọc đồng thanh nối tiếp từng câu. GV theo giỏi và chỉnh sữa cho HS.
- Luyện đọc đoạn, bài: 3 H/s đọc đoạn 1 Từ “Bình... làm việc”(Đối tượng H/s ). GV nhận xét.
- 3 H/s đọc đoạn 2 từ “đi làm....lót đầy” (Đối tượng H/s ).
- 3 H/s đọc đoạn 3 từ “Bình...của mẹ”. Gv nhận xét.
- 2 H/s giỏi đọc toàn bài. Cả lớp đọc đồng thanh.
- Thi đọc trơn cả bài: Mỗi tổ cử một HS thi đọc. GV nhận xét cho điểm.
 *HĐ2: Ôn các vần an, at.
a. Tìm tiếng có vần an trong bài: GV yêu cầu HS tìm, đọc và phân tích tiếng có vần an trong bài. (H/s tìm phân tích. H/s nhắc lại).
b. Tìm tiếng ngoài bài có vần an, at.
- H/s K, G đọc câu mẫu trong SGK. GV tổ chức cho cả lớp đồng loạt tìm các tiếng có vần an, at rồi viết vào bảng con. Gv nhận xét chốt kết quả đúng. (Vần an: Bàn ghế, chan hòa.../ Vần at: Bài hát, bãi cát...).
Tiết 2
 *HĐ3: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- GV đọc mẫu lần 2. 
- 2 HS đọc nối tiếp nhau 2 đoạn ban đầu. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi 1 trong SGK. (H/s: Mẹ đi chợ, nấu cơm, tắm cho bé, giặt một chậu tả lót đầy.
- 2 H/s K, G dọc đoạn 3 cả lớp theo giỏi và trả lời câu hỏi trong SGK. (HS: Bình yêu lắm đôi bàn tay rám nắng...)
- 2, 3 H/s thi đọc diễn cảm toàn bài văn. GV nhận xét cho điểm .
 *HĐ3: Luyện nói (trả lời câu hỏi theo tranh).
- Cả lớp quan sát tranh. Một H/s G đọc các câu mẫu dưới từng bức tranh.
- 2 H/s nhìn tranh 1 đứng tại chổ, thực hành hỏi, đáp theo mẫu. Gv nhận xét.
- Từng cặp HS thực hành hỏi, đáp theo gợi ý dưới bức tranh 2, 3, 4. GV quan sát giúp đỡ các cặp học sinh .
3/ Củng cố dặn dò :
? bàn tay mẹ làm những việc gì cho chị em mình.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn và đọc tiếp bài “Cái bống”.
 Thứ ba ngày 7 tháng 3 năm 2012
Chính tả - tập chép
 bàn tay mẹ 
I/ Mục tiêu:
 Nhìn bảng chép lại đúng đoạn “Hằng ngày,chậu đã lót đầy”: 35 chữ khoảng 15- 17 phút
-Điền đúng vần an, át ,chữ g, gh vào chỗ trống BT2, 3 vbt
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ viết ND bài tập 2, 3 và bài chính tả.
- HS: Đồ dùng HT,vở viết,VBT, bảng con, phấn.
III/ Các hoạt động dạy :
1/Bài cũ:- GV chấm vở của những H/s về nhà phải chép lại.
2/Bài mới:*GTB:GV nêu MĐ,Y/c của tiết học.
 *HĐ1: Hướng dẫn tập chép:
 a/HD HS chuẩn bị.
-GV đọc bài chính tả chép trên bảng phụ (1lần).2-3 HS đọc lại.
 b/Hướng dẫn viết từ khó:
-Yêu cầu HS nêu các từ khó viết : ( hằng ngày, bao nhiêu, nấu cơm...)
-Yêu cầu HS đọc,GV hướng dẫn- HS viết các từ khó vào bảng con.GV nhận xét.
 c/ -HS chép bài vào vở. GV giúp đỡ H/s. HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
 d/ Chấm, chữa bài.- GV chấm 10- 12 bài , nhận xét. còn lại đem về nhà chấm.
 *HĐ2: HD làm bài tập chính tả.
+Bài tập 2:-1HS K nêu yêu cầu,cả lớp theo dõi.H/s quan sát tranh và 1H/s G làm miệng, cả lớp nhận xét.
- HS làm cá nhân VBT, 2 HS lên bảng làm(GV quan tâm , giúp đỡ HS)
- Cả lớp và GVnhận xét,chốt đáp án đúng.( kéo đàn, tát nước...)
+Bài tập 3: 1HS nêu yêu cầu,cả lớp theo dõi.
- GV gọi 2 HS lên bảng làm ở dưới làm vào VBT . HS đọc kết quả của cuối cùng.
-GV,HS nhận xét,kết luận bạn thắng cuộc( HS đọc lại từ đúng: nhà ga, cái ghế....)
3/Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học, biểu dương những H/s học tốt, chép bài chính tả đẹp.
-Dặn HS luyện viết thêm vào vở ô li.
..
Tập viết:
tô chữ hoa: C, D, Đ
I/ Mục tiêu:	 
 - H/s biết tô chữ hoa: C, D, Đ
 - Viết đúng các vần an,at, anh, ach các từ ngữ: bàn tay, hạt thóc, gánh đỡ, sạch sẽ kiểu chữ thường, cở chữ theo vở tập viết 1, tập hai(mỗi từ ngữ được viết ít nhất 1 lần ) 
II/ Đồ dùng dạy học.
- GV: mẫu chữ hoa: C,D, Đ đặt trong khung chữ. Các vần an, at; các từ ngữ: bàn tay, hạt thóc, gánh đỡ, sạch sẽ đặt trong khung chữ. 
- HS: Vở TV, bảng con, phấn.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Bài cũ:- GV kiểm tra bài viết ở nhà và chấm một số bài, nhận xét.
2/ Bài mới: GTB (bằng câu hỏi).
 *HĐ1:HD tô chữ hoa C.
- HD HS quan sát và nhận xét chữ hoa trên bảng . Chữ hoa C gồm những nét nào? ( HS: nêu, HS nhắc lại: C gồm nét cong nối liền nhau). 
- GV vừa viết mẫu chữ C lên bảng ,vừa nói lại cách viết.
- HD HS viết trên bảng con,HS tập viết 2,3 lượt(GV giúp đỡ HS ) chỉnh sữa lỗi cho HS.
 *HĐ2:HD viết vần và từ ngữ ứng dụng.
- GT vần và từ ngữ ứng dụng -1 HS G đọc vần và từ ngữ ứng dụng. Cả lớp đọc ĐT.
- H/s nhắc lại cách nối các con chữ.(H/s nêu nhắc lại)
- GVviết mẫu chữ thẳng trên dòng kẻ. 
 - HD HS viết vào bảng con-HS cả lớp viết 2 lượt (GV giúp đỡ HS )
 *HĐ3 :HD HS viết vào vở TV.
- GV nêu YC viết đối với các đối tượng HS ( HS diện đại trà,HS ).
- GV quan sát giúp đỡ H/s cách ngồi, cách viết cho đúng quy trình. 
- GV chấm,chữa bài và tuyên dương một số bài viết tốt. 
3/ Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét chung tiết học. Gọi H/s tìm thêm những tiếng có vần an, at.
- Dặn HS về nhà luyện viết phần B trong VTV.
 ..
Toán
các số có hai chữ số (tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
 Nhận biết về số lượng, đọc, viết các số từ 50 đến 69.
 Đếm và nhận ra thứ tự các số từ 50 đến 69.
II/ Chuẩn bị: - GV : Bộ đồ dùng dạy toán 1.
- HS : bộ đồ dùng học toán, bảng con, phấn.	 	
III /Các hoạt động dạy học.
1/ Bài cũ: - 1 HS K lên bảng chữa bài tập 2 trong vở BT tiết 97.
 - GV nhận xét, cho điểm. 	
2/ Bài mới: 
HĐ1: Giới thiệu các số từ 50 đến 60 .
- GV yêu cầu HS lấy 5 bó que tính (mỗi bó một chục que tính), đồng thời GV gài 5 bó que tính lên bảng gài, gắn số 50 lên bảng và yêu cầu HS đọc.
- Yêu cầu HS lấy thêm một que tính, Gv gài thêm một que tính.
? Chúng ta có tất cả bao nhiêu que tính (HS: 51).
- GV nói: Để chỉ số que tính vừa lấy cô có số 51. GV gắn 51 lên bảng. Yêu cầu HS đọc ( h/s đọc).
- Tương tự: Giới thiệu số 52, 53, 54...đến số 60 bằng cách thêm dần mỗi lần một que tính. Cho HS đọc và phân tích các số.
- Đến số 59 dừng lại và hỏi: 
? Tại sao biết 59 thêm 1 lại bằng 60. (H/s: Vì đã lấy 5 chục cộng một chục bằng6 chục).
- Gv yêu cầu HS thay 10 que tính rời bằng một bó que tính (bằng một chục que tính). Cho HS đọc và phân tích số 60.
* Đọc các số từ 50 đến 60.
- GV chỉ trên bảng cho hS đọc: Đọc xuôi, đọc ngược kết hợp phân tích số. Sau đó đọc đồng thanh.
- HS làm BT 1. (HS: Đọc yêu cầu bài).
- Gọi 2 H/s K lên bảng làm bài. GV nhận xét.
*HĐ2: Giới thiệu các số từ 60 đến 69
Bài 1:- GV hướng dẫn H/s nhận biết về số lượng đọc, viết, nhận biết thứ tự các số từ 60 đến 69 tương tự như các số từ 50 đến 60.
- GV cho H/s thảo luận nhóm để lập các số từ 60 đến 69 bằng cách thêm dần 1 que tính.
- GV hướng dẫn HS làm bài tập 2,3 tương tự bài tập 1.
- Bài 4:H/s đọc Y/c bài. Gọi 3 H/s lên bảng làm, ở dưới làm vào vở.
- H/s và GV nhận xét.
- Gọi H/s đọc xuôi, ngược các dãy số vừa lập.
3/ Củng cố, dặn dò. 
- Y/c H/s đọc, viết, phân tích các số có 2 chữ số từ 50 đến 69.
Dặn học sinh về nhà Xem trước bài
Thủ công
 bài 19:cắt, dán hình vuông (tiết 1)
I/ Mục tiêu:
- HS biết cách kẻ, cắt và dán được hình vuông.
- HS cắt, dán được hình vuông ,Có thể kẽ, cắt được hình vuông theo cách đơn giản. Đường cắt tương đối thẳng, hình dán tương đối phẳng 
II/ Chuẩn bị:	
- GV: hình vuông mẫu , giấy thủ công.
- HS: Bút chì, thước kẻ, , một tờ giấy vở học sinh có kẻ ô. giấy thủ công.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Bài củ:	
- K/tr đồ dùng học tập của h/s.	
2/ Bài mới:	
*HĐ1: Giáo viên hướng dẫn H/s q/s và nhận xét.
GV treo hình vẽ mẫu lên bảng(h1) cho h/s quan sát và trả lời:
? hùnh vuông có mấy cạnh.(4 cạnh)
? Các cạnh có bằng nhau không? Mỗi cạnh bằng bao nhiêu ô. (H/s: các cạnh bằng nhau, và bằng 7 ô)
*HĐ2: Giáo viên hướng dẫn mẫu.
	Giáo viên hướng dẫn H/s cách kẻ hình vuông.
- GV thao tác mẫu t ...  và trả lời câu hỏi 1, 2 trong SGK. 
- GV nhận xét cho điểm.
2/ Bài mới: 
 Giới thiệu bài: ( bằng câu hỏi ).
 *HĐ1: Luyện đọc.
- GV tổ chức cho H/s luyện đọc các bài đã học từ tuần 25, 26. 
- GV hướng dẫn HS luyện đọc tiếng, từ ngữ khó và dễ lẫn trong các bài đã học.
- Luyện đọc câu: H/s đọc nối nhau đọc trơn (thành tiếng) từng câu của từng bài thuộc 2 chủ đề đã hoc.
- Luyện đọc đoạn, bài: GV gọi từng H/s luyện đọc trước lớp các bài đã học
- H/s nối tiếp nhau thi đọc. Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm thi đua.
- Cá nhân thi đọc cả bài. Các bàn , nhóm, tổ thi đọc đồng thanh. HS đọc ĐT cả bài mỗi bài 1 lần.
 *HĐ2: Ôn các vần ang, ac, ach, anh, ay, ai....
- H/s thi tìm tiếng ngoài bài có vần ang, ac, ach, anh, ay, ai....
- H/sinh dùng bộ chữ tìm và ghép các tiếng từ chứa vần ang, ac, ach, anh... H/s đồng loạt tìm và ghép. GV nhận xét.
Tiết 2
*HĐ3: Luyện đọc .
- 2 HS K,G đọc bài Trường em, cả lớp đọc thầm , suy nghĩ và trả lời câu hỏi 1,2 SGK 
- 2 H/s đọc Tặng cháu, Cái nhãn vở. cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi 1, 2 trong SGK. 
- 2 H/s đọc bài Bàn tay mẹ, Cái Bống, cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi 1,2 trong SGK.
? Nêu tác dụng của nhãn vở. (Nhãn vở giúp ta biết quyển vở đó là quyển vở toán, tiếng việt...).
- 3-4 HS thi đọc các bài văn đã học .Gv nhận xét.
3/ Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét tiết học. 
-Yêu cầu HS về nhà đọc bài và tự làm nhãn vở.
Toán
so sánh các số có hai chữ số 
I/ Mục tiêu:
 Biết dựa vào cấu tạo số để so sánh só có hai chữ số, nhận ra số lớn nhất số bé nhất trong nhóm có 3 số 
II/ Chuẩn bị: GV : Bộ đồ dùng dạy toán 1. Bảng gài.
 HS : bộ đồ dùng học toán, bảng con, phấn.	 	
III /Các hoạt động dạy học.
1/ Bài cũ: 1 HS G lên bảng chữa bài tập 5 trong vở BT tiết 99 SGK.
 GV nhận xét, cho điểm. 	
2/ Bài mới: 
*HĐ1: Giới thiệu 62< 65
- GV treo bảng gài sẵn que tính và hỏi:Hàng trên có bao nhiêu que tính? ( H/s: Sáu mươi hai que tính). GV ghi số 62 lên bảng, Y/c H/s đọc và phân tích số 62 ( H/s phân tích; nhắc lại).
? Hàng dưới có bao nhiêu que tính.( H/s: sáu mươi lăm que tính). GV ghi số 65 lên bảng, Y/c H/s đọc và phân tích số 65 ( H/s phân tích)
? Hãy so sánh hàng chục của hai số này.(H/s : ...Đều bằng 6 chục).
? Nhận xét về hàng đơn vị của 2 số.( H/s: ...khác nhau là số 62 hàng đơn vị là 2,...)
? Hãy so sánh hàng đơn vị của hai số.(2 bé hơn 5).
? Vậy trong 2 số này số nào bé hơn.(H/s : 62 bé hơn 65). GV hỏi ngược lại.
Y/c H/s đọc cả hai dòng:62 62.
- GV kết luận: Khi so sánh các số có 2 chữ số , số hàng chục giống nhau thì ta phải so sánh đến 2 chữ số ở hàng đơn vị, số nào có hàng đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- HS nhắc lại cách so sánh. GV đưa ra VD H/s tự so sánh: so sánh 34 và 38.
- H/s so sánh và trình bày kết quả. GV nhận xét.
*HĐ 2: Giới thiệu 63 > 58.
GV gài thêm 1 que tính vào hàng trên và hỏi:Hàng trên có bao nhiêu que tính? ( H/s: Sáu mươi ba que tính). GV ghi số 63 lên bảng, Y/c H/s đọc và phân tích số 63 ( H/s phân tích).
? Hàng dưới có bao nhiêu que tính.( H/s: năm tám que tính). GV ghi số 58 lên bảng, Y/c H/s đọc và phân tích số 58 ( H/s phân tích)
? Hãy so sánh hàng chục của hai số này.(H/s : số63 có số hàng chục lớn hơn hàng chục số 58).
? Vậy số này số nào lớn hơn.(H/s : 63 lớn hơn 58). GV hỏi ngược lại.
Y/c H/s đọc cả hai dòng:63 > 58; 58 < 63
- GV kết luận: Khi so sánh các số có 2 chữ số, số nào có số hàng chụa lớn hơn thì số đó lớn hơn. 
- HS nhắc lại cách so sánh. GV đưa ra VD H/s tự so sánh: so sánh 38 và 41.
- H/s so sánh và trình bày kết quả. GV nhận xét.
*HĐ 3: HD H/s làm bài tập trong VBT.
Bài1: 1H/s G đọc Y/c bài.Điền dấu , = thích hợp vào chỗ trống.
- HS làm bài, 3 H/s lên bảng làm, mỗi H/s 1 cột( H/s àm 2 cột còn lại về nhà làm tiếp). H/s và GV nhận xét bài tren bảng.
Bài tập 2:- 2 H/s nêu yêu cầu của bài: (khoanh vào số lớn nhất).
- GV hướng dẫn HS cách làm. ? Chúng ta phải so sánh mấy số với nhau.( H/s: 3 số). Gọi 2 H/s lên bảng thi làm. ở dưới HS làm vào vở BT.
Chữa bài: HS đổi vở để kiểm tra kết quả. HS và GV nhận xét bài trên bảng.
Bài tập 3. 1 H/s nêu yêu cầu bài,,.( khoanh vào số bé nhất).
- Cách làm tương tự bài 2: nhưng khoanh vào số bé nhất.
 Bài tập 4: HD học sinh K-G làm .
3/ Củng cố, dặn dò. 
? Khi so sánh 2 số mà chữ số hàng chục giống nhau ta phải làm như thế nào. GV nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về nhà Xem trước bài 101.
 Thực hành LV:
Tuần 26
I/ Mục tiêu:
Giúp học sinh luyện viết chữ hoa C, D, Đ; các vần và tư, viết được chữ rõ ràng, đẹp, đúng mẫu chữ ở vở thực hành luyện viết.
Rèn tính cẩn thận cho hs khi viết chữ.
II/ Đồ dùng: 
GV: Chữ viết mẫu, vở lv.
HS: Bảng con, vở lv
II/ Thực hành viết:
 1.Quan sát mẫu:
Cho hs quan sát bài mẫu trên bảng, nhận xét .
Giáo viên hướng dẫn hs đọc bài viết.
Giáo viên hướng dẫn cách viết bài, hs theo dõi.
Cho hs viết bảng con: + Viết chữ hoa, viết vần, từ
Cho hs đọc lại bài viết.
2.Học sinh viết bài vở:
Giáo viên quan sát uốn nắn hs yếu.
GV thu chấm số bài
Nhận xét tuyên dương HS viết đẹp.
 3.Củng cố- dặn dò:
 - Nhận xét tiết học.
 - Về nhà luyện viết thêm.
..
 Thứ 6 ngày 9 tháng 3 năm 2012 
Chính tả
Kiểm tra giữa kì 2
( HS làm bài vào phiếu kiẻm tra)
.
kể chuyện
Kiểm tra giữa kì 2
( HS làm bài vào phiếu kiểm tra)
..
Tự nhiên xã hội
 bài 25:con gà
I/ Mục tiêu:
Nêu ích lợi của con gà.
Chỉ được các bộ phạn bên ngoài của con gà trên hình vẽ hay vật thật
Phân biệt được con gà trống với con gà mái
II/ Chuẩn bị:	
- GV: Các hình ảnh bài 26 trong SGK. 
- HS : đồ dùng học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Bài củ: Nêu ích lợi của việc ăn cá.
2/ Bài mới:	
 Làm việc với SGK.
Bước 1: HS làm việc theo cặp quan sát tranh , đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi trong SGK .
- GV giúp đỡ và kiểm tra HĐ của H/s.
 Bước 2: HS làm việc cả lớp thảo luận các câu hỏi sau:
? Mô tả con gà trong hình thứ nhất ở trang 54 SGK. Đó là gà trống hay gà mái. 
? Mô tả con gà trong hình thứ hai ở trang 54 SGK. Đó là gà trống hay gà mái.
? Hãy mô tả gà con ở trang 55 SGK.
? Gà trống và gà mái giống và khác nhau ở những điểm nào.(H/s: ...khác nhau về kích thước, màu lông và tiếng kêu)
? Mô tả móng gà dùng để làm gì.(H/s: ... đào đất).
? Nuôi gà để làm gì.
? Ăn thịt gà, trứng gà có lợi gì (H/s: ...cung cấp nhiều chất đạm và tốt cho sức khẻo)
Bước 3: Gọi H/s trả lời các câu hỏi. GV nhận xét.
GV kết luận: Con gà có đầu, cổ, mình, 2 chân và 2 cánh...Thịt gà và trứng gà cung cấp nhiều chất đạm và tốt cho sức khẻo.
3 Củng cố, dặn dò:
- Cho H/s chơi trò chơi:
- Đóng vai con gà trống đánh trức mọi người vào buổi sáng.
- Đóng vai con gà mái cục tác và đẻ trứng. Đóng vai con gà con kêu chíp chíp.
- Cả lớp hát bài “Đàn gà con”.
- Dặn h/s về .Xem trước bài 27.
 ..
Sinh hoạt
Nhận xét tuần
- Gọi lần lượt các tổ trưởng nhận xét về nề nếp học tập trong tuần qua của tổ.
- GV đánh giá,nhận xét về nề nếp học tập,
 +VS trường lớp, +VS cá nhân.
- Bình xét,xếp loại các tổ trong tuần.
* Giáo giên nhận xét về kết quả KT giữa kì: nhận xét từng hs giúp các em phấn đấu học tập tốt hơn nữa.
- Tổ chức cho H/s múa hát theo chủ đề : NHà trường.
- Phổ biến nội dung tuần tới. Học tôt để thi cuối năm ,..
Thực hành LV:
Tuần 25
I/ Mục tiêu:
Giúp học sinh luyện viết chữ hoa A, Ă, Â, B; các vần và tư, viết được chữ rõ ràng, đẹp, đúng mẫu chữ ở vở thực hành luyện viết.
Rèn tính cẩn thận cho hs khi viết chữ.
II/ Đồ dùng: 
GV: Chữ viết mẫu, vở lv.
HS: Bảng con, vở lv
II/ Thực hành viết:
 1.Quan sát mẫu:
Cho hs quan sát bài mẫu trên bảng, nhận xét .
Giáo viên hướng dẫn hs đọc bài viết.
Giáo viên hướng dẫn cách viết bài, hs theo dõi.
Cho hs viết bảng con: + Viết chữ hoa, viết vần, từ
Cho hs đọc lại bài viết.
2.Học sinh viết bài vở:
Giáo viên quan sát uốn nắn hs yếu.
GV thu chấm số bài
Nhận xét tuyên dương HS viết đẹp.
 3.Củng cố- dặn dò:
 - Nhận xét tiết học.
 - Về nhà luyện viết thêm.
Chính tả - nhge viết
 cái bống 
I/ Mục tiêu:
 -Nhìn sách hoặc bảng , hép lại đúng bài đồng dao Cái bống trong khoảng 10 -15 phút 
-Điền đúng vần anh, ách ; chữ ng, ngh vào chỗ trống 
Bài tập 2, 3 SGK
II/ Đồ dùng dạy - học:
- GV: Bảng phụ chép bài Cái Bống và ND bài tập 2, 3.
- HS: Đồ dùng HT,vở viết,VBT, bảng con, phấn.
III/ Các hoạt động dạy :
1/Bài cũ: + Gọi hai H/s lên bảng viết ở dưới viết vào bảng con các từ ngữ: Nhà ga, cái nghế.
 + GV nhận xét cho điểm.
2/Bài mới: 
 *HĐ 1: Hướng dẫn nghe- viết
- GV đọc bài chính tả chép trên bảng phụ (1lần). 2-3 HS đọc lại.
 b/Hướng dẫn viết từ khó dẽ viết sai. 
-Yêu cầu HS nêu các từ khó viết : (khéo sảy, khéo sàng, đường trơn, mưa ròng, ...)
-Yêu cầu HS đọc,GV hướng dẫn- HS viết các từ khó vào bảng con.GV nhận xét.
 c/ GV đọc (mỗi dòng 3 lần)- HS nghe viết bài vào vở. GV giúp đỡ H/s cách ngồi ,cách cầm bút, những tiếng đầu dòng phải viết hoa. HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
 d/ Chấm, chữa bài.- GV chấm 10 bài , nhận xét. còn lại đem về nhà chấm.
 *HĐ2: HD làm bài tập chính tả.
+Bài tập 2:-1HS nêu yêu cầu,cả lớp theo dõi. 1H/s lên bảng làm mẫu, cả lớp nhận xét.
- HS làm cá nhân VBT, 1 HS lên bảng làm (GV quan tâm , giúp đỡ HS )
- Cả lớp và GVnhận xét,chốt đáp án đúng.( hộp bánh, túi sách tay,....)
+ Bài tập 3: 1HS nêu yêu cầu,cả lớp theo dõi. (điền chữ ng hay ngh?)
- GV tổ chức HS chơi trò chơi thi tiếp sức...HS cuối cùng đọc kết quả .
- GV,HS nhận xét,kết luận lời giải đúng( HS đọc lại từ đúng: ngà voi, chú nghé....)
3/ Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS luyện viết thêm vào vở ô li.
..
Mĩ thuật
Vẽ chim và hoa
I.Mục tiêu:
-Hiểu ND đề tài vẽ chim và hoa
-Biết cách vẽ tranh đề tài về chim và hoa
-Vẽ được tranh có chim và hoa
-HS khá giỏi vẽ được tranh chim và hoa cân đối, màu sắc phù hợp
III.Đồ dùng dạy học:
GV:Sưu tầm tranh, ảnh , hình minh hoạ về cách vẽ chim và hoa
HS:Vở tập vẽ, bút chì, chì màu, bút dạ
III.Các hoạt động dạy học:
1.Bài cũ:Kiểm tra đồ dùng của HS 
2.Bài mới :Giới thiệu bài:
HĐ1:GV giới thiệu một số loài chim và hoăbng tranh ảnh và một số gợi ý để HS nhận ra: tên, màu sắc, các bộ phận của chim, màu sắc của chim
GV tóm tắt
HĐ2:HD cách vẽ 
GV gợi ý cho HS cách vẽ tranh
+Vẽ hình
+Vẽ màu
HĐ3:Thực hành 
GV theo giỏi giúp đỡ HS làm
-HD HS vẽ hình chim và hoa 
-Gợi ý HS tìm thêm hình ảnh 
-HDHS vẽ màu tự do
HĐ4:Nhận xét đánh giá:
GV cùng HS nhận xét một số bài đã hoàn thành
HĐ5:Dặn dò :Về nhà vẽ một tranh chim và hoa

Tài liệu đính kèm:

  • docGA CHAT T 26.doc