TOÁN
BẰNG NHAU, DẤU =
I/ MỤC TIÊU:
- Nhận biết được sự bằng nhau về số lượng , mỗi số bằng chính nó( 3 = 3; 4 = 4).
- Biết sử dụng từ “bằng nhau”, dấu = khi so sánh các số.
II/CHUẨN BỊ:
- GV: Bộ đồ dùng dạy toán. Bảng ghi nội dung bài tập 3,4 trong VBT
- HS :Bộ đồ dùng học toán, phấn, bảng con.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1/.Bài cũ:
- Gọi 2 HS K lên bảng làm bài tập 3 tiết 12 trong SGK.
- GV nhận xét cho điểm.
2/Bài mới: 1.Giới thiệu bài (trực tiếp)
HĐ1: Nhận biết quan hệ bằng nhau
- hướng dẫn HS nhận biết 3 = 3.
- GV gài lên bảng gài hai tấm bìa một tấm vẽ ba quả cam và một tấm vẽ ba cái cốc
? Tấm bìa thứ nhất có mấy quả cam. (HS: Y trả lời có 3 quả cam).
? Tấm rhứ hai có mấy cái cốc (HS: TB trả lời có 3 cái cốc).
? Hãy so sánh số quả cam và số cốc . (HS: K, G trả lời số quả cam và số cốc bằng nhau HS: TB, Y nhắc lại).
- GV yêu cầu cả lớp tay phải cầm 3 que tính, tay trái cầm 3 que tính, HD HS so sánh tương tự như trên.
- GV nêu ba quả cam bằng ba cái cốc, ba que tính bằng ba que tính. HD HS viết bảng
3 = 3
- GV gọi HS lần lượt đọc lại kết quả so sánh “ba bằng ba”.
- Giới thiệu 4 = 4 (Cách làm tương tự như giới thiệu 3 = 3).
- GV hỏi : Hai có bằng hai không ? (HS: 2 = 2)
? Năm có bằng năm không? (HS: 5 = 5)
- GV viết bảng: 2= 2, 3 = 3, 4 = 4, 5 = 5.
? Em có nhận xét gì về những kết quả trên. (HS: mỗi số luôn bằng chính nó)
- GV kết luận: Mỗi số bằng chính nó và ngược lại nên chúng bằng nhau.
- HS nhắc lại.
Tuần 4: Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2012 Chào cờ toán Bằng nhau, dấu = I/ Mục tiêu: - Nhận biết được sự bằng nhau về số lượng , mỗi số bằng chính nó( 3 = 3; 4 = 4). - Biết sử dụng từ “bằng nhau”, dấu = khi so sánh các số. II/Chuẩn bị: - GV: Bộ đồ dùng dạy toán. Bảng ghi nội dung bài tập 3,4 trong VBT - HS :Bộ đồ dùng học toán, phấn, bảng con... III/Các hoạt động dạy học. 1/.Bài cũ: - Gọi 2 HS K lên bảng làm bài tập 3 tiết 12 trong SGK. - GV nhận xét cho điểm. 2/Bài mới: 1.Giới thiệu bài (trực tiếp) HĐ1: Nhận biết quan hệ bằng nhau - hướng dẫn HS nhận biết 3 = 3. - GV gài lên bảng gài hai tấm bìa một tấm vẽ ba quả cam và một tấm vẽ ba cái cốc ? Tấm bìa thứ nhất có mấy quả cam. (HS: Y trả lời có 3 quả cam). ? Tấm rhứ hai có mấy cái cốc (HS: TB trả lời có 3 cái cốc). ? Hãy so sánh số quả cam và số cốc . (HS: K, G trả lời số quả cam và số cốc bằng nhau HS: TB, Y nhắc lại). - GV yêu cầu cả lớp tay phải cầm 3 que tính, tay trái cầm 3 que tính, HD HS so sánh tương tự như trên. - GV nêu ba quả cam bằng ba cái cốc, ba que tính bằng ba que tính. HD HS viết bảng 3 = 3 - GV gọi HS lần lượt đọc lại kết quả so sánh “ba bằng ba”. - Giới thiệu 4 = 4 (Cách làm tương tự như giới thiệu 3 = 3). - GV hỏi : Hai có bằng hai không ? (HS: 2 = 2) ? Năm có bằng năm không? (HS: 5 = 5) - GV viết bảng: 2= 2, 3 = 3, 4 = 4, 5 = 5. ? Em có nhận xét gì về những kết quả trên. (HS: mỗi số luôn bằng chính nó) - GV kết luận: Mỗi số bằng chính nó và ngược lại nên chúng bằng nhau. - HS nhắc lại. *HĐ2: HD HS làm bài tập trong vở bài tập. Bài tập 1: GV nêu y/c bài tập HS tự viết dấu = vào vở BT. GV kiểm tra và giúp đỡ HS TB, Y. Bài 2: GV nêu y/c bài tập và h/d HS quan sát kĩ tranh đầu tiên. ? Bài này ta làm như thế nào. (HS: Phải viết số, viết dấu thích hợp vào ô trống). GV HD HS làm một bài mẫu. - Yêu cầu HS làm bài tiếp đối với các tranh còn lại. GV quan sát giúp đỡ HS TB, Y. Bài 3: GV nêu yêu cầu bài, HD HS làm một bài mẫu. Sau đó gọi 4 HS K, TB, 2Y lên bảmg làm bài, còn lại làm vào vở BT. - HS và GV nhận xét bài trên bảng. Bài 4: HD HS về nhà làm. ( HSK làm ở lớp) 3/ Củng cố, dặn dò. - GV gọi HS đọc lại kết quả so sánh: 2 = 2, 3 = 3, 4 = 4, 5 = 5. -Dặn HS về nhà bài tập 4 trong vở BT và xem trước tiết 14. .. học vần bài 13 : n - m I/ Mục tiêu: - HS đọc được n, m, nơ, me; từ và câu ứng dụng. - Viết được n, m, nơ, me; - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủđề: bố mẹ, ba má. II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Bộ ghép chữ tiếng việt. Tranh minh họa sgk - HS: Bộ ghép chữ, bảng con, phấn. III/ Các hoạt động dạy học: 1/ Bài cũ: - Gọi HS đọc và viết tiếng bi, cá: bé hà có vở ô li - GV nhận xét cho điểm. 2/ Bài mới: tiết 1 *Giới thiệu bài. (bằng vật thật). *HĐ1: Nhận diện chữ . ? Tìm ghép chữ n trong bộ chữ . (HS: tìm đồng loạt). GV quan sát nhận xét. - GV nói: Chữ n viết thường gồm nét móc xuôi và nét móc hai đầu. (HS :quan sát, 1 HS: k nhắc lại). ? So sánh chữ n với các đồ vật, sự vật có trong thực tế,. ( HS: trả lời) *HĐ 2: Phát âm và đánh vần tiếng. Phát âm: - GV phát âm mẫu n: (đầu lưỡi chạm lợi, hơi thoát ra cả miệng và mũi).(HS K phát âm trước, TB, Y phát âm lại, phát âm đồng loạt, cá nhân). GV chỉnh sửa thát âm cho HS. Đánh vần: ? Muốn có tiếng nơ ta phải thêm âm gì.( HS: K,TB trả lời). - HS dùng bộ chữ để ghép (HS: đồng loạt ghép,1K lên bảng ghép). GV quan sát nhận xét. ? Phân tích tiếng nơ. ( HS: K,G phân tích, TB, Y nhắc lại) - Đánh vần tiếng nơ. (HS: K, G đánh vần, TB, Y đánh vần lại) - HS đánh vần theo nhóm, cá nhân, lớp. - GV chỉnh sữa cách đánh vần cho từng HS. * m ( quy trình tương tự). *HĐ 3 : Đọc tiếng, từ ngữ ứng dụng. GV viết các tiếng ứng dụng lên bảng. (Hai HS K, G đánh vần, đọc trơn trước, TB Y đánh vần và đọc lại). - Yêu cầu HS đọc đồng loạt, nhóm, cá nhân. GV nhận xét, chỉnh sữa phát âm cho HS. - GV có thể kết hợp giải nghĩa một số tiếng: nô, mo, mô... GV viết các từ ngữ ứng dụng lên bảng. (Hai HS K, đánh vần, đọc trơn trước, TB Y đánh vần và đọc lại). - Yêu cầu HS đọc đồng loạt, nhóm, cá nhân. GV nhận xét, chỉnh sữa phát âm cho HS. - GV có thể kết hợp giải nghĩa một số từ ngữ: ca nô, bó mạ. *HĐ 4:Hướng dẫn viết chữ trên. - GV viết mẫu chữ n vừa viết vừa hướng dẫn cách viết. (HS: quan sát). - GV cho HS dùng ngón trỏ viết vào không trung chữ n. - HS viết bảng con. GV nhận xét và sửa lỗi cho HS. * Hướng dẫn viết tiếng nơ. - GV viết mẫu tiếng nơ trên bảng, vừa viết vừa nêu cách viết. (HS quan sát). - HS viết vào bảng con: nơ. GV quan sát giúp đỡ HS TB, Y. GV sửa lỗi và nhận xét. * m ( quy trình tương tự). Giai lao chuyển Tiết 2 * KT bài tiết 1. *HĐ1: Luyện đọc. - LHS luyện đọc lại toàn bộ bài trên bảng theo GV chỉ theo thứ tự và không theo thứ tự. (HS: Đọc nhóm, cá nhân, cả lớp). - Chủ yếu gọi HS TB, Y luyện đọc, HS: khá, giỏi theo dỏi nhận xét. Đọc câu ứng dụng. - HS quan sát và nhận xét tranh minh họa của câu ứng dụng. - HS K, G đọc trước, HS TB, Y đọc lại. Đọc cá nhân, nhóm, cả lớp. - GV chỉnh sửa phát âm tốc độ đọc cho HS. ? Trong câu ứng dụng có từ nào chứa âm mới học.( HS: no nê). - GV giải nghĩa từ no nê: được ăn no thì không bị đói. - GV đọc mẫu câu ứng dụng. (HS: Đọc lại). *HĐ2: Luyện nói. ? Hôm nay ta luyện nói về chủ đề gì. - HS G đọc tên bài luyện nói: bố mẹ, ba má. (HS: K, TB, Y đọc lại). - GV cho HS quan sát tranh và trao đổi từng cặp theo các câu hỏi gợi ý sau: ?ở quê em gọi người sinh ra mình là gì (HS: TB trả lời: bố mẹ). ? Em còn biết cách gọi nào khác không. (HS: ba má, tía, bầm, u...). ? Nhà em có mấy anh em? Em là con thứ mấy. ? Bố mẹ em làm nghề gì. ( HS: làm ruộng) ? Em có yêu bố mẹ em không ? Em đã làm gì để bố mẹ vui lòng. - GV quan sát giúp đỡ một số cặp còn chưa hiểu rõ câu hỏi. - Yêu cầu luyện nói trước lớp ( HS : Các cặp lần lượt luyện nói ). GV nhận xét . *HĐ3: Luyện viết. - GV hướng dẫn HS tập viết n, m, nơ, me vào vở tập viết. - GV quan sát giúp đỡ HS về cách để vở, cách cầm bút, tư thế ngồi, các nét nối giữa chữ n và chữ ơ...Nhận xét và chấm một số bài. 3/ Củng cố, dặn dò: - GV chỉ bảng cho HS theo dõi và đọc lại bài trên bảng không theo thứ tự. ? Thi tìm những tiếng chứa âm n, m vừa học có trong SGK hoặc báo. (HS đều phải tìm) - Dặn HS học lại bài và làm bài tập, xem trước bài 14. . Thứ ba ngày 18 tháng 9 năm 2012 học vần bài 14 : d - đ I/ Mục tiêu: - HS đọc được d, đ, dê, đò và câu ứng dụng. -Viết được : d, đ, dê, đò. - Luyện nóitừ 2- 3 câu theo chủđề: dế, cá cờ, bi ve, lá đa. II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Bộ ghép chữ tiếng việt. Tranh minh họa sgk. - HS: Bộ ghép chữ, bảng con, phấn. III/ Các hoạt động dạy học: 1/ Bài cũ: - Gọi 2 HS (K, G) lên bảng đọc và viết n, m, nơ, me. Đọc câu ứng dụng: bò bê có cở, bò bê no nê. - GV nhận xét cho điểm. 2/ Bài mới: Tiết 1 *Giới thiệu bài. (qua tranh). *HĐ1: Nhận diện chữ d . ? Tìm ghép chữ d trong bộ chữ . (HS: tìm đồng loạt). GV quan sát nhận xét. - GV nói: Chữ d gồm 1 nét cong hở - phải, một nét móc ngược (dài). (HS :quan sát, 1 HS: G nhắc lại). ? So sánh chữ d với các đồ vật, sự vật có trong thực tế.( HS: K, TB trả lời) *HĐ 2: Phát âm và đánh vần tiếng. Phát âm: - GV phát âm mẫu d: ( đầu lưỡi gần chạm lợi, hơi thoát ra xát, có tiếng thanh).(HS K, G phát âm trước, TB, Y phát âm lại, phát âm đồng loạt, cá nhân). GV chỉnh sửa thát âm cho HS. Đánh vần: ? Muốn có tiếng dê ta phải thêm âm gì.( HS: K,TB trả lời). - HS dùng bộ chữ để ghép (HS: đồng loạt ghép, 1 K lên bảng ghép). GV quan sát nhận xét. ? Phân tích tiếng dê. ( HS: K,G phân tích, TB, Y nhắc lại) - Đánh vần tiếng dê. (HS: K, G đánh vần, TB, Y đánh vần lại) - HS đánh vần theo nhóm, cá nhân, lớp. - GV chỉnh sữa cách đánh vần cho từng HS. * đ ( quy trình tương tự). *HĐ 3 :Đọc từ ứng dụng. - GV viết các tiếng ứng dụng lên bảng. (Hai HS K, G đánh vần, đọc trơn trước, TB ,Y đánh vần và đọc lại). - Yêu cầu HS đọc đồng loạt, nhóm, cá nhân. GV nhận xét, chỉnh sữa phát âm cho HS. - GV có thể kết hợp giải nghĩa từ ứng dụng:da, đe, đo... *HĐ 4:Hướng dẫn viết chữ. Hướng dẫn viết chữ d. - GV viết mẫu chữ d lên bảng vừa viết vừa hướng dẫn cách viết. (HS: quan sát). - GV cho HS dùng ngón trỏ viết vào không trung chữ d. - HS viết bảng con. GV nhận xét và sửa lỗi cho HS. * Hướng dẫn viết tiếng dê. - GV viết mẫu tiếng dê trên bảng, vừa viết vừa nêu cách viết. (HS quan sát). - HS viết vào bảng con: dê. GV quan sát giúp đỡ HS TB, Y. GV sửa lỗi và nhận xét. * đ ( quy trình tương tự). GiảI lao chuyển tiết 2 *KT bài tiết 1. *HĐ1: Luyện đọc. - HS luyện đọc lại toàn bộ bài đã học ở tiết 1. (HS: Đọc nhóm, cá nhân, cả lớp). - Chủ yếu gọi HS TB, Y luyện đọc, HS: khá, giỏi theo dỏi nhận xét. Đọc câu ứng dụng. - HS quan sát và nhận xét tranh minh họa của câu ứng dụng. - HS K, G đọc trước, HS TB, Y đọc lại. Đọc cá nhân, nhóm, cả lớp. - GV chỉnh sửa cho HS. - GV đọc mẫu câu ứng dụng. (HS: Đọc lại). *HĐ2:Luyện nói. - HS G đọc tên bài luyện nói: dế, cá cờ, bi ve, lá đa. (HS: K, TB, Y đọc lại). - GV cho HS quan sát tranh và vật thật rồi trao đổi từng cặp theo các câu hỏi gợi ý sau: ? Tại sao các em thường thích những vạt và con vật này (HS:K, TB trả lời: Chúng thường là đồ chơi của trẻ em). ? Em biết những loại binào. ? Con dế sống ở đâu? Thường ăn gì, ? Tiếng kêu có hay không?. (HS: Con dế sống ở dưới đất, ăn lá cây, có). ? Cá cờ thường sống ở đâu ? Thường có màu gì?. ? Em có biết lá đa bị cắt như trong tranh là đồ chơi gì không. (HS: Trâulá đa). - GV quan sát giúp đỡ một số cặp còn chưa hiểu rõ câu hỏi. - Yêu cầu luyện nói trước lớp ( HS : Các cặp lần lượt luyện nói ). GV nhận xét . *HĐ3:Luyện viết. - GV hướng dẫn HS tập viết d, đ, dê, đò vào vở tập viết. - GV quan sát giúp đỡ HS về cách để vở, cách cầm bút, tư thế ngồi, các nét nối giữa con chữ d và con chữ ê...Nhận xét và chấm một số bài. 3/ Củng cố, dặn dò: - GV chỉ bảng cho HS theo dõi và đọc lại bài trên bảng không theo thứ tự. ? Thi tìm những tiếng chứa âm d, đ vừa học có trong SGK hoặc báo. (Tất cả HS đều tìm) - Dặn HS học lại bài và làm bài tập, xem trước bài 15. toán luyện tập I/ Mục tiêu: - Bết sử dụng các từ bằng nhau, bé hơn, lớn hơn và các dấu =, để so sánh các số trong phạm vi 5. II/ Chuẩn bị: - GV: Bộ đồ dùng dạy toán, bảng phụ ghi nội dung bài tập 3. - HS :Bộ đồ dùng học toán, phấn, bảng con. III/Các hoạt động dạy học. 1/ Bài cũ: ... hắp nhà rồi bắt ruồi, quét dọn nhà cửa. + Tranh3: Cò con bỗng thấy từng đòn cò bay liệngvui vẽ.... + Tranh 4: Mỗi khi có dịp cò lại cùng cả đàn kéo tới thăm anh nông dân và cánh đồng của mình.. ? ý nghĩa câu chuyện nói lên điều gì.( HS: Tình cảm chân thành đáng quý giữa cò và anh nông dân), GV đó chính là ý nghĩa câu chuyện. Gọi vài HS nhắc lại. *HĐ3: Luyện viết. - HD HS tập viết các từ ngữ còn lại trong vở tập viết. - GV quan sát giúp đỡ HS về cách để vở, cách cầm bút, tư thế ngồi....Nhận xét và chấm một số bài. 3/ Củng cố, dặn dò: - GV chỉ bảng cho HS theo dõi và đọc lại 2 bảng ôn. ? Hãy tìm các tiếng vừa học trong báo, trong sách.(Tất cả HS đều tìm) - Dặn HS về học lại bài và làm bài tập, xem trước bài 17. toán số 6 I/ Mục tiêu: - Biết 5 thêm 1 được 6, viết được số 6; đọc đếm được từ 1 đến 6; so sánh các số trong phạm vi 6; biết vị trí số 6 trong dãy số từ 1 đến 6. II/Chuẩn bị: - GV: Bộ đồ dùng dạy toán. Bảng phụ ghi nội dung bài tập 4 trong VBT. - HS :Bộ đồ dùng học toán, phấn, bảng con. III/Các hoạt động dạy học. 1/.Bài cũ: - Gọi 2 HS K lên bảng làm bài tập 3 tiết 15 trong SGK. - GV nhận xét cho điểm. 2/Bài mới: 1. Giới thiệu bài (giới thiệu trực tiếp) * HĐ1: Giới thiệu số 6: Bước 1: Lập số 6. - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK và hỏi. ? mô hình có mấy quả cam?. (HS: Có 5 quả). ? Có thêm mấy quả nữa (HS: Có 1 quả). ? 5 quả cam thêm 1 quả cam được mấy quả cam. (HS: được 6 quả). - GV yêu cầu HS lấy 5 que tính rồi lại thêm 1 que tính (HS đồng loạt làm). ? Em có tất cả bao nhiêu que tính. (HS trả lời: 5 que tính thêm 1 que tính là 6 que tính. Tất cả có 6 que tính. HS TB, Y nhắc lại). - GV yêu cầu HS quan sát mô hình và trả lời: Có 5 quả caí cốc 1 cáI cốc hỏi tất cả có mấy cáI cốc. (HS K trả lời. HS TB, Y nhắc lại). ? Mô hình có mấy quả cam , có mấy cáI cốc, các em có mấy que tính. (HS TB trả lời). - GV nêu: Các nhóm đồ vật này đều có số lượng là 6. (HS Y nhắc lại). Bước 2: Giới thiệu chữ số 6 in và chữ số 6 viết. - GV nêu số sáu được biểu diễn bằng chữ số 6. - GV giới thiệu chữ số 6 in, chữ số 6 viết. - GV cài chữ số 6 vào bảng cài và yêu cài HS đọc sáu. (HS đọc đồng loạt, nhóm, cá nhân). Bước 3: Nhận biết thứ tự của số 6 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6. - GV hướng dẫn HS đọc từ 1 đến 6 và ngược lại đọc từ 6 đến 1. (Chủ yếu gọi HS TB, Y đọc). ? Số 6 đứng ngay sau số nào ? Những số nào đứng trước số 6. (HS K trả lời. HS TB, Y nhắc lại). * HD học sinh viết số 6 vào bảng con. *HĐ2: HD HS làm bài tập trong vở bài tập. Bài 1:GV nêu y/c bài tập và GV giúp HS viết số 6 đúng qui định. - HS viết đồng loạt vào vở BT. - GV quan sát giúp đỡ HS TB, Y. Bài 2: GV nêu y/c bài tập. (Viết số thích hợp vào ô trống). - GV HD để HS nhận ra cấu tạo của số 6. ? Ô thứ nhất có mấy chấm tròn ? Ô thứ hai có mấy chấm tròn ? Trong tranh có tất cả mấy chấm tròn. (HS K, G trả lời). - GV chỉ vào tranh và nói: “6 gồm 5 và 1, gồm 1 và 5”. GV làm mẫu câu thứ nhất. Các câu còn lại GV hỏi tương tự HS tự trả lời và điền số vào ô trống cho thích hợp. - GV quan sát giúp đỡ HS yếu. HS ngồi cạnh nhau đổi vở và kiểm tra kết quả. Bài 3: GV nêu yêu cầu bài và HD HS cách làm . - GV cho HS làm bài rồi đọc miệng kết quả của các dãy số thu được. GV hỏi. ? Số 6 đứng sau số nào. (HS... đứng sau 1, 2, 3, 4, 5). ? Những số nào nhỏ hơn số 6. (HS: 1, 2, 3, 4, 5). Bài tập 4: GV hướng dẫn HS về nhà làm . 3/Củng cố, dặn dò. - Yêu cầu HS đọc và viết lại số 6 trên bảng con. - Dặn HS về làm BT 4 trong vở BT và xem trước tiết 17. .. Thực hành lv BàI: 12, 13, 14, Mục tiêu: Giúp học sinh luyện viết chữ, viết được chữ rõ ràng, đẹp, đúng mẫu chữ ở vở thực hành: I, a, cá, bi ve, lá bí, n, m, na, mơ, ca nô,d, đ, da dê, đa dê đò, Rèn tính cẩn thận cho hs khi viết chữ. Học sinh khá viết hết các bài. Thực hành viết: 1.Quan sát mẫu: Cho hs quan sát bài mẫu trên bảng, nhận xét . i, a, cá, bi ve, lá bí, n, m, na, mơ, ca nô, d, đ, da dê, đa dê đò,đi đò, t, th, Giáo viên hướng dẫn hs đọc bài viết. Giáo viên hướng dẫn cách viết bài, hs theo dõi. Cho hs viết bảng con. Cho hs đọc lại bài viết. 2.Học sinh viết bài vở: Giáo viên quan sát uốn nắn hs yếu. GV thu chấm số bài Nhận xét tuyên dương HS viết đẹp. 3.Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà luyện viết thêm. .. Thứ sáu ngày 21 tháng 9 năm 2012 tập viết(2T) lễ, cọ, bờ, hổ, bi ve, mơ, do, ta, thơ, thợ mỏ I/Mục tiêu: - Giúp HS viết đúng, đẹp các từ: lễ, cọ, bờ, hổ, bi ve, mơ, do, ta, thơ, thợ m. - Viết đúng chữ thường, đúng quy định của kiểu chữ nét đều. - HS viết đúng qui trình các con chữ. Có ý thức giữ rìn sách vở sạch đẹp. II/ Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ viết sẵn các từ: lễ, cọ, bờ, hổ, bi ve, mơ, do, ta, thơ, thợ mỏ. - HS: Vở tập viết, bảng con, phấn. III/ Các hoạt động dạy học: 1/ Bài cũ: HS viết vào bảng con các từ: bè, bẽ, bẹ. - GV nhận xét cho điểm. 2/ Bài mới: *Giới thiệu bài ( trực tiếp ). *HĐ1: Giới thiệu các tiếng cần viết. - GV cho học sinh quan sát bài viết đã chuẩn bị trên bảng. - GV gọi HS: K, đọctrước. HS TB, Y đọc lại. GV nhận xét. *HĐ2: HD HS tập viết. - GV cho HS quan sát các chữ mẫu đã viết trên bảng phụ và trả lời các câu hỏi. ? Tiếng “lễ” gồm có những âm và dấu gì. (HS K, trả lời: Gồm có âm l và âm ê, dấu ~. HS TB,Y nhắc lại). ? Khi viết ta cần lưu ý điều gì. (HS: Cần lưu ý các nét nối giữa các con chữ và dấu thanh). ? Tiếng “cọ” gồm có những âm và dấu gì. (HS K trả lời: Gồm có âm c và âm o, dấu nặng. HS TB,Y nhắc lại). ? Khi viết ta cần lưu ý điều gì. (HS: Cần lưu ý các nét nối giữa các con chữ và dấu thanh). ? Tiếng “bờ” gồm có những âm và dấu gì. (HS K trả lời: Gồm có âm b và âm ơ, dấu `. HS TB,Y nhắc lại). ? Khi viết ta cần lưu ý điều gì. (HS: Cần lưu ý các nét nối giữa các con chữ và dấu thanh). ? .... - GV HD HS viết vào bảng con lần lượt từng tiếng một. GV viết mẫu vừa viết vừa nêu qui trình viết. - HS đồng loạt viết vào không trung, sau đó viết lần lượt vào bảng con. GV quan sát giúp đỡ HS TB, Y. - GV nhận xét sửa lỗi cho HS. *HĐ2: HS viết bài vào vở tập viết. - GV HD HS viết bài vào vở tập viết, GV nhắc HS viết bài vào vở cẩn thận, ngồi viết đúng tư thế. (HS: Đồng loạt viết). - GV quan sát giúp đỡ HS TB, Y. - GV thu một số bài chấm, nhận xét về chữ viết, cách trình bày. 3/ Cũng cố,dặn dò: - Cho HS nhắc lại các nét nối giữa các con chữ trong tiếng. - Dặn HS về nhà tập viết những tiếng còn lại trong vở tập viết. . tự nhiên xã hội bài 4: bảo vệ mắt và tai I/ Mục tiêu: - Các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt và tai. - Tự giác thực hành thường xuyên các hoạt động vệ sinh để giữ gìn mắt và tai sạch sẽ. - Có ý thức bảo vệ và giữ gìn các bộ phận đó của cơ thể. II/ Các KNS cơ bản được giáo dục trong bài: Kĩ năng tự bảo vệ: chăm sóc tóc và tai. Kĩ năng ra quyết định: nên và không nên làm gì để bảo vệ mắt và tai. Phát triển kĩ năng giao tiếpthông qua tham gia các hoạt động học tập. III/ Chuẩn bị: GV: Các hình trong bài 4 SGK. HS: Vở BT, bông ngoắi tai. IV/ Các hoạt động dạy học: 1/ Bài củ: Gọi 1 HS K trả lời câu hỏi: Các bộ phận nào của cơ thể giúp ta nhận biết các vật xung quanh? GV nhận xét cho điểm. 2/ Bài mới: * Giới thiệu bài (trựctiếp). *HĐ1: Làm việc với SGK. Mục tiêu: HS nhận ra việc gì nên làm và việc gì không nên làm để bảo vệ mắt. Cách TH: Bước 1: HS hoạt động theo nhóm đôi. - GV hướng dẫn HS quan sát từng hình ở trang 10 SGK và tập đạt câu hởi, tập trả lời câu hỏi cho từng hình, chẳng hạn: + HS chỉ vào hình đầu tiên bên trái trang sách và hỏi: ? Khi có ánh sáng chói chiếu vào mắt bạn trong hình lấy tay che mắt, việc làm đó đúng hay sai ? Chúng ta có nên học tập bạn đó không ? ... - HS tự hỏi và trả lời nhau theo cặp. - Gv quan sát và giúp đỡ các cặp HS TB,Y. Bước 2: HĐ cả lớp. - GV gọi một số cặp K, G hỏi và trả lời trước lớp. Cặp HS TB, nhắc lại. GV nhận xét. *HĐ2. Làm việc với SGK. Mục tiêu: HS nhận ra việc gì nên làm và việc gì không nên làm để bảo vệ tai. CTH: Bước 1: HS hoạt động theo nhóm đôi. - GV hướng dẫn HS quan sát từng hình ở trang 11 SGK và tập đặt câu hởi, tập trả lời câu hỏi cho từng hình, chẳng hạn: + HS chỉ vào hình đầu tiên, bên trái trang sách và hỏi: ? Hai bạn đang làm gì. ( HS: ...khám mắt) ? Theo bạn việc làm đó đúng hay sai ( HS: đúng) ?..... + HS chỉ vào hình phía bên trên, bên phải trang sách và hỏi: ? Bạn gái trong hình đang làm gì ? Làm như vậy có tác dụng gì.( HS: đang rửa mặt, làm như vậy là đúng) ?.... - HS tự hỏi và trả lời theo hướng dẫn của GV. - Gv quan sát và giúp đỡ HS TB,Y. GV kết luận: Chúng ta nên thường xuyên rửa mặt bằng khăn, mỗi người có một khăn riêng không dùng chung... *HĐ3: Đóng vai Mục tiêu: Tập ứng xử để bảo vệ mắt và tai. Cách TH: Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho các nhóm ( 3 nhóm, mỗi nhóm 7 - 8 em) + Nhóm 1: Phân công đóng vai theo tình huống sau: “ Hùng đi học về, thấy Tuấn (em trai Hùng) và bạn Tuấn đang chơi kiếm bằng 2 que. Nếu là Hùng , em sẽ xử trí thế nào?” + Nhóm 2: Thảo luận và phân công đóng vai theo tình huống sau: “ Lan đang ngồi học bài thì bạn của anh của Lan đến chơi và đem đến một băng nhạc. Hai anh mở nhạc rất to. Nến là Lan em làm gì?” - Các nhóm thảo luận và tìm cách ứng xử để chon ra cách đóng vai phù hợp. - GV đến từng nhóm giúp đỡ các nhóm hoàn thành HĐ này. Bước 2: HĐ cả lớp. - GV gọi lần lượt 2 nhóm lên biểu diễn. - GV cho HS nhận xét về cách đối đáp giữa các vai... - GV yêu cầu HS phát biểu qua hai tình huống các em đã học được điều gì, khi đặt mình vào vị trí của các nhân vật. - GV nhận xét và khen ngợi sự cố gắng của các nhóm . 3 Củng cố, dặn dò: - GV nêu câu hỏi: ? Qua bài học này các em thấy những việc nào nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt và tai. - Dặn HS về nhà học bài và xem trước bài 5. sinh hoạt lớp nhận xét tuần * Giáo viên hướng dẫn các em nhận xét các hoạt động trong tuần - Gọi lần lượt các tổ trưởng nhận xét về nề nếp học tập trong tuần qua của tổ. - GV đánh giá, nhận xét về nề nếp học tập, VS trường lớp, VS cá nhân. - Bình xét, xếp loại các tổ trong tuần. - Tổ chức trò chơi: Diệt các con vật có hại. - Phổ biến nội dung tuần tới: + Các em tiếp tục về nhà ôn bài vào thứ 7, cn; luyện viết bài + Nhắc bố mẹ đóng góp các khoản thu cho nhà trường. + Vệ sinh cá nhân về nhà tắm rrửa sạch sẽ + ĐI học mặc đồng phục đúng quy định.
Tài liệu đính kèm: