Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2010-2011 (Bản đẹp 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2010-2011 (Bản đẹp 2 cột)

I, Mục tiêu:

-Bước đầu biết đọc với giọng kể ,bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn nội dung câu chuyện.

Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết hợp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.

-Tự nhận thức ,xác định giá trị bản thân.

-Hợp tác.

Đảm nhận trách nhiệm.

II, Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài đọc sgk.

- Bảng phụ viết câu, đoạn cần hướng dẫn hs đọc.

 

doc 24 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 950Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2010-2011 (Bản đẹp 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20
 Thứ hai ngày 10 tháng 1 năm 2011
 Tiết 1:Tập đọc
 Bốn anh tài.
I, Mục tiêu:
-Bước đầu biết đọc với giọng kể ,bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn nội dung câu chuyện.
Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết hợp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.
-Tự nhận thức ,xác định giá trị bản thân.
-Hợp tác.
Đảm nhận trách nhiệm.
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc sgk.
- Bảng phụ viết câu, đoạn cần hướng dẫn hs đọc.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Đọc truyện Bốn anh tài.
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a, Luyện đọc:
- Chia đoạn: 2 đoạn.
- Tổ chức cho hs đọc nối tiếp đoạn.
- Gv sửa phát âm, ngắt giọng cho hs, giúp hs hiểu nghĩa một số từ ngữ.
- Gv đọc mẫu.
b, Tìm hiểu bài:
- Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh tài chống yêu tinh.
- Tổ chức cho hs thảo luận theo nhóm:
+ Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai và được giúp đỡ như thế nào?
+ Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt?
+ Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh tài chống yêu tinh?
+ ý nghĩa của câu chuyện?
c, Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Gv hướng dẫn giúp hs tìm giọng đọc cho phù hợp.
- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Chuẩn bị bài sau.
-3 Hs đọc truyện.
- Hs chia đoạn.
- Hs đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2-3 lượt.
- 1 vài nhóm đọc trước lớp.
- 1-2 hs đọc truyện.
- Hs chú ý nghe gv đọc mẫu.
- Hs thuật lại diễn biến cuộc chiến đấu.
- Hs thảo luận theo nhóm 4.
- Tới nơi, anh em Cẩu Khây gặp bà cụ còn sống sót, bà nấu cơm cho ăn và cho anh em ngủ nhờ.
- Yêu tinh có phép phun nước như mưa dâng ngập cả cánh đồng, làng mạc.
- Hs thuật lại diễn biến cuộc chiến đấu.
- Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.
- Hs luyện đọc diễn cảm.
- Hs tham gia thi đọc diễn cảm.
HS lắng nghe
 Tiết 2: Toán:
 Phân số.
I, Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Bước đầu nhận biết về phân số,biết phân số có tử số và mẫu số.
- Biết đọc, viết phân số.
II, Đồ dùng dạy học:
- Các mô hình hoặc hình vẽ sgk.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Cách tính diện tích hình bình hành.
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu về phân số.
- Mô hình hình tròn như sgk.
- Gv nêu: Chia hình tròn thành 6 phần, tô màu 5 phần, ta nói đã tô màu năm phần sáu hình tròn.
- Gv hướng dẫn cách viết, đọc.
- Ta gọi là phân số.
2, thực hành:
Bài 1: Rèn kĩ năng đọc, viết phân số.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Rèn kĩ năng nhận biết tử số và mẫu số của phân số.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Rèn kĩ năng viết phân số.
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4:Rèn kĩ năng đọc phân số.
- Gv viết phân số lên bảng.
- Yêu cầu hs đọc phân số.
- Nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau.Phan số và phép chia STN
- Hs nêu.
Diện tích HBH bằng độ dài đáy nhân chiều cao.
- Hs quan sát mô hình, nhận biết.
- Viết: ; ; .
- Phân số: có tử số là 5, mẫu số là 6.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs viết phân số vào vở.
- Hs nối tiếp đọc các phân số đã viết:
 ; ; ; ; 
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài, xác định tử số và mẫu số của các phân số đã cho.
a.Tử số 8 ,mẫu số 10
 Tử số 5,mẫu số 12
b.Phân số ; 
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài vào vở 
2 hs làm ở bảng
a,; b, ; 
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs viết các phân số vào bảng con
 ; ; ; 
Hs lắng nghe
 Tiết 3 : Chính tả: Nghe – viết: 
 Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp.
I, Mục tiêu:
- Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng bài đúng hình thưc bài văn xuôi.
Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/bhoậc/b.
HS có ý thức trau vở sạch chữ đẹp.
II, Đồ dùng dạy học:
- Một số tờ phiếu viết nội dung bài tập 2a, 3a.
- Tranh minh hoạ hai truyện ở bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Gv đọc một số từ ngữ có phụ âm đầu là s/x để hs nghe viết.
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Hướng dẫn học sinh nghe – viết:
- Gv đọc bài viết.
- Gv lưu ý hs cách trình bày, viết tên riêng nước ngoài, một số từ ngữ dễ viết sai.
- Gv đọc rõ ràng cho hs nghe, viết bài.
- Thu một số bài chấm, nhận xét, chữa lỗi.
2, Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2: Điền vào chỗ trống tr/ch?
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3, Điền tiếng thích hợp có âm tr/ch để hoàn chỉnh mẩu chuyện Đãng trí bác học.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Chữa bài, chốt lại lời giải đúng.
- Nêu đặc điểm khôi hài trong truyện.
3, Củng cố, dặn dò:
- Luyện viết thêm ở nhà.
- Chuẩn bị bài sau.
 Hs viết một số từ ngữ.
Sông sâu,xanh xanh.sạch sành sanh...
- Hs đọc lại bài.
- Hs lưu ý cách viết một số tên riêng nước ngoài, các từ dễ viết sai,...
- Hs nghe đọc – viết bài.
- Hs soát lỗi.
- Hs tự chữa lỗi trong bài.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài vào vở, một vài hs làm bài vào phiếu.
- Các từ đã điền: chuyền, chim, trẻ.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs điền vào mẩu chuyện.
- Hs đọc mẩu chuyện đã hoàn chỉnh.
- Các từ đã điền: đãng trí, chẳng thấy, xuất trình.
- Hs nêu.
Nhà bác học đãng trí đến mức phải đi tìm vé đến toát mồ hôi.....
HS lắng nghe
Tiét 4 :Đạo đức:
 Kính trọng và biết ơn người lao động. ( tiếp)
I, Mục tiêu:
-Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động
-Tích cực tham gia các hoạt động loa động ở lớp ,ở trường ,ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân.
Không đồng tình với những biểu hiện loa động.
- Nhận thức vai trò quan trọng của người lao động.
- Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với những người lao động.
-Kĩ năng tôn trọng giá trị sức loa động.
-Kĩ năng thể hiện sự tôn trọng,lễ phép với người lao động.
II, Tài liệu và phương tiện:
- Sgk.
- Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Vì sao phải kính trọng và biết ơn người lao động?
- Nhận xét.
2, Hướng dẫn thực hành.
2.1, Hoạt động 1: Đóng vai
- Tổ chức cho hs làm việc theo nhóm.
- Thảo luận đóng vai theo mỗi tình huống.
- Tổ chức cho các nhóm đóng vai.
- Gv cùng cả lớp trao đổi:
+ Cách ứng xử với người lao động trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao?
GV nhận xét uyên dương nhóm thể hiện tốt
+ Em cảm thấy như thế nào khi ứng xử như vậy?
- Gv kết luận về cách ứng xử phù hợp.
2.2, Hoạt động 2: Trình bày sản phẩm-
- Chia lớp làm 4 nhóm.
- Tổ chức cho hs trình bày sản phẩm.
- Nhận xét.
* Kết luận chung: sgk.
3,Củng cố-dặn dò.
Nhận xét giờ học
- Thực hiện kính trọng, biết ơn những người lao động.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs thảo luận nhóm chuẩn bị đóng vai theo mỗi tình huống được giao.
- Các nhóm lên đóng vai.
- Hs cùng trao đổi về cách ứng xử của các bạn.
Các bạn cư xư như vậy là đúng,đã thể hiện sự tôn trọng người lao động
- Hs làm việc theo nhóm, các nhóm trưng bày sản phẩm đã chuẩn bị được.
- Hs cùng tham quan sản phẩm của các nhóm.
- Hs nêu kết luận chung sgk.
HS lắng nghe
 Thứ 3 ngày 11 tháng 1 năm 2011
Tiết 1: Toán Phân số và phép chia số tự nhiên
I, Mục tiêu:
Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên(khác 0) có thể viết thành một phân số: tử số, là số bị chia,mẫu số là số c
Giúp học sinh nhận ra:
II, Đồ dùng dạy học:
- Sử dụng mô hình hoặc hình vẽ sgk.
III, Các hoạt động dạy học:
1,Kiểm tra bài cũ:
- Lấy ví dụ về phân số.
- Xác định tử số, mẫu số trong phân số đó.
2, Dạy học bài mới:
A,Phân số và phép chia số tự nhiên:
- Ví dụ 1: Có 8 quả cam, chia đều cho 4 em. Mỗi em được mấy quả cam?
- Hướng dẫn hs giải bài toán, nhận ra kết quả của phép chia là một số tự nhiên.
- Ví dụ 2: Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 em. Mỗi em được bao nhiêu phần của bánh?
-
 Hướng dẫn hs tìm cách giải bài toán (cách chia bánh).
- Nhận xét: Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên( khác 0) có thể viết dưới dạng phân số, tử số là số bị chia, mẫu số là số chia.
- Gv đưa ra một số ví dụ:
2. Thực hành.
Bài 1: Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số.
- Nhận xét.
Bài 2: Viết theo mẫu.
- Gv phân tích mẫu.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:
 Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số bằng 1.
GV chấm chữa bài
3, Củng cố, dặn dò:
Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau.Phân số và phép chia STN
 Hs nêu.
 Hs đọc lại ví dụ.
- Hs giải bài toán:
 8 : 4 = 2 (quả)
- Hs đọc đề bài.
- Hs nêu cách chia.
C1: lấy 3 chia cho 4 ( không biết thực hiện)
C2: Chia từng cái bánh.
- Hs nhận ra: 3 : 4 =
- Hs lấy ví dụ phép chia số tự nhiên được viết dưới dạng phân số và xác định tử số, mẫu số trong mỗi phân số đó.
5:5=; 8:4=
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài.
7 : 9 = ; 5 : 8 = ; 6 : 19 = 
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài dựa vào mẫu.
2 hs làm ở bảng
36 : 9 = = 4; 88 : 11 = =8;....
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs viết các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số bằng 1 
Cả lớp làm bài vào vở
2 hs làm ở bảng
KQ:6= 27= 3=
Hs lắng nghe
 Tiết 2: Luyện từ và câu:
 Luyện tập về câu kể Ai làm gì ?
I, Mục tiêu
Nắm vững kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì?để nhận biết được câu kể đó trong đoạn văn (BT1) xác định được bộ phận CN ,VN trong câu kể Ai làm gì?(BT3)
II, Đồ dùng dạy học:
- Một số tờ phiếu viết rời từng câu trong bài tập 1 để làm bài tập 2.
- Bút dạ, giấy để 2-3 hs làm bài tập.
- Tranh minh hoạ cảnh làm trực nhật lớp.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài tập tiết trước.
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hướng dẫn học sinh luyện tập.
Bài 1:Tìm các câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn:
- Yêu cầu hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Xác định chủ ngữ và vị ngữ trong câu vữa tìm được ở bài 1.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3; Viết đoạn văn kể về việc làm trực nhật.
- Gv giới thiệu việc trực nhật qua tranh.
- Yêu cầu hs viết đoạn văn.
- Nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau.MRVT:Sức khoẻ
- Hs chữa bài tập.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs đọc đoạn văn.
Các câu kể Ai làm gì? là câu: 3,4,5,7.
- Hs đọc lại các câu kể Ai làm gì?
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs xác định chủ ngữ và vị ngữ trong từng câu kể tìm được ở bài 1.
C3: Tầu chúng tôi/
C4:Một số chiến sĩ/
C5: Một số khác/
C7:Cá heo/
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs quan sát tranh, hình dung lại công việc trực nhật.
- Hs viết đo ... ng rổ,đá cầu,bơi, ....
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs điền vào chỗ chấm.
a, Khoẻ như.voi.
b, Nhanh như sóc.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs đọc các câu tục ngữ.
- Hs trao đổi theo nhóm về ý nghĩa của từng câu tục ngữ.
HS lắng nghe
Tiết 3: Lịch sử
 Chiến thắng chi lăng.
I, Mục tiêu:
Nắm được một số sự kiện về khởi nghĩa Lam Sơn (tập trung vào trậnChi Lăng)
+Lê Lợi chiêu tập binh sĩ xây dựng lực lượng tiến hành khởi nghĩa chống quân xâm lược Minh(khởi nghĩa Lam Sơn).Trận Chi Lăng là một trong những trận quyết định thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn.
+Diễn biến trận Chi Lăng ;quân địch do Liễu Thăngchỉ huy đến cửa ảiChi Lăng;kị bị ta nghênh chiến,nhử Liễu Thăng và kị binh giặc vào ải.Khi kị binhcủa giặc vào ải,quân ta tấn công,Liễu Thăng bị giết,quân giặng hoảng loạn và rút chạy.
+ý nghĩa:đập tan mưu đồ cứu viện thành đông quang của quân Minh,quân Minh phải xin hàng và rút về nước.
-Nắm được việc nhà Hậu Lê được thành lập ;
+Thua trận ở Chi Lăng và một số trận khác,quân Minh phải đầu hàng,rút về nước.Lê Lợi lên ngôi Hoàng đế(năm 1428),mở đầu thời Hậu Lê 
-Nêu các mẩu chuyện về Lê Lợi.(kể chuyện Lê Lợi trả gươm cho rùa thần)
II, Đồ dùng dạy học:
- Hình sgk.
- Phiếu học tập của học sinh.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Tình hình nước ta cuối thời Trần như thế nào?
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới;
2.1, Bối cảnh lịch sử:
- Năm 1407 đất nước rơi vào tay nhà Minh. Nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra, tiêu biểu là khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi.
- Gv treo lược đồ như sgk.
- Khung cảnh ải Chi Lăng.
2.2, Diễn biến trận Chi Lăng:
- Tổ chức cho hs thảo luận nhóm:
+ Khi quân Minh đến trước ải Chi Lăng, Kị binh ta đã hành động như thế nào?
+ Kị binh của nhà Minh đã phản ứng như thế nào?
+ Kị binh giặc thua trận ra sao?
+ Bộ binh của nhà Minh thua trận như thế nào?
2.3, Kết quả, ý nghĩa:
- Gv tổng kết lại những kết quả mà quân ta đã giành được và ý nghĩa thắng lợi của trận Chi Lăng.
3, Củng cố,dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu.
- Hs trình bày thêm:
- Năm 1418 khởi nghĩa Lam Sơn lan rộng.
- Năm 1426, quân Minh bị quân khởi nghĩa bao vây, xin cứu viện. Liễu Thăng chỉ huy 10 vạn quân kéo vào nước ta theo đường Lạng sơn.
- Hs thảo luận theo nhóm.
- Hs đại diện các nhóm trình bày.
- Hs thuật lại diễn biến trận Chi lăng.
- Hs trình bày về tài thao lược của quân ta.
- Hs nêu kết quả, ý nghĩa thắng lợi của trận Chi Lăng.
Tiết 4: Kĩ thuật:
 Vật liệu và dụng cụ trồng rau ,hoa
I.Mục tiêu
Biết được đặc điểm ,tác dụng của một số vật liệu,dụng cụ thường dùng để gieo trồng ,chăm sóc rau ,hoa,
Biết cách sử dụng một số dụngcụ trồng rau,hoa đơn giản..
II, Đồ dùng dạy học:
- Mẫu: Một chậu cây rau, hoa.
- Vật liệu, dụng cụ:
+ Cây rau, hoa trồng được trong chậu.
+ Đất cho vào chậu và một ít phân vi sinh hoặc phân chuồng đã ủ hoai mục.
+ Đầm xới, bình tưới nước.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Nêu quy trình kĩ thuật trồng cây trong chậu?
- Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
2, Hướng dẫn thực hành:
2.1, Học sinh thực hành trồng cây rau, hoa trong chậu:
- Gv nêu yêu cầu thực hành:
+ Trồng cây vào chậu đã chuẩn bị.
+ Chú ý trồng cây vào giữa chậu và trồng đúng kĩ thuật để cây không bị nghiêng ngả.
2.2, Đánh giá kết quả học tập:
- Tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm.
- Gợi ý để hs nhận xét đánh giá kết quả thực hành.
- Gv nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
Nhận xét giờ học
- Chăm sóc cây rau, hoa đã trồng.
- Hs nêu.
- Hs chú ý yêu cầu thực hành.
- Hs thực hành trồng cây rau, hoa trong chậu
- Hs trưng bày sản phẩm thực hành.
- Hs tự nhận xét đánh giá sả phẩm của mình và của bạn.
 Thứ 6 ngày 14 tháng 1 năm 2011
 Tiết 1: Tập làm văn:
 Luyện tập giới thiệu địa phương.
I, Mục tiêu:
- Hs nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu .
- Bước đầu biết quan sát và trình bày được những nét đổi mới nơi các em sinh sống.
-Thu thập xử lí thông tin(về địa phương cần giới thiệu)
-Thể hiện sự tự tin.
-Lắng nghe tích cực .cảm nhận,chia sẻ,bình luận(về bài giới thiệu của bạn.
- Có ý thức đối với công việc xây dựng quê hương.
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ một số nét mới của điạn phương.
- Bảng phụ viết dàn ý bài giới thiệu.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
2, Dạy học bài mới:
a, Giới thiệu bài:
b Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: Đọc bài văn Nét mới ở Vĩnh Sơn và trả lời câu hỏi:
- Bài văn giới thiệu những đổi mới của địa phương nào?
- Kể lại những nét đổi mới nói trên?
- Gv giúp hs nắm được dàn ý bài giới thiệu.
Bài 2: Hãy kể về những đổi mới ở xóm làng hoặc phố phường của em.
- Gv gợi ý cho hs.
- Tổ chức cho hs trưng bày tranh, ảnh về những đổi mới ở địa phương.
- Tổ chức cho hs thực hành theo nhóm.
- Tổ chức cho hs thi giới thiệu trước lớp.
- Nhận xét.
3, Củng cố,dặn dò:
- Viết lại bài giới thiệu cho hoàn chỉnh.
- Chuẩn bị bài sau.
Nhận xét bài làm của tuần trước
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs đọc bài văn.
- Hs trả lời các câu hỏi sgk.
Những nét đỏi mới ở Vĩnh Sơn.
2-3 HS những nét đổi mới ở Vĩnh Sơn.
Dàn ý:
+Mở bài: giới thiệu chung về địa phương em đang sống.
+Thân bài: Giới thiệu những đổi mới ở địa phương.
+Kết bài:Nêu kết quả đổi mới ở địa phương,
cảm nghĩ của em về sự đổi mới đó.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs quan sát tranh để thấy rõ hơn về sự đổi mới của địa phương.
- Hs thực hành giới thiệu về địa phương.
Các nhóm thi đua nói trước lớp.
HS lắng nghe
 Tiết 2:Toán
 Phân số bằng nhau.
I, Mục tiêu: 
Giúp học sinh: 
- Bước đầu nhận biết tính chất cơ bản của phân số.
- Bước đầu nhận ra sự bằng nhau của hai phân số.
II, Đồ dùng dạy học:
- Các băng giấy hoặc hình vẽ.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
2, Dạy học bài mới:
a, Tính chất cơ bản của phân số:
- Gv giới thiệu hai băng giấy như sgk hướng dẫn.
- Gv hướng dẫn:
 = = và = = 
- Tính chất cơ bản của phân số.
b, Thực hành:
Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Tính rồi so sánh kết quả:
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống:
- Yêu cầu hs làm bài.
- Nhận xét.
3, Củng cố,dặn dò:
Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sauRút gọn phân số.
HS đọc;năm phần mười.sáu phần hai mươi...
- Hs quan sát hai băng giấy và nhận xét.
+ Băng giấy1: Chia thành 4 phần, tô màu 3 phần, tức là tô màu băng giấy.
+ Băng giấy2: Chia thành 8 phần, tô màu 6 phần tức là tô màu băng giấy.
+ Phần tô màu của hai băng giấy bằng nhau
tức là băng giấy = băng giấy.
hay = 
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài:
Kq:a. 
b.4 ,10 ,7....
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài:
a, 18 : 3 = 6
 (18 x 4) : (3 x 4) = 72 : 12 = 6
 Vậy 18 : 3 = (18 x 4) : (3 x 4)
b, 81 : 9 = 9
 (81 : 3) : (9 : 3) = 27 : 3 = 9
 Vậy 81 : 9 = (81 : 3) : (9 : 3)
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài.
a,= =. b, ===
HS lắng nghe
 Tiết 3: Địa lí Đồng bằng Nam Bộ
I, Mục tiêu:
Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình,đất đai, sông ngòi của đồng bằng Nam Bộ
-Đồng bằng Nam Bộ là đồng bằng lớn nhất nước ta,do phù sa của hệ thông sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp.
Đồng bằng Nam Bộ có hệ thống sông ngòi ,kênh rãnh,chằng chịt.Ngoài đất phù sa màu mỡ,đồng bằng còn có nhiều đất phèn,đất mặn cần phải cải tạo.
Chỉ được vị trí đồng bằng Nam Bộ ,sôngTiền sông Hậu trên bản đồ tự nhiên Việt Nam.
-Quan sát hình tìm ,chỉ và kể tên một số sông lớn của đồng bằng Nan Bộ sông Tiền,sông Hậu.
II, Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ phân bố dân cư Việt Nam.
- Tranh, ảnh về nhà ở, làng quê, trang phục, lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày hiểu biết của em về đồng bằng Nam Bộ.
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Nhà ở của người dân:
- Người dân đồng bằng Nam Bộ thuộc những dân tộc nào?
- Người dân thường làm nhà ở đâu?Vì sao?
- Phương tiện đi lại phổ biến của người dân ở đây là gì?
- Gv nói thêm về nhà ở của người dân đồng bằng Nam Bộ.
2.2, Trang phục và lễ hội:
- Tranh, ảnh sgk.
- Tổ chức cho hs thảo luận nhóm:
+ Trang phục thường ngày của người dân ở đồng bằng Nam Bộ trước đây có gì đặc biệt?
+ Lễ hội của người dân nhằm mục đích gì?
+ Trong lễ hội thường có những hoạt động nào?
+ Kể tên một số lễ hội nổi tiếng ở đồng bằng Nam Bộ.
- Nhận xét, trao đổi.
3, Củng cố, dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu.
- Hs nêu tên các dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ.
- Hs trình bày đặc điểm về nhà ở, phương tiện đi lại của người dân ở đây.
- Hs quan sát tranh, ảnh sgk.
- Hs thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày về trang phục và lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
2-3 hs nêu
Tiết 4:Âm nhạc
 Ôn tập bài hát: Chúc mừng. Tđn số 5.
I, Mục tiêu:
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca
Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ
Biết đọc bài TĐN số 5.
II, Chuẩn bị:
- Nhạc cụ, chép bài tập đọc nhạc số 5.
- Nhạc cụ gõ.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Phần mở đầu:
- Gv giới thiệu nội dung bài.
2, Phần hoạt động:
2.1, Nội dung 1: Ôn tập bài hát Chúc mừng.
- Gv hướng dẫn cho hs ôn tập.
2.2, Nội dung 2: TĐN số 5.
- Nhận xét bài đọc nhạc.
- Gv tổ chức cho hs gõ phách.
- Gv hướng dẫn hs gõ.
3, Củng cố,dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau.HH bai:Bàn tay mẹ
- Hs ghi bài.
- Hs hát ôn bài hát:
+ Ôn Cả lớp.
+ Ôn theo tổ, nhóm.
- Hs thể hiện một vài động tác phụ hoạ.
- Hs hát ôn kết hợp thực hiện một vài động tác phụ hoạ.
- Hs nhận xét: 
Cao độ từ thấp đến cao: Đô-rê-mi-son-la.
- Bài có hình nốt móc đơn, đen, trắng.
- Hs gõ thanh phách.
- Hs gõ theo tiết tấu.
- Hs đọc thang âm đi lên liền bậc, cách bậc.
- Hs đọc kết hợp gõ đệm theo phách.
Hs lắng nghe
Tiết 5: Sinh hoạt lớp - Tuần 20
I. Mục tiêu:
Biết kế hoạch tuần 21 để thực hiện tốt.
II. Các hoạt động tập thể
Hoạt động 1: Đánh giá hoạt động tuần qua
- Tổ trưởng điều khiển tổ mình đánh giá hoạt động của tổ: nói rõ ưu điểm, tồn tại về các mặt hoạt động: học tập, lao động, hoạt động tập thể
 - Đại diện từng tổ báo cáo về tổ mình.
- Lớp trưởng đánh giá chung về học tập, nề nếp, lao động- vệ sinh.
- GV nhận xét về việc đóng nạp của hs
- Lớp bình bầu tuyên ]dương hs chăm ngoan, tiến bộ
Thảo.Hải Ly.Quang,Hoà 
Phê bình, nhắc nhở những em chậm tiến 
Việt,Hiền,Duy Tuấn.
Hoạt động 2: Kế hoạch tuần 21
Gv phổ biến kế hoạch - HS lắng nghe để thực hiện tốt.
Dặn hs thực hiện tốt kế hoạch tuần 21
Tổng kết: Cả lớp hát một bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L4 tuan 20.doc