Giáo án các môn lớp 1 - Tuần 3 năm 2012

Giáo án các môn lớp 1 - Tuần 3 năm 2012

 Chào cờ

 TOÁN

LUYỆN TẬP

I/ Mục tiêu:

 -HS nhận biết các số trong phạm vi 5,biết đọc,viết các số trong phạm vi 5

II/Chuẩn bị:

- GV: bộ đồ dùng dạy toán. Bảng ghi nội dung bài tập 2,3 trong VBT

- HS :bộ đồ dùng học toán, phấn, bảng con.

III/Các hoạt động dạy học.

1/.Bài cũ:

 - Gọi 2 HS K,TB lên bảng làm bài tập 4 tiết 8 trong SGK.

 - GV nhận xét cho điểm.

2/Bài mới: 1.Giới thiệu bài (giới thiệu trực tiếp)

 : HD HS làm bài tập trong vở bài tập.

 Bài 1:GV nêu y/c bài tập và h/d HS quan sát và đếm số lượng trong từng bức tranh rồi điền số vào ô vuông các bức tranh tương ứng.

- HS làm đồng loạt vào VBT. GV quan sát giúp đỡ HS TB, Y.

- GV nhận xét bài.

 Có 5 cái mũ ,HS viết số 5 vào ô trống

 Có 4 cái xe đạp HS viết số 4 vào ô trống

 Có 3 con chó HS viết số 3 vào ô trống

 Bài 2:GV nêu y/c bài tập ( viết số ). GV h/d HS theo mẫu như VBT

 

doc 22 trang Người đăng minhduong20 Lượt xem 680Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 1 - Tuần 3 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thời khoá biểu lớp 1C ( Buổi sáng)
Thứ 2
Thứ 3
Thứ4
Thứ 5
Thứ 6
Chào cờ
Tiếng việt
Toán
Toán
Tiếng việt
Tiếng việt
Tiếng việt
Tiếng việt
Tiếng việt
Tiếng việt
Tiếng việt
Toán
Tiếng việt
Tiếng việt
Tự nhiênxh
Toán
Thủ công
Đạo đức
Thực hành luyện viết
Tập viết
Tập viết
Tập viết
Tập viết
Tập viết
Sinh hoạt
Thời khoá biểu (Buổi chiều)
(Chú ý hôm nào cũng mang vở ô li viết chữ và toán)
Thứ 2
Thứ 3
Thứ 4
Thứ 5
Thứ 6
Nhạc
Tiếng việt
Tiếng việt
Tiếng việt
Tiếng việt
Thể dục
Tiếng việt
Tiếng việt
Tiếng việt
Tiếng việt
Mĩ thuật
Toán
Toán
Toán
Toán
Toán
Toán
Toán
Hoạt động ngoài giờ
Ghi chú:
Đề nghị gia đình em Phương mua đầy đủ sách, vở, đồ dùng học tập cho em đi học.
Em phương đi học chậm 3 tuần nên không theo được bài. đồ dùng đang thiếu nhiều.
Tuần 3
 Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2012
 Chào cờ
 Toán
luyện tập
I/ Mục tiêu:
 -HS nhận biết các số trong phạm vi 5,biết đọc,viết các số trong phạm vi 5
II/Chuẩn bị:
- GV: bộ đồ dùng dạy toán. Bảng ghi nội dung bài tập 2,3 trong VBT
- HS :bộ đồ dùng học toán, phấn, bảng con...
III/Các hoạt động dạy học.
1/.Bài cũ: 
	- Gọi 2 HS K,TB lên bảng làm bài tập 4 tiết 8 trong SGK.
	- GV nhận xét cho điểm.
2/Bài mới: 1.Giới thiệu bài (giới thiệu trực tiếp)	 
 : HD HS làm bài tập trong vở bài tập.
 Bài 1:GV nêu y/c bài tập và h/d HS quan sát và đếm số lượng trong từng bức tranh rồi điền số vào ô vuông các bức tranh tương ứng.
- HS làm đồng loạt vào VBT. GV quan sát giúp đỡ HS TB, Y.
- GV nhận xét bài.
 Có 5 cái mũ ,HS viết số 5 vào ô trống 
 Có 4 cái xe đạp HS viết số 4 vào ô trống
 Có 3 con chó HS viết số 3 vào ô trống
 Bài 2:GV nêu y/c bài tập ( viết số ). GV h/d HS theo mẫu như VBT
- GV treo bảng phụ lên bảngvà gọi 4 HS K, G, 2 TB lên làm. ở dưới làm vào VTB.
- GV quan tâm giúp đỡ HS TB, Y. HS và GV nhận xét bài trên bảng.
	? Bài tập 1, 2 giúp ta cũng cố về kiến thức gì. (HS: cũng cố về: Nhận biết số lượng và thứ tự các số trong phạm vi 5.)
 Bài 3:GV hướng dẫn cách làm tương tự bài tập 2.
- GV cho HS đọc xuôi, ngược các dãy số đã làm hoàn thành.
1
2
3
4
5
5
4
3
2
1
1
2
3
4
5
5
4
3
2
1
Bài 4:hs viết số
 1, 2, 3, 4, 5
 GV thu vở chấm 
3/Củng cố,dặn dò. 
? Gọi một số HS lên bảng đọc và viết các số theo thứ tự từ 1 đến 5 và ngược lại.
Dặn h/s về xem lại bài và xem trước tiết 10.
..
Tiếng Việt
 Bài 8 : l - h 
I/ Mục tiêu:
 -HS đọc được l,h,lê,hè từ và cau ứng dụng 
 -HS viết được l,h lê, hè 
 -HS luyện nói được2,3 câu theo chủ đề le le 
II/ Đồ dùng dạy học:	
- GV: Bộ ghép chữ tiếng việt. Tranh minh họa sgk	
- HS: Bộ ghép chữ, bảng con, phấn.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ: 	
- Gọi 2 HS (K, TB) lên bảng đọc và viết tiếng bê, ve, cả lớp viết bảng con, 
bê , ve 
- GV nhận xét cho điểm.
2/ Bài mới:	Tiết 1
*Giới thiệu bài. (trực tiếp).
*HĐ1: Nhận diệ
 ? Tìm chữ l trong bộ chữ . (HS: tìm đồng loạt). GV quan sát nhận xét.
 - GV viết lại chữ l và nói: Chữ l gồm 2 nét: nét khuyết trên và nét móc ngược. (HS :
quan sát, 1 HS: G nhắc lại).
	? Chữ l giống chữ nào nhất.( HS: K, G trả lời) : 
? So sánh l và b. ( HS: K,G trả lời)
*HĐ 2: Phát âm và đánh vần tiếng.
Phát âm:
 - GV phát âm mẫu l: ( lưỡi cong lên chạm lợi, hơi đi ra phái hai bên rìa lưỡi, xát nhẹ).(HS K, G phát âm trước, TB, Y phát âm lại, phát âm đồng loạt, cá nhân). GV chỉnh sửa thát âm cho HS.
	Đánh vần:
? Muốn có tiếng lê ta phải thêm âm gì.( HS: K,TB trả lời).
? Phân tích tiếng lê. ( HS: K,G phân tích, TB, Y nhắc lại)
- HS dùng bộ chữ để ghép (HS: đồng loạt ghép, 1 K lên bảng ghép). GV quan sát nhận xét.
- Đánh vần tiếng lê. (HS: K, G đánh vần, TB, Y đánh vần lại) 
- HS đánh vần theo nhóm, cá nhân, lớp.
- GV chỉnh sữa cách đánh vần cho từng HS.
*HĐ 4: Đọc tiếng ứng dụng.
- GV viết các tiếng ứng dụng lên bảng. (Hai HS K, G đánh vần, đọc trơn trước, TB Y đánh vần và đọc lại).
- Yêu cầu HS đọc đồng loạt, nhóm, cá nhân. GV nhận xét, chỉnh sửa phát âm cho HS.
- GV có thể kết hợp giải nghĩa từ và phân tích tiếng: lề, lễ, he, hẹ...
*HĐ 3 : Hướng dẫn viết chữ trên.
	Hướng dẫn viết chữ l.
- GV viết mẫu chữ l vừa viết vừa hướng dẫn cách viết. (HS: quan sát). 
- GV cho HS dùng ngón trỏ viết vào không trung chữ l.
- HS viết bảng con. G/v nhận xét và sửa lỗi cho HS.
	* Hướng dẫn viết tiếng lê.
- GV viết mẫu tiếng lê trên bảng, vừa viết vừa nêu cách viết. (HS quan sát).
- HS viết vào bảng con: lê. GV quan sát giúp đỡ HS TB, Y. GV sửa lỗi và nhận xét. * h ( quy trình tương tự).
Tiết 2
*HĐ1: Luyện đọc.
- Luyện đọc lại các âm, từ và tiếng ứng dụng mới học ở tiết 1. (HS: Đọc nhóm, cá nhân, cả lớp).
- Chủ yếu gọi HS TB, Y luyện đọc, HS: khá, giỏi theo dõi nhận xét.
Đọc câu ứng dụng.
- HS quan sát và nhận xét tranh minh họa của câu ứng dụng.
- HS K, G đọc trước, HS TB, Y đọc lại. Đọc cá nhân, nhóm, cả lớp.
- GV chỉnh sửa cho HS. 
- GV đọc mẫu câu ứng dụng. (HS: Đọc lại).
*HĐ3: Luyện nói.
- HS G đọc tên bài luyện nói: le le. (HS: K, TB, Y đọc lại).
- GV cho HS quan sát tranh và trao đổi từng cặp theo các câu hỏi gợi ý sau:
?Trong tranh em thấy gì. (HS: TB trả lời).
? Hai con vật đang bơi trông giống con gì. (HS: Con vịt, con ngan...).
? Vịt ngan được con người nuôi ở đâu. 
- GV quan sát giúp đỡ một số cặp còn chưa hiểu rõ câu hỏi.
- Yêu cầu luyện nói trước lớp ( HS : Các cặp lần lượt luyện nói ). GV nhận xét .
- GV Trong tranh là con le le. Con le le hình dáng con vịt trời nhưng nhỏ chỉ có ở một vài nơi ở nước ta.
*HĐ2: Luyện viết.
- GV hướng dẫn HS tập viết l, h, lê, hè vào vở tập viết.
- GV quan sát giúp đỡ HS về cách để vở, cách cầm bút, tư thế ngồi, các nét nối giữa chữ l và chữ ê...Nhận xét và chấm một số bài.
3/ Củng cố, dặn dò:
- GV chỉ bảng cho HS theo dõi và đọc lại bài trên bảng không theo thứ tự. 
? Thi tìm những tiếng chứa âm l, h vừa học có trong SGK hoặc báo. (Tất cả HS đều phải tìm)
- Dặn HS học lại bài và làm bài tập, xem trước bài 9.
.........................................................................................................................
Thứ ba ngày 4 tháng 9 năm 2012
Tiếng Việt
 Bài 9 : o – c
I/ Mục tiêu:
 HS đọc được o,c,bò,cỏ,từ và câu ứng dụng 
 HS viết được o ,c bò,cỏ
 HS luyện nói 2,3 câu theo chủ đề vó bè
II/ Đồ dùng dạy học:	
- GV: Bộ ghép chữ tiếng việt. Tranh minh họa từ khóa (HĐ 1- 2;T1). Tranh minh họa phần ữ, bảng con, phấn.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ: 	
- Gọi 2 HS (K, TB) lên bảng đọc và viết tiếng l, h, lê, hè.
- GV nhận xét cho điểm.
2/ Bài mới:	tiết 1
*Giới thiệu bài. (trực tiếp).
*HĐ1: Nhận diện chữ o.
 ? Tìm chữ o trong bộ chữ . (HS: tìm đồng loạt). GV quan sát nhận xét.
 - GV viết lại chữ ovà nói: Chữ o gồm 1 nét cong kín. (HS :quan sát, 1 HS: G nhắc lại).
	? CHữ o giống vật gì.( HS: K, TB trả lời)
*HĐ 2: Phát âm và đánh vần tiếng. 
Phát âm:
- GV phát âm mẫuo: ( miệng mở rộng, môi tròn).(HS K, G phát âm trước, TB, Y phát âm lại, phát âm đồng loạt, cá nhân). GV chỉnh sửa thát âm cho HS.
	Đánh vần:
? Muốn có tiếng bò ta phải thêm âm gì.( HS: K,TB trả lời).
? Phân tích tiếng bò. ( HS: K,G phân tích, TB, Y nhắc lại)
 - HS dùng bộ chữ để ghép (HS: đồng loạt ghép, 1 K lên bảng ghép). GV quan sát nhận xét.
- Đánh vần tiếng bò. (HS: K, G đánh vần, TB, Y đánh vần lại) 
- HS đánh vần theo nhóm, cá nhân, lớp.
- GV chỉnh sữa cách đánh vần cho từng HS.
*HĐ 4: Đọc tiếng ứng dụng.
- GV viết các tiếng ứng dụng lên bảng. (Hai HS K, G đánh vần, đọc trơn trước, TB ,Y đánh vần và đọc lại).
- Yêu cầu HS đọc đồng loạt, nhóm, cá nhân. GV nhận xét, chỉnh sữa phát âm cho HS.
- GV có thể kết hợp giải nghĩa từ ứng dụng: bo, bó, co...
 *HĐ 3 : Hướng dẫn viết chữ.
 Hướng dẫn viết chữ o.
- GV viết mẫu chữ o lên bảng vừa viết vừa hướng dẫn cách viết. (HS: quan sát). 
- GV cho HS dùng ngón trỏ viết vào không trung chữ o.
- HS viết bảng con. G/v nhận xét và sửa lỗi cho HS.
* Hướng dẫn viết tiếng bò.
- GV viết mẫu tiếng bò trên bảng, vừa viết vừa nêu cách viết. (HS quan sát).
- HS viết vào bảng con: bò. GV quan sát giúp đỡ HS TB, Y. GV sửa lỗi và nhận xét.
	* c ( quy trình tương tự).
 Tiết 2
*HĐ1: Luyện đọc.
- HS luyện phát âm, từ toàn bộ bài đã học ở tiết học ở tiết 1. (HS: Đọc nhóm, cá nhân, cả lớp).
- Chủ yếu gọi HS TB, Y luyện đọc, HS: khá, giỏi theo dỏi nhận xét.
Đọc câu ứng dụng.
- HS quan sát và nhận xét tranh minh họa của câu ứng dụng.
- HS K, G đọc trước, HS TB, Y đọc lại. Đọc cá nhân, nhóm, cả lớp.
- GV chỉnh sửa cho HS. 
- GV đọc mẫu câu ứng dụng. (HS: Đọc lại).
*HĐ3: Luyện nói.
- HS G đọc tên bài luyện nói: vó bè. (HS: K, TB, Y đọc lại).
- GV cho HS quan sát tranh và trao đổi từng cặp theo các câu hỏi gợi ý sau:
?Trong tranh em thấy những gì. (HS: TB trả lời).
? Vó bè dùng làm gì.
? Quê em có vó bè không.
? Ngoài dùng vó, người ta còn dùng cách nào để đánh bắt cá.
- GV quan sát giúp đỡ một số cặp còn chưa hiểu rõ câu hỏi.
- Yêu cầu luyện nói trước lớp ( HS : Các cặp lần lượt luyện nói ). GV nhận xét .
*HĐ2: Luyện viết.
- GV hướng dẫn HS tập viết o, c, bò, cỏ vào vở tập viết.
- GV quan sát giúp đỡ HS về cách để vở, cách cầm bút, tư thế ngồi, các nét nối giữa chữ b và chữ o...Nhận xét và chấm một số bài.
3/ Củng cố, dặn dò:
- GV chỉ bảng cho HS theo dõi và đọc lại bài trên bảng không theo thứ tự. 
? Thi tìm những tiếng chứa âm o, c vừa học có trong SGK hoặc báo. (Tất cả HS đều tìm)
 - Dặn HS học lại bài và làm bài tập, xem trước bài 10.
.
Toán
Bé hơn, dấu < 
I/ Mục tiêu:
HS bước đầu biết so sánh số lượng ,biết sử dụng từ bé hơn và < để so sánh các số
II/ Chuẩn bị:	
- HS :Bộ đồ dùng học toán, phấn, bảng con...
III/Các hoạt động dạy học.
 1/ Bài cũ: GV gọi hai HS TB, Y lên bảng víêt các số từ 1 đến 5.
 GV nhận xét và cho điểm.
 2/ Bài mới: Giới thiệu bài (trực tiếp).	 
*HĐ1: Nhận biết quan hệ bé hơn.
- Giới thiệu 1 < 2.
- GV gài lên bảng gài một tấm bìa vẽ một quả cam và một tấm bìa vẽ hai quả cam.
	? Tấm bìa thứ nhất có mấy quả cam. (HS: Y trả lời có 1 quả cam).
	? Tấm rhứ hai có mấy quả cam. (HS: TB trả lời có 2 quả cam).
	? Tấm bìa nào có số quả cam ít hơn. (HS: K trả lời tấm bìa 1 có số quả cam ít hơn).
	? Vậy một quả cam so với hai quả cam thì như thế nào. (HS: K, G trả lời một quả cam ít hơn hai quả cam. HS: TB, Y nhắc lại).
- GV yêu cầu cả lớp tay phải cầm một que tính, tay trái cầm hai qua tính, HD HS so sánh tương tự như tr ... ề kết quả so sánh ở cột thứ nhất 3 3.( HS K, G trả
 Lời 
 -GV : Như vậy với hai số bất hỳ khác nhau thì luôn tìm được một số nhỏ hơn và một số lớn hơn.
- Gọi HS K đọc kết quả theo từng cột. 
 3 2 1 < 3 2 < 4
 4 > 3 2 1 4 > 2
Bài 2:GV nêu y/c bài tập. Và yêu cầu HS xem mẫu và nêu cách làm của bài thứ 2
- HS G nêu ta so sánh số lượng ở hàng trên và ố lượng ở hàng dưới rồi viết kết quả vào ô trống ở dưới. Chẳng hạn:hình hai có 5 chấm tròn và 3 tam giác ta viết 5 > 3 và 3 < 5..
- HS làm đồng loạt vào VBT. GV quan tâm giúp đỡ HS TB, Y. 
- Gọi hS chữa miệng. HS trong bàn đổi vở kiểm tra cho nhau.
 ? Bài tập này giúp ta cũng cố về kiến thức gì. ( HS: cách sử dụng dấu khi so sánh hai số).
	Bài 3:GV hướng dẫn HS nêu cách làm rồi làm bài.
- GV cho HS chơi trò chơi” Thi đua nối với các số thích hợp”. Vì mỗi ô vuông có thể nối với nhiều số .
 - Gọi 3 em lên bảng thi nối , em nào nối nhanh và đúng thì em đó thắng cuộc.
- Khi HS thi nối xong rồi GV nên đọc cho HS viết kết quả nối , chẳng hạn 1 < 2, 1 < 3, 1 < 4, 1 < 5, rồi đọc kết quả.
1 < 2 < 4 <
2 > 3 > 5 >
	? Bài tập 3 giúp ta hiểu điều gì. (HS:Bước đầu giới thiệu quan hệ giữa bé hơn và lớn hơn khi so sánh hai số.)
3/Củng cố,dặn dò. 
 ? Tiết học hôm nay giúp ta cũng cố về những kiến thức gì.
 Dặn h/s về xem lại bài và xem trước tiết 13.
.
Thực hành LV:
Bài :8,9,10,11
Mục tiêu:
Giúp học sinh luyện viết chữ, viết được chữ rõ ràng, đẹp, đúng mẫu chữ ở vở thực hành.
Rèn tính cẩn thận cho hs khi viết chữ.
Thực hành viết:
 1.Quan sát mẫu:
Cho hs quan sát bài mẫu trên bảng, nhận xét .
Giáo viên hướng dẫn hs đọc bài viết.
Giáo viên hướng dẫn cách viết bài, hs theo dõi.
Cho hs viết bảng con.
Cho hs đọc lại bài viết.
2.Học sinh viết bài vở:
Giáo viên quan sát uốn nắn hs yếu.
GV thu chấm số bài
Nhận xét tuyên dương HS viết đẹp.
 3.Củng cố- dặn dò:
 - Nhận xét tiết học.
 - Về nhà luyện viết thêm.
...........................................................................................................................................
Thứ 6 ngày 7 tháng 9 năm 2012
Tiếng Việt
Bài 12 : i - a
I/ Mục tiêu: 
 -HS đọc được i,a,bi,cá,từ và câu ứng dụng
 -HS viết được i,a,bi,cá
 -HS luyện nói được 2,3 câu theo chủ đề lá cờ
II/ Đồ dùng dạy học:	
- GV: Bộ ghép chữ tiếng việt. Tranh minh họa từ khóa (HĐ 1- 2;T1). Tranh minh họa phần luyện nói (HĐ 3; T 2). 
	- HS: Bộ ghép chữ, bảng con, phấn.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ: 	
- Gọi 2 HS (K, TB) lên bảng đọc và viết tiếng: bé vẽ cô, bé vẽ cờ
- GV nhận xét cho điểm.
2/ Bài mới:	Tiết 1 
*Giới thiệu bài. (trực tiếp).
*HĐ1: Nhận diện chữ .
? Tìm chữ i trong bộ chữ . (HS: tìm đồng loạt). GV quan sát nhận xét.
- GV viết lại chữ i và nói: Chữ i viết thườnggồm nét xiên phải và nét móc ngược, phía trên có dấu chấm. (HS quan sát, 1 HS: G nhắc lại).
*HĐ 2: Phát âm, ghép tiếng và đánh vần tiếng.
Phát âm:
- GV phát âm mẫu i: ( miệng mở hẹp hơn khi phát âm ê).HS K, G phát âm trước, TB, Y phát âm lại, phát âm đồng loạt. GV chỉnh sửa thát âm cho HS.
	Ghép tiếng và đánh vần:
? Muốn có tiếng bi ta phải thêm âm gì.( HS: K,TB trả lời: thêm âm b).
? Phân tích tiếng bi. ( HS: K,G phân tích, TB, Y nhắc lại)
- HS dùng bộ chữ để ghép (HS: đồng loạt ghép, 1 K lên bảng ghép). GV quan sát nhận xét.
- Đánh vần tiếng bi. (HS: K, G đánh vần, TB, Y đánh vần lại) 
- HS đánh vần theo nhóm, cá nhân, lớp.
- GV chỉnh sữa cách đánh vần cho từng HS.
*HĐ 4: Đọc tiếng, từ ứng dụng.
- GV viết các tiếng, từ ứng dụng lên bảng. (2 HS K, G đánh vần, đọc trơn trước, TB Y đánh vần và đọc lại).
- Yêu cầu HS đọc đồng loạt, nhóm, cá nhân. GV nhận xét, chỉnh sữa phát âm cho HS.
- GV có thể kết hợp giải nghĩa từ một số tiếng: vi, li, va...
*HĐ 3 : Hướng dẫn viết chữ.
	Hướng dẫn viết chữ i.
- GV viết mẫu chữ i vừa viết vừa hướng dẫn cách viết. (HS: quan sát). 
- GV cho HS dùng ngón trỏ viết vào không trung chữ i.
- HS viết bảng con. GV nhận xét và sửa lỗi cho HS.
	* Hướng dẫn viết tiếng bi.
- GV viết mẫu tiếng bi trên bảng, vừa viết vừa nêu cách viết. (HS quan sát).
- HS viết vào bảng con: bi. GV quan sát giúp đỡ HS TB, Y. GV sửa lỗi và nhận xét.
	* a ( quy trình tương tự).
tiết 2
*HĐ1: Luyện đọc.
- Luyện đọc lại toàn bộ bài trên bảng. (HS: Đọc nhóm, cá nhân, cả lớp).
- Chủ yếu gọi HS TB, Y luyện đọc, HS: khá, giỏi theo dỏi nhận xét.
Đọc câu ứng dụng.
- HS quan sát và nhận xét tranh minh họa của câu ứng dụng.
	? Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì. ( HS: ...xem vở ô li)
- HS K, G đọc trước, HS TB, Y đọc lại. Đọc cá nhân, nhóm, cả lớp.
- GV chỉnh sửa cho HS. 
- GV đọc mẫu câu ứng dụng. (HS: Đọc lại).
*HĐ3: Luyện nói.
 ? Chủ đề luyện nói hôm nay là gì: lá cờ. (HS: K, G trả lời . TB, Y nhắc lại).
 - GV cho HS quan sát tranh và trao đổi từng cặp theo các câu hỏi gợi ý sau:
? Trong tranh vẽ gì. (HS: 3 lá cờ).
? Đó là những cờ gì. (HS: cờ tổ quốc, cờ đội...).
? Cờ Tổ quốc màu gì? ở giữa có hình gì. (HS: ...màu đỏ, có hình ông sao).
? Cờ Tổ quốc thường treo ở đâu.
? Ngoài cờ Tổ quốc em còn biết loại cờ nào nữa.
- GV quan sát giúp đỡ một số cặp còn chưa hiểu rõ câu hỏi.
- Yêu cầu luyện nói trước lớp ( HS : Các cặp lần lượt luyện nói ). GV nhận xét .
*HĐ2: Luyện viết.
- GV hướng dẫn HS tập viết i, a, bi, va vào vở tập viết.
- GV quan sát giúp đỡ HS về cách để vở, cách cầm bút, tư thế ngồi....Nhận xét và chấm một số bài
3/ Củng cố, dặn dò:
- GV chỉ bảng cho HS theo dõi và đọc lại bài trên bảng không theo thứ tự. 
? Thi tìm những tiếng vừa học có trong SGK hoặc báo. (Tất cả HS đều phải tìm)
- Dặn HS học lại bài và làm bài tập, xem trước bài 13.
Tự nhiên xã hội
Bài 3: Nhận biết các vật xung quanh
I/ Mục tiêu:
 HS hiểu được tai, lưỡi, tay,mắt,mũi,da là các bộ phận giúp ta nhận biết được các vật xung quanh
II/ Các kĩ năng sống được GD trong bài:
 -Kĩ năng tự nhận thức: tự nhận xét về các giác quan của mình: mắt , mũi, tay , lưỡi.
 - kĩ năng giao tiếp: thể hiệacsự cảm thông với những người thiếu giác quan.
 - Phát hiện kĩ năng hợp tác thông qua thảo luận nhóm
III/ Chuẩn bị:	
GV: Các hình trong bài 3 SGK. Bông hoa hồng, xà phòng thơm., quả bóng...
HS: Các loại hoa quả như: hoa cúc, hoa hồng, quả chanh, cam ,...
IV/ Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ:
Gọi 1 HS K trả lời câu hỏi: Cơ thể chúng ta đang lớn cần chú ý điều gì?
GV nhận xét cho điểm. 
2/ Bài mới:	
 * Giới thiệu bài (qua trò chơi).
 * Khởi động: Nhận biết các vật xung quanh.
- GV gọi 2 - 3 em lên dùng khăn sạch bịt mắt và đưa lần lượt các vật như đã chuẩn bị cho các em xờ và nếm ,ngửi để đoán xem đó là gì?
- Kết thúc trò chơi, GV nêu vấn đề và giới thiệu tên bài học.
*HĐ1: Quan sát hình trong SGK hoặc vật thật.
Mục tiêu: Mô tả được một số vật xung quanh.
CTH: 
Bước 1: HS hoạt động theo nhóm đôi.
- GV yêu cầu 2 HS cùng bàn quan sát các vật đem đến lớp và nói với nhau về hình dáng, màu sắc, nóng, lạnh, trơn nhẵn...của các vật đó.
- GV theo dỏi giúp đỡ các cặp.
Bước 2: HĐ cả lớp.
- GV gọi một số cặp K, G kể trước. Cặp HS TB, Y bổ xung. GV nhận xét.
*HĐ2. thức hành theo nhóm nhỏ ( 3 HS)
Mục tiêu: Biết vai trò của các giác quan trong việc nhận biết thế giới xung quanh.
Bước 1: HĐ theo nhóm nhỏ (3 em).
 - GV hướng dẫn HS cách đặt câu hỏi để thảo luận trong nhóm:
 VD: ? Nhờ đâu bạn biết được màu sắc của một vật ( nhờ mắt)
 ? Nhờ đâu bạn biết được mùi của một vật. (nhờ mắt).
 ? Nhờ đâu bạn biết được vị của một vật. (nhờ lưỡi).
 - Dựa vào hướng dẫn của GV, HS tập đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi. Các em sẽ thay nhau hỏi và trả lời.
- GV đến từng nhóm giúp đỡ các nhóm hoàn thành HĐ này.
Bước 2: HĐ cả lớp.
- GV gọi một số nhóm lên để nêu một trong những câu hỏi các em đã hỏi nhau khi làm việc theo nhóm.
- GV nhận xét và khen ngợi những nhóm làm tốt.
	GV kết luận: Nhờ có mắt (thi giác), mũi, tai, lưỡi, và da mà chúng ta nhận biết được mọi vật xunh quanh....
- Vì vậy chúng ta cần phải bảo vệ và giữ gìn an toàn cho các giác quan của cơ thể.
3 Củng cố,dặn dò:
- GV nêu câu hỏi: ? Chúng ta nhận biết các vật xung quanh nhờ vào các giác quan nào.
- Dặn HS về nhà học bài và làm BT trong vở BT và xem trước bài 4.
sinh hoạt tuần 3
* Sinh hoạt lớp:
- GV đánh giá,nhận xét về nề nếp học tập,VS trường lớp,VS cá nhân.
- Bình xét,xếp loại các tổ trong tuần.
- Tổ chức trò chơi: Nhảy đúng nhảy nhanh.
- Phổ biến nội dung tuần tới.
+ Chăm học bài, giữ sách vở sạch ,đẹp
+ Giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ
+ Đóng góp các khoản tiền
............................................................................................................................................
 *****************************************************
 Thể dục
 Đội hình đội ngũ
I.Mục tiêu:
 -HS biết cách tập hợp hàng dọc dóng hàng
 -HS bước đầu biết cách đứng nghiêm nghỉ 
 HS tham gia chơi được
II.Địa điểm phương tiện:
 Trên sân trường vệ sinh nơi tập
 GV chuẩn bị còi
III. ND và phương tiện lên lớp:
 1.phần mở đầu:
GV nhận lớp phổ biến ND tiết học
 2.phần cơ bản:
Ôn tập hàng dọc, dóng hàng
Lần 1:GV chỉ huy sau đó cho HS giải tán 
Lần 2,3 cán sự đk,GV giúp đỡ
Tập phối hợp:nghiêm nghỉ 2,3 lần
Tập phối hợp:tập hợp hàng dọc,dóng hàng,đứng nghiêm, đứng nghỉ :2 lần ,GV cho HS giải tán sau 
đó hô khẩu lệnh tập hợp ,dóng hàng ,đứng nghiêm nghỉ 
GV nhận xét rồi cho HS giải tán để tập 2 lần
-Trò chơi diệt các con vật có hại
 3.phần kết thúc:
HS giậm chân tại chỗ 1,2 lần
GV cùng HS hệ thống lại bài
GV nhận xét giờ học
 Âm nhạc
 Học hát:Bài mời bạn vui múa ca
I. Mục tiêu:
 HS biết hát theo giai điệu và lời ca
 HS biết hát kết hợp vỗ tay theo bài hát
II.Đồ dùng dạy học:
 Song loan hoặc thanh phách...
III.Các hoạt động dạy học 
 Hoạt động1:
 Dạy bài hát mời bạn múa ca
 GV giới thiệu bài hát 
 GV hát mẫu
 Trước khi dạy bài hát GV đọc lời ca
 GV dạy hát từng câu,chú ý những chỗ lấy hơi
 Chim ca líu lo, hoa như đón chào
 Bầu trời xanh, nước long lanh
 La la la la,là là la la
 Mời bạn cùng vui múa ca
 Hoạt động 2:
 Khi HS đã hát được GV dùng thanh phách gõ đệm theo phách
 Chim ca líu lo, hoa như đón chào
 X x xx x x xx
 Bầu trời xanh, nước long lanh
 X x xx x x x
 La la lá la. Là là la là
 X x xx x xx
 Mời bạn cùng vui múa ca
 X x x x x xx
GV cho HS vừa hát vừa vỗ tay
GV cho HS đứng hát và nhún chân nhịp nhàng
 ******************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 3 lop 1.doc