I.Mục tiêu:
-Đọc đúng, hay
- Hiểu nghĩa một số từ mới: đầm ấm, màu nhiệm
-Hiểu nội dung: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn mọi thứ. Bồi dưỡng tình cảm bà cháu.
II.Chuẩn bị: Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọcy7uui8k9i
III Hoạt động dạy học:
Kiểm tra: H/s đọc bài “thương ông” và trả lời câu hỏi của bài.
Bài mới: a/ Giới thiệu bài.
b/ Luyện đọc: G/V đọc mẫu, 1 H/S đọc toàn bài.
- Y/C H/S đọc nối câu.
+ Luyện đọc từ: làng, nuôi nhau, giàu sang, sung sướng, lúc nào, ra lá, nảy mầm
+ Luyện đọc câu: hạt nào vừa gieo xuống / đã nảy mầm/ ra lá,/ đơm hoa, / biết bao nhiêu là trái vàng,/ trái bạc.//
- Giải nghĩa từ: Rau cháo nuôi nhau,đầm ấm, màu nhiệm, hiếu thảo.
- H/S đọc đoạn.
Tuần 11 Thứ hai ngày 13 tháng 11 năm 2006 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2+3: Tập đọc Bà cháu I.Mục tiêu: -Đọc đúng, hay - Hiểu nghĩa một số từ mới: đầm ấm, màu nhiệm -Hiểu nội dung: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn mọi thứ. Bồi dưỡng tình cảm bà cháu. II.Chuẩn bị: Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọcy7uui8k9i III Hoạt động dạy học: Kiểm tra: H/s đọc bài “thương ông” và trả lời câu hỏi của bài. Bài mới: a/ Giới thiệu bài. b/ Luyện đọc: G/V đọc mẫu, 1 H/S đọc toàn bài. - Y/C H/S đọc nối câu. + Luyện đọc từ: làng, nuôi nhau, giàu sang, sung sướng, lúc nào, ra lá, nảy mầm + Luyện đọc câu: hạt nào vừa gieo xuống / đã nảy mầm/ ra lá,/ đơm hoa, / biết bao nhiêu là trái vàng,/ trái bạc.// - Giải nghĩa từ: Rau cháo nuôi nhau,đầm ấm, màu nhiệm, hiếu thảo. - H/S đọc đoạn. -Đọc cả bài cá nhân đồng thanh . 2. Tìm hiểu bài: (Tiết 2) - H/Sđọc đoạn 1, 2& tìm hiểu -?Trước khi gặp cô tiên ba bà cháu sống như thế nào? -Cô tiên cho hạt đào và nói gì? - Cho H/S thảo về lời nói của cô tiên. - Cây đào có gì đặc biệt? - H/S đọc đoạn 3,4. -Sau khi bà mất hai anh em sống như thế nào? -Thái độ hai anh em như thế nào khi đã trở nên giàu có? - Vì sao sống trong sung sướng mà hai anh em không vui? - Hai anh em xin bà tiên điều gì? - Câu chuyện kết thúc ra sao? c. Luyện đọc lại bài: H/S đọc phân vai. - nghèo khổ, đầm ấm. -H/S nêu. -H/S thảo luận. - Kết toàn trái vàng, trái bạc. - Giàu có nhưng buồn vì nhớ bà. - Cảm thấy ngày càng buồn bã. - Vì vàng bạc không thể thay thế được tình cảm ấm áp của bà - Xin cho bà sống lại. - Bà sống lại.. - 3 H/S tham gia đóng vai. 3. Củng cố: -Qua câu chuyện em hiểu điều gì? -Tình cảm của em đối với bà mình ra sao ? Tiết 4: Toán Luyện tập I.Mục tiêu: -Củng cố các phép trừ có nhớ dạng 31-5, 31-15, 51-15. Củng cố về tìm số hạng trong 1 tổng ;Giải bài toán có lời văn. Lập phép tính trừ các dấu cho trước. -Tính toán thành thạo, say mê thực hành toán. II. Hoạt động dạy – học: 1.Kiểm tra ;H/s làm bảng con:51-15,81-55,61-17, 91-88. - 1 H, lên bảng. - T. nhận xét, cho điểm. 2.Thực hành: *Bài 1:Tính nhẩm. Giúp h/s ôn bảng trừ 11. *Bài 2:Đặt tính rồi tính/s 41-25 ; 71-9 ?Khi đặt tính cần lưu ý điều gì? -G/V nhận xét. *Bài 3:Tìm x -Y/C H/S nhớ lại quy tắc tìm 1 số hạng chưa biết trong 1 tổng. *Bài 4: Y/C H/S đọc đề, phân tích đề và làm bài vào vở. ?Bán đi nghĩa là thế nào? ?Muốn biết còn bao nhiêu kg ta làm như thế nào? -G/V chấm bài,nhận xét. -H/S tự tính và nối tiếp đọc kết quả -Đọc đề nêu cách đặt tính,1h/s lên bảng. +đơn vị thẳng cột đơn vị,chục thẳng chục, h/s làm bảng lớp. -Làm vở phần a, b. -Nêu quy tắc. -bớt đi,lấy đi. -Làm bài vào vở,thu bài. 3.Củng cố dặn dò : Thi tiếp sức bài 5. Ôn các dạng đã làm. Thứ ba ngày 14 tháng 11 năm 2006 Tiết 1: Thể dục Bài 21:Ôn bài thể dục–Trò chơi: Bỏ khăn. I.Mục tiêu: -Ôn đi đều - Ôn trò chơi bỏ khăn. -Thực hiện động tác tương đối chính xác đều đẹp. Biết cách chơi. -Có tác phong nhanh nhẹn. II.Địa điểm - Phương tiện: Sân trường, còi. III. Nội dung – Phương pháp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Phần mở đầu: -Nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - Y/C H/S khởi động. -Yêu cầu h/s ôn bài thể dục. 2.Phần cơ bản: -Yêu cầu h/s ôn bài thể dục *Lưu ý h/s khẩu lệnh: đứng lại đứng. -Tổ chức cho h/s chơi trò chơi: Bỏ khăn. 3.Phần kết thúc: -Y/C h/s thả lỏng. -Hệ thống bài, nhận xét tiết học. -Tập hợp lớp, điểm số, báo cáo, chào. - Xoay các khớp, chạy nhẹ nhàng, đi thường, hít thở sâu. -Tập bài thể dục 2 lần x 8 nhịp. -Đi theo 2 hàng dọc. -H/S tập theo tổ. -H/S ngồi vòng tròn và tiến hành chơi ( như bài 21). -Cúi người, nhảy. Tiết 2: : Toán 12 trừ đi 1 số: 12-8 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 12-8 - Lập và thuộc bảng trừ 12 chính xác. - áp dụng phép trừ có nhớ dạng 12-8 để giải bài toán có liên quan II. Đồ dùng: Que tính, bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: 1 Kiểm tra: Đọc lại bảng trừ 11 - Kiểm tra vở bài tập toán. 2. Bài mới: a) Phép trừ dạng 12-8. - T. nêu đề toán. - Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính - Ta thực hiện phép trừ 12-8 Ta làm thế nào? - Cho H/S thao tác que tính/s - H/S thực hành, nêu cách làm. - Vậy 12 trừ 8 bằng bao nhiêu? - H/S trả lời b) Đặt tính và thực hiện phép tính/s - Yêu cầu H/S đặt tính/s - Nêu cách thực hiện. - Yêu cầu H/S khác nhắc lại. c) Lập bảng trừ của 12. - H/S xây dựng công thức. - T. cho H/S đọc thuộc. - H/S đọc cá nhân. 3. Thực hành Bài 1: Tính nhẩm - Yêu cầu H/S tự tính - H/S nêu miệng. - Lưu ý: 9+3= 3+9 - Lớp nhận xét. 12-3=9; 12-9=3 12-2-7= 12-9 Bài 2: Tính - H/S làm bảng con. - T. H/S nhận xét. Bài 3: Hướng dẫn H/S tính/s Bài 4: H/S đọc đề - T. phân tích đề toán. - H giải vào vở - T. chấm chữa. 4 Củng cố, dặn dò. -Đọc thuộc bảng trừ 12-8, làm vở bài tập toán Tiết3 Chính tả Bà cháu I.Mục tiêu: -Chép lại đoạn: Hai anh em trong lòng. Phân biệt: g/gh; s/x; ươn /ương. - Rèn học sinh viết đúng viết đẹp. - ý thức chép đúng đẹp. II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ chép nội dung bài viết. III. Hoạt động dạy –học: 1.Kiểm tra: H/S viết bảng các từ: long lanh ; nức nở ; nông sâu. 2.Bài mới : a) Hướng dẫn tập chép: - T. treo bảng y/c h/s đọc đoạn chép. -Đoạn văn ở phần nào của câu chuyện? -Câu chuyện kết thúc ra sao? -Mấy câu lời nói của hai anh em được viết với dấu câu nào? -Y/C cho h/s tìm từ khó và luyện viết. - H/S viết bài. - T. thu bài, chấm chữa -2 h/s đọc đoạn chép. -ở phần cuối của câu chuyện. -Bà sống lại. -H/S tìm và nêu. -Đọc viết các từ: Sống lại, móm mém, ruộng vườn, màu nhiệm. b)Bài tập: +Bài 2: ghép từ (G/V yêu cầu h/s ghép:ghi /ghì ;ghế/ ghê). +Bài 3: quy tắc g/gh/s 3.Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. ____________________________________________ Tiết 4: Đạo đức* Ôn tập và thực hành kĩ năng giữa kì I I.Mục tiêu: -Củng cố 1số chuẩn mực hành viđạo đức của 5 bài đạo đức đã học. -Củng cố kĩ năng nhận xét, đánh giá hành vi của bản thân và mọi người xung quanh theo chuẩn mực đã học.Biết lựa chọn hành vi phù hợp. II.Hoạt động dạy – học: 1.G/V nêu y/c mục tiêu tiết học. 2.Thực hành ôn tập: -Y/C h/s thảo luận nêu nội dung các bài đạo đức đã học. -Em hãy cho biết ý kiến của mình về 1 số tình huống sau: + trẻ em không cần học tập sinh hoạt đúng giờ. + Trẻ em không có quyền tham gia xây dựng thời gian biểu của bản thân. +Cần làm gì sau khi mắc lỗi? +Có nên sống gọn gàng ngăn nắp không? +Em còn nhỏ không cần phải giúp bố mẹ làm những công việc nhà? +Chăm chỉ học tập mang lại lợi ích gì? -Y/C h/s trình bày ý kiến trước lớp. -Y/C h/s tự đưa ra 1 số tình huống để bạn xử lý tình huống. - Nêu tên các bài đạo đức đã học -Thảo luận nhóm đôi sau đó đưa ra ý kiến ví dụ: +Trẻ em rất cần học tập sinh hoạt đúng giờ. +Trẻ em có quyền được tham gia xây dựng thời gian biểu của bản thân. +Cần nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi. +Sống gọn gàng ngăn ngăn làm cho nhà cửa sạch đẹp và không lãng phí thời gian. +Em cần làm những công việc phù hợp với khả năng của mình/s +Giúp em học hành giỏi hơn và được mọi người yêu quý. - Lớp nhận xét,bổ sung. - H/S đóng vai 1số tình huống. 3. Nhận xét tiết học. Tiết5: Kể chuyên Bà cháu I. Mục tiêu: - Dựa vào tranh vẽ và lời gợi ý kể lại toàn bộ câu chuyện. - Kể tự nhiên, hay, biết đánh giá lời kể. - Hứng thú, thích kể chuyện. II, Chuẩn bị: Tranh kể chuyện III.Hoạt động dạy học: 1 Kiểm tra: - Kể lại câu chuyện: “Sáng kiến của bé Hà” - Em học tập đựơc điều gì ở bé Hà? 2. Bài mới. a) Giới thiệu bài. b) Hướng dẫn kể chuyện - T. cho H, đọc lời gợi ý dưới mỗi tranh - H/S quan sát tranh, trả lời các câu hỏi. - Trong tranh có những nhân vật nào? - 3 bà cháu và cô tiên. - 3 bà cháu sống với nhau như thế nào? - Rất vất vả, rau cháo nuôi nhau nhưng rất yêu thương nhau, cả nhà sống đầm ấm,vui vẻ. - Cô tiên nói gì? - Khi bà mất, reo hạt đào lên mộ các cháu sẽ giàu sang,sung sướng. - . gợi ý - H/S kể từng đoạn. - . uốn nắn, giúp đỡ H/S kể chưa tốt. - NX: - nội dung - diễn đạt - giọng kể - Khuyến khích H/S kể có sáng tạo, kết hợp với điệu bộ. c) Kể toàn bộ câu chuyện. Mỗi H/S kể lại toàn bộ câu chuyện - H/S khá giỏi kể trước - Thi kể theo tổ - Kể phân vai - Cả lớp nhận xét. - T.& H/S bình chọn bạn kể hay nhất. 3. Củng cố. - Nhận xét tiết học - Kể cho ngươì thân nghe Tiết 6 Tập đọc Đi chợ I. Mục tiêu: - Hiểu từ mới: ngốc nghếch, tương, bát nào, hớt hải...... - Hiểu nội dung bài: thấy được sự ngốc nghếch, buồn cười của cậu bé. - Đọc đúng, đọc hay. - Yêu cậu bé ngốc nghếch/s II. Chuẩn bị - Bảng phụ III.Hoạt động dạy học. A. Kiểm tra: đọc bài “Cây xoài của ông em” - Đặt câu hỏi cho đoạn 1, 2. B. Bài mới. 1 Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: - Đọc mẫu - H/S đọc nối câu Từ: tương, bát nào, hớt hải, ba chân bốn cẳng. Câu: cháu mua một đồng tương/ một đồng mắm nhé?// H/S đọc nối đoạn. H/S đọc cả bài: (cá nhân, đồng thanh). T. nhận xét, cho điểm. 3. Tìm hiểu bài: - Bà sai cậu bé đi đâu? - Cậu bé đi chợ mua gì? - Giảng từ: tương, mắm. - Vì sao đến gần chợ cậu bé lại quay về? - Vì sao bà cười? - Giảng từ: hớt hải - Lần sau cậu quay về hỏi bà điều gì? - Nếu là bà em sẽ trả lời như thế nào? - Giảng từ: ba chân bốn cẳng - Luyện đọc lại - H/S đọc cá nhân, đọc phân vai. - T. sửa chữa, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò. - Theo em cậu bé đáng buồn cười ở chỗ nào? - Về nhà kể lại chuyện vui cho người thân nghe. - Đi chợ. - Mua một đồng tương, một đồng mắm. - Quên lời bà dặn. - H/S thảo luận. - H/S nêu. - Trời ơi, cháu tôi ngốc quá, đồng nào mua mà chẳng được. __________________________________________ Tiết 7: Hoạt động ngoài giờ Nghe, đọc 1 số câu tục ngữ, ca dao theo chủ đề thầy cô giáo. I.Mục tiêu: -H/S tự tìm được một số câu ca dao, tục ngữ theo chủ đề thầy cô giáo trình bày trước lớp. - H/S đọc đúng, đọc hay. - Tự tin, đọc diễn cảm. II.Chuẩn bị: -Chuẩn bị 1 số câu thơ nói về thầy cô giáo III.Hoạt động dạy –học: 1. G/V nêu yêu cầu nội dung tiết học. 2. H/S thảo luận nhóm đôi để tìm 1 số bài ca dao tục ngữ nói về thầy, cô giáo, sau đó trình bày trước lớp. -Không thầy đố mày làm lên. -Trọng thầy mới được làm thầy. -Một chữ cũng là thầy, nửa chữ cũng là thầy. -Tôn sư trọng đạo. -Uống nước nhớ nguồn.. *Lưu ý khi trình bày cần thể hiện tình cảm của mình với nội dung của từng bài. -G/V yêu cầu h/s nêu ý nghĩa từng câu ca dao, tục ... ìm số hạng chưa biết ta làm thế nào? - H nêu. - H tự làm. 4 Củng cố, dặn dò - T. nhấn mạnh phép trừ có nhớ. - Nhận xét giờ học. Thứ năm ngày 16 tháng 11 năm 2006 Tiết 1 Toán 52-28 I.Mục tiêu: -Giúp h/s biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 52-28.áp dụng để giải các bài tập có liên quan. -Tính nhẩm, tính viết và giải toán thành thạo. II.Đồ dùng dạy học: Que tính/s III.Hoạt động dạy –học: 1/Kiểm tra: Y/C h/s làm bảng con các phép tính sau: 42-17 52-18 92-89 42-34. 2/Bài mới: a/Hướng dẫn phép trừ 52-28 -Nêu đề toán: có 52 que tính,bớt đi 28 que tính/s Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? -Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào? b/Y/C h/s thực hành trên que tính/s Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính/s 3/Thực hành: *Bài 1:Tính/sY/C h/s nêu cách tính của 62-19;22-9 *Bài 2:Đặt tính rồi tính hiệu: -Muốn tìm hiệu ta làm như thế nào? -Gọi 3h/s chữa bài *Bài 3:Y/C h/s đọc đề bài?Bài toán thuộc dạng gì?y/c h/s phân tích đề bài tóm tắt và giải. -H/S nghe và nhắc lại đề toán. -Thực hiện phép trừ 52-28. -Thao tác trên que tính để tìm ra kết quả là 24. -Có nhớ ở hàng chục. -H/S đọc đề. -Số bị trừ trừ đi số trừ. -H/S làm bài vào vở. -Đọc đề. Bài toán thuộc dạng toán ít hơn.H/S làm bài vào vở. 3/Củng cố dặn dò: h/S nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 52-28. ______________________________________________ Tiết 2 Luyện từ và câu Từ ngữ về đồ dùng và công việc trong nhà I.Mục tiêu: -Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ liên quan đến đồ dùng và côngviệc trong nhà. -Tìm từ nhanh chính xác. -Có thói quen tìm tòi khám phá từ mới. II.Chuẩn bị: Vở bài tập III.Hoạt động dạy –học: 1.Kiểm tra:chữa bài 4. 2.Bài mới: a/Giới thiệu bài. b/Hướng dẫn làm bài tập. *Bài 1: đọc đề, hướng dẫn h/s quan sát gọi tên đồ vật và tác dụng của đồ vật -?Đó là những đồ vật ở đâu -Y/C h/s bổ sung thêm đồ vật trong nhà em? *Bài 2:Tìm từ chỉ các việc. -Từ chỉ các việc là từ gì? -Chấm chữa chốt lại lời giải đúng. ?Bạn nhỏ trong bài thơ có gì là ngộ nghĩnh,đáng yêu? -Kể tên những việc em đã làm ở nhà.Chọn 1 từ chỉ hoạt động và đặt câu. 3/Củng cố dặn dò:về nhà tìm thêm từ chỉ hoạt động, -Nhận xét tiết học. -H/S thảo luận nhốm phần tên, tác dụng.VD: bát to để đựng thức ăn.Thìa để xúc thức ăn -Đại diện nhóm trình bày. -H/S nêu. -H/S đọc bài thơ:Thỏ thẻ -Là từ chỉ hoạt động của bé và ông. -Ngộ nghĩnh ở lời nói, đáng yêu là bạn biết giúp ông nhiều việc. Tiết 3: Mỹ thuật Có giáo viên dạy chuyên Tiết 4 Chính tả Cây xoài của ông em I, Mục tiêu: Nghe và viết lại chính xác, không mắc lỗi đoạn:Ông em trồng bày lên bàn thờ - Trình bày đúng yêu cầu 1 đoạn văn: Chữ đầu đoạn lùi vào 1 ô, chữ đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm câu. -Củng cố quy tắc chính tả gh/g, s/x. Làm đúng các bài chính tả phân biệt ươn/ ương. - Giáo dục học sinh giữ vở sạch viết chữ đẹp là nết tốt của ngời học sinh II. Đồ dùng : - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3 III. Hoạt động dạy học: 1 Kiểm tra: * Giáo viên đọc cho học sinh viết:Xoài cát, sai lúc lỉu,bày lên bàn thờ.... -Nhận xét 2 Bài mới: a, Giới thiệu bài b,Hớng dẫn viết chính tả * Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết - Đoạn trích này ở bài tập đọc nào? -Tìm những hình ảnh nói lên cây xoài rất đẹp? - Mẹ làm gì khi đến mùa xoài chín? * Hướng dẫn trình bày - Đoạn trích có mấy câu? - Chữ đầu câu viết thế nào? -Chữ đầu đoạn viết thế nào? *Hướng dẫn viết từ khó - Tìm những từ khó trong bài - Sửa cho học sinh *Viết chính tả -Đọc bài cho học sinh viết * Soát lỗi * Chấm bài c, Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 1: Treo bảng phụ Bài 2 : tương tự -2 học sinh lên bảng viết, lớp viết bảng con - Cây xoài của ông em - Hoa nở trắng cành -Chọn quả chín bày lên bàn thờ ông. -Đoạn trích có 4 câu. - Viết hoa. - Viết hoa chữ cái đầu đoạn và lùi vào 1 ô li. - Viết ra bảng con - Viết vào vở chính tả - Tìm từ điền vào chỗ trống 3 Củng cố hướng dẫn học bài sau - Nhận xét tiết học - chuẩn bị bài sau _______________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 17 tháng 11 năm 2006 Tiết 1 Thể dục Trò chơi bỏ khăn . Ôn bài thể dục I.Mục tiêu - Củng cố cho học sinh tập thành thạo bài thể dục phát triển chung. - Rèn HS tập đúng và có ý thức tập luyện tốt.Biết chơi trò chơi - Giáo dục ý thức tự rèn luyện thân thể cho hs. II, Địa điểm sân trường: - Sân trường còi III. Các hoạt động dạy học: Nội dung 1, Phần mở đầu: - Tập hợp lớp, phổ biến nội dung yêu cầu. - Chạy nhẹ nhàng tại chỗ. -Xoay các khớp 2, Phần cơ bản: * Kiểm tra bài thể dục đã học đã học. - Cho hs tập theo sự chỉ đạo của giáo viên - Cho hs thực hành. Quan sát và sửa sai - Theo dõi sửa sai * Thi giữa các tổ - Uốn nắn sửa sai * Chơi trò chơi 3 , Kết thúc - Nhận xét tiết học -Hướng dẫn về nhà thực hiện bài học. ĐL (5p) 1L 2L 2L (20p) 2p 10p 1L 4L 5p 3p 5p (5p) Phương pháp tổ chức - Tập hợp 2 hàng dọc dóng hàng điểm số - Thực hành. - gv hướng dẫn - 4 em tập - 2 hàng dọc tập đồng loạt - Quan sát - Tập theo - Thực hành - Thực hành - Thực hành - Hồi tĩnh Tiết2 Toán Luyện tập I, Mục tiêu: -Giúp học sinh biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng: 52-28 - áp dụng giải các bài tập có liên quan - Rèn học sinh trừ thành thạo - Giáo dục ý thức học tập tốt II, Đồ dùng : -Vở bài tập III, Các hoạt động dạyhọc: 1. Kiểm tra : -- Chữa bài tập 3 tr54 sgk 2. Bài mới a.Giới thiệu bài b. Nội dung 3 Luyện tập Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu của đề bài 12 -3 12 - 5 12 - 4 12 - 6 - Nhận xét Bài 2: Hướng dẫn tơng tự bài 1 - Cho học sinh lên bảng làm . Lớp làm vào vở bài 3: Tìm x x + 18 = 52 - Củng cố tìm số hạng chưa biết trong một tổng Bài 4 - Cho học sinh đọc đề bài - Cho làm vào vở * Thu chấm sửa sai Bài 5 Giáo viên vẽ hình lên bảng - Hướng dẫn thực hành 3. Củng cố dặn dò - Chốt kiến thức - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị giờ sau - 1 học sinh lên bảng chữa - Đọc - Thực hành - Thực hành - Thực hành - Đọc - Đọc đề - Làm vào vở thu chấm - Thực hành ___________________________________________ Tiết3 Tập làm văn Chia buồn an ủi I Mục tiêu: *Rèn học sinh kỹ năng nghe và nói. Biết nói câu thể hiện sự quan tâm của mình với người khác. Biết nói câu an ủi. - Biết viết bức thư ngắn để thăm hỏi ông bà. Biết nhận xét bạn. *Giáo dục học sinh khi nói phải đủ câu. II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ sgk III. Các hoat động dạy học: 1, Kiểm tra : Gọi học sinh đọc bài tập 2 của tuần 10 - Nhận xét 2, Bài mới: *Bài 1 - Đọc đề bài * Cho học sinh nóicâu của mình. Sau mỗi lần học sinh nói giáo viên sửa cho học sinh *Bài 2 - Treo bức tranh và hỏi bức tranh vẽ gì? - Nếu em là em bé đó em sẽ nói lời an ủi gì với bà Treo bức tranh và hỏi : Chuyện gì xảy ra với ông? Nếu em là em bé đó em sẽ nói lời an ủi gì với ông? - Nhận xét * Bài 3 - Cho học sinh đọc đề và yêu cầu tự làm - Quan sát sửa sai cho học sinh - Thực hành - Học sinh đọc - Đọc yêu cầu của đề bài - Thực hành -Hai bà cháu đứng cạnh một cây non đã chết - Thực hành -Ông bị vỡ kính - Thực hành - Thực hành 3, Củng cố , dặn dò: - Chốt kiến thức, Nhận xét tiết học.Chuẩn bị bài sau __________________________________ Tiết4 Âm nhạc Có giáo viên dạy chuyên __________________________________________ Tiết 5 Tiếng việt * Hoàn thiện bài tập viết. Viết một đoạn văn ngắn kể về người thân I. Mục tiêu. - Học sinh hoàn thiện bài tập viết - Rèn học sinh viết thành đoạn văn ngắn có nội dung đầy đủ kể về ngườ thân - Giáo dục học sinh ý thức nói viết thành câu. II. Đồ dùng dạy học : - Vở tập viết III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra : Hãy nói một lời mời hoặc đề nghị một vấn đề gì đó với người khác - Nhận xét 2.Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Nội dung. *Hoàn thiện bài tập viết - quan sát sửa sai cho học sinh Bài2 :cho học sinh thực hành viết một đoạn văn ngắn kể về người thân -Giáo viên nhận xét và sửa sai - 2 hs lên bảng trình bày. - Thực hành - Học sinh làm việc cá nhân. - Thực hành viết 3. Củng cố dặn dò. -Giáo viên đọc 1 đoạn văn mẫu - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. ____________________________________________ Tiết 6 Thủ công* Ôn tập chương gấp hình I.Mục tiêu: - Củng cố kiến thức, k/n của h/s qua sản phẩm là 1 trong những hình gấp đã học. -Tự tin khi gấp được hình. - Giáo dục học sinh yêu quí sản phẩm làm ra II.Chuẩn bị: G/V có các hình mẫu gấp của các bài 1,2,3,4,5 đã học. H/S: Giấy màu, hồ dán. III.Nội dung 1. G/V chép đề lên bảng: Em hãy gấp những hình gấp đã học. 2. G/V nêu Y/C của bài: - Mỗi em tự gấp được các hình gấp đã học. Hình gấp phải được thực hiện theo đúng quy trình, đẹp. 3.Y/C H/S nhắc lại tên các hình gấp và g/v cho h/s quan sát lại các mẫu. 4. Tổ chức cho h/s làm bài .G/V uốn nắn những h/s còn lúng túng. IV. Đánh giá sản phẩm: - Đánh gí kết quả sản phẩm theo 2 mức: hoàn thành, chưa hoàn thành/s 1. Hoàn thành: gấp đúng quy trình, hình cân đối, nếp gấp phẳng đẹp. 2. Chưa hoàn thành: Gấp chưa đúng quy trình, nếp gấp không phẳng, hình chưa đẹp. V. Nhận xét, dặn dò. Chuẩn bị bài sau. - Nêu lại quy trình gấp - Nhận xét tiết học _____________________________________ Tiết 7 Sinh hoạt Kiểm điểm tuần 11 I. Mục tiêu: - Học sinh thấy đợc u khuyết điểm của mình qua một tuần học từ đó có hớng khắc phục - Rèn học sinh tính tự quản cao trong giờ sinh hoạt - Giáo dục học sinh biết đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau trong học tập và trong sinh hoạt hàng ngày II. Chuẩn bị: - Giáo viên chuẩn bị tư liệu sinh hoạt III. Hoạt động dạy học: - Các tổ chuẩn bị tư liệu 1. Nhận xét tuần 11 * Ưu điểm: * Các nề nếp : - Học tập: ( Học trên lớp, tự học) - Xếp hàng ra vào lớp: - Truy bài: - Thể dục vệ sinh - ý thức đạo đức, tác phong - Thực hiện luật giao thông * Nhợc điểm: * Các nề nếp : - Học tập: ( Học trên lớp, tự học) - Xếp hàng ra vào lớp: - Truy bài: - Thể dục vệ sinh - ý thức đạo đức, tác phong - Thực hiện luật giao thông II, Phương hướng tuần 12 -Thi đua lập thành tích chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam - Thực hiện các nề nếp của nhà trờng đề ra - Thực hiện tốt an toàn giao thông - Chuẩn bị các tiết mục văn nghệ chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam + Văn nghệ: - Lớp phó văn nghệ chỉ đạo ----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: