I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng :
Chú ý đọc đúng các từ ngữ : trèo hái, diều bay, nghiêng che, trăng tỏ, mỗi người , chỉ một , lớn tuổi . . .
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu.
Đọc thầm tương đối nhanh và nắm được nội dung bài. Cảm nhận được vẻ đẹp giản dị , thân thuộc của vảnh vật quê hương .
Hiểu được ý nghĩa của bài thơ : Tình yêu quê hương là tình cảm rất tự nhiên và sâu sắc. Tình yêu quê hương làm người ta lớn lên .
Học thuộc lòng bài thơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ bài tập đọc, bảng phụ chép bài thơ để hướng dẫn học thuộc lòng.
Ngày dạy:15 – 10 – 2012 THKT TIẾNG VIỆT LUYỆN ĐỌC: GIỌNG QUÊ HƯƠNG I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng : Chú ý đọc đúng các từ ngữ : trèo hái, diều bay, nghiêng che, trăng tỏ, mỗi người , chỉ một , lớn tuổi . . . 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu. Đọc thầm tương đối nhanh và nắm được nội dung bài. Cảm nhận được vẻ đẹp giản dị , thân thuộc của vảnh vật quê hương . Hiểu được ý nghĩa của bài thơ : Tình yêu quê hương là tình cảm rất tự nhiên và sâu sắc. Tình yêu quê hương làm người ta lớn lên . Học thuộc lòng bài thơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ bài tập đọc, bảng phụ chép bài thơ để hướng dẫn học thuộc lòng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ổn định: Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/Bài cũ: -Gọi 3 HS lên bảng kể lại câu chuyện giọng quê hương : -GV lắng nghe nhận xét ghi điểm. B/Bài mới : -Giới thiệu bài ghi mục bài lên bảng: -GV đọc diễn cảm bài thơ : giọng thong thả , nhẹ nhàng , tình cảm ; ngắt nhịp thơ và nghỉ hơi đúng ; kéo dài hơn ở các tiếng vần với nhau trong từng khổ thơ : ngày- bay , đồng –sông , nhỏ-tỏ , che- hè Tóm tắt : Qua bài ta thấy tình yêu quê hương là tình cảm rất tự nhiên và sâu sắc . Tình yêu quê hương làm cho người ta lớn lên . -Bài này có mấy dòng thơ? -GV yêu cầu HS đọc nối tiếp bài thơ . -GV lắng nghe và hướng dẫn đọc từ khó. -Bài này có mấy khổ thơ ? -GV treo khổ thơ lên bảng hướng dẫn HS luyện đọc ngắt nghỉ. -Quê hương/ là con diều biếc/ -Tuổi thơ/ con thả trên đồng/ -Quê hương/ là con đò nhỏ/ Eâm đềm khua nước/ ven sông.// -Quê hương/ nếu ai không nhớ/ -Sẽ không lớn nổi/ thành người .// -GV yêu cầu HS đọc lại khổ thơ trưên bảng. -GV gọi HS luyện đọc từng khổ thơ trong nhóm. *Hướng dẫn tìm hiểu bài: -Gọi HS đọc 3 khổ thơ đầu. -Nêu những hình ảnh gắn liền với quê hương ? -Vì sao quê hương đọc so sánh với mẹ ? - Em hiểu ý 2 dòng cuối bài thơ như thế nào ? -Gọi đại diện các nhóm trả lời. * Học thuộc lòng bài thơ. -GV hướng dẫn HS học thuộc tại lớp từng khổ thơ rồi cả bài. -GV gọi vài HS lên bảng đọc thuộc bài thơ. -HS lên bảng đọc bài: Thư gửi bà Nêu các phần của bức thư -HS nhắêc lại tựa bài. -HS lắng nghe. -Lớp lắng nghe để đọc đúng yêu cầu -HS đọc thầm. 16 dòng thơ mỗi HS đọc hai dòng thơ -HS đọc thầm. có 4 khổ thơ -HS đọc thầm 4 khổ thơ và trả lời. -Cả lớp đọc thầm. -HS trả lời lớp nghe nhận xét. -Lớp đọc thầm. Chùm khế ngọt, đường đi học rợp bướm vàng bay, con diều biếc thả trên cánh đồng, con đò nhỏ khua nước ven sông , cầu tre nhỏ, nón lá nghiêng che , đêm trăng tỏ , hoa cau rụng trắng ngoài hè . Các nhóm lắng nghe nhận xét. - HS đọc thầm khổ thơ cuối HS thảo luận câu hỏi Vì đó là nơi ta được sinh ra được nuôi dưỡng lớn khôn, giống như ngườig mẹ đã sinh thành. . . - HS đọc 2 dòng thơ cuối bài. + Nếu ai không nhớ quê hương, không yêu quê hương mình thì không thể thành người tốt được . + Không nhớ , không yêu quê hương cũng như không nhớ , không yêu mẹ . Như vậy thì không trở thành một người tốt ./.. -HS luyện học thuộc lòng tại lớp. 3. Củng cố dặn dò: -GV gọi từng tổ lên đọc thi cả bài. -GV nhận xét tiết học. Ngày dạy: 17 – 10 – 2012 THKT TOÁN ƠN TẬP I.Mục tiêu: Cho Hs ôn luyện các đề kiểm tra Làm quen với các dạng đề toán kiểm tra, ôn lại các dạng toán đã học. II. Hoạt động dạy học: Gv nêu mục đích yêu cầu Tổ chức cho Hs làm bài: Gv chép đề toán lên bảng: Bài 1( 1 điểm) Tính nhẩm và ghi kết quả 6 x 7 = 6 x 4 = 6 x 8 = 7 x 3 = 7 x 8 = 56 : 7 = 35 : 7 = 49 : 7 = 18 : 6 = 54 : 6 = Bài 2: ( 3 điểm) Khoanh vào đáp án đúng: a) Số bé nhất trong các số: 897; 789; 879; 987; 798; 978 là: A. 987; B. 789; C. 798; D. 879. b) Số liền trước số lớn nhất cĩ 3 chữ số là: A. 999 ; B. 900 ; C. 998 ; D. 1000 c) X x 4 = 84 , X là số: A. 24 ; B. 12 ; C. 21 ; D. 80 d) 42 : X = 7 , X là số: A. 35 ; B. 49 ; C. 6 ; D. 294 đ ) 1/6 của 1 giờ là: A. 6 phút ; B. 20 phút ; C. 10 phút ; D. 5 phút. e) Giá trị của biểu thức 17 x 4 + 25 là: A. 110; B. 93 ; C. 125. E. 90. Bài 3: ( 1 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ trống 2 km 4 hm = hm 4 m 3 cm =.cm 5 hm 7m =..m 1 m 2 dm =.cm Bài 4: ( 2 điểm)Đặt tính rồi tính : 58 x 6 32 x 7 29 : 4 69 : 3 Bài 5: tìm X:( 1 điểm) X : 6 = 12 X : 5 = 6 (dư 4) Bài 6:( 1,5 điểm) Nhà bạn Hà nuơi 14 con gà và một số con vịt gấp 3 lần số con gà. Hỏi nhà bạn Hà nuơi bao nhiêu con vịt? Bài 7. ( 0,5 điểm) Điền tiếp vào mỗi dãy số sau 3 số hạng: 1, 2, 3, 5, 8, ,,.. 1, 4, 9, 16,,,. Ngày dạy: 18 – 10 – 2012 THKT TIẾNG VIỆT TẬP VIẾT:Gh – Ghềnh Ráng I/ Mục tiêu: Viết dúng chữ hoa G( 1 dòng Gi), Ô,T(1dòng) ; Viết đúng tên riêng Ông Gióng (1 dòng) và câu ứng dụng: Gió đưaThọ Xương(1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ II/ Chuẩn bị: * GV: Mẫu viết hoa G. Các chữ Ghềnh Ráng và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. * HS: Bảng con, phấn, vở tập viết. III/ Các hoạt động: A. Bài cũ - Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài + ghi tựa. 2.Phát triển các hoạt động: (28’) * Hoạt động 1: Giới thiệu chữ G hoa. - Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát. - Nêu cấu tạo chữ G: * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con. Luyện viết chữ hoa Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: R, A, Đ, L, T, V. - Gv yêu cầu HS nhắc lại cách viết chữ G - Gv yêu cầu Hs viết chữ “G” vào bảng con. Hs luyện viết từ ứng dụng. - Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: Ghềnh Ráng . - Gv giới thiệu: Ghềnh ráng còn gọi là Mộng Cầm một thắng cảnh ở Bình Định, nơi đây có bãi tấm rất đẹp. - Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con. Luyện viết câu ứng dụng. Gv mời Hs đọc câu ứng dụng. Ai về đến huyện Đông Anh. Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương. - Gv giải thích câu ca dao: Bộc lộ niềm tự hào về di tích lịch sử loa thành. Đựơc xây theo hình vòng xoắn như trôn ốc, từ thời An Dương Vương, tức Thục Phán, cách đây hàng nghìn năm. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết. - Gv nêu yêu cầu: + Viết chữ Gh: 1 dòng cỡ nhỏ. + Viế chữ R, Đ: 1 dòng cỡ nhỏ. + Viế chữ Ghềnh Ráng : 2 dòng cỡ nhỏ. + Viết câu tục ngữ: 2 lần. Gv theo dõi, uốn nắn. - Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ. * Hoạt động 3: Chấm chữa bài. - Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm. - Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp. - Hs quan sát. - Hs nêu - Hs tìm. - HS nêu quy trình viết. - Hs viết trên bảng con. - HS nghe. - HS viết bảng con Ghềnh ráng - Hs đọc câu ứng dụng: Hs viết trên bảng con các chữ: Ai, Ghé, Đông Anh, Loa Thành, Thục Vương. Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở. - Hs viết vào vở 3.Tổng kết – dặn dò. (1’) Về luyện viết thêm phần bài ở nhà. Chuẩn bị bài: Ôn chữ hoa G (tt). THKT TỐN THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI I. Mục tiêu : - Biết cách đo, cách ghi và đọc được kết quả đo độ dài - Biết so sánh các độ dài II. Chuẩn bị : thước đo III. Hoạt động dạy học : 1. KTBC : HS vẽ các đoạn thẳng AB = 4cm, CD = 6 cm, MN = 1 dm 2 cm 2. Bài mới : Giới thiệu Hoạt động của GV Hoạt động của HS * HĐ 1 : So sánh các độ dài - BT 1 : HS thảo luận nhóm, đo gang tay từng bạn, so sánh gang tay các bạn Báo cáo kết quả, nhận xét * HĐ 2 : Thực hành đo chiều cao - BT 2 : HS thảo luận nhóm, đo bước chân từng bạn, so sánh bước chân các bạn. Báo cáo kết quả, nhận xét - Theo tổ - Trình bày, nhận xét - Theo tổ - Trình bày, nhận xét 3. Củng cố, dặn dò - Luyện tập đo và ước lượng độ dài. - Ôn các bảng nhân, chia đã học. Ngày dạy: 19 – 10 – 2012 THKT TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP: SO SÁNH. DẤU CHẤM I. Mục đích, yêu cầu : - Biết thêm được một kiểu so sánh: so sánh âm thanh với âm thanh. - Biết dùng dấu chấm để ngắt câu trong một đoạn văn . II. Chuẩn bị : viết sẵn BT 1 III. Các hoạt động dạy-học 1. KTBC : Đặt câu có hình ảnh so sánh với âm thanh. 2. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động của GV Hoạt động của HS * HĐ 1 : Ôn so sánh - Bài 1 : Điền từ chỉ âm thanh a) Từ xa, tiếng thác dội về nghe như . . . b) Tiếng chuyện trò của bầy trẻ ríu rít như . . . c) Tiếng sóng biển rì rầm như . . . HS làm phiếu, nêu miệng, nhận xét *HĐ 2 : Ôn cách dùng dấu chấm câu Dùng những câu hỏi sau ( Hậu là ai? Hậu thường làm gì mỗi lần về quê? Có lần Hậu đã mải miết làm gì từ sáng đến chiều?) để viết thành một đoạn văn gồm 4 câu. HS làm nháp, 3 HS trình bày, nhận xét - HS làm phiếu - 2 hS trình bày, nhận xét - HS làm nháp - HS nêu miệng, nhận xét 3 . Củng cố,dặn dò: -Tìm hình ảnh có âm thanh so sánh -Về xem lại bài. THKT TOÁN BÀI TỐN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH I. Mục tiêu : Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính . II. Chuẩn bị : VBT III. Hoạt động dạy học : 1. KTBC : HS đọc bảng nhân, chia 2. Bài mới : giới thiệu Hoạt động của GV Hoạt động của HS * HĐ 1 : Giải toán - BT 1 : HS đọc đề bài, tóm tắt, làm VBT - BT 2 : HS đọc đề bài, tóm tắt, làm VBT - BT 3 : HS nêu đề toán, thi đua giải nhanh . * HĐ 2 : Củng cố, dặn dò - Luyện tập bài toán bằng 2 phép tính. - Về xem lại bài. - HS làm VBT - 2 HS làm bảng nhóm, trình bày, nhận xét - HS làm VBT - 2 HS làm bảng nhóm, trình bày, nhận xét - HS làm VBT - 4 tổ thi giải nhanh, nhận xét HĐTT ƠN TẬP I MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: HS nhận biết hệ thống giao thông đường bộ, tên gọi các loại đường bộ, hs nhận biết điều kiện, đặc điểm của các loại đường bộ về mặt an toàn và chưa an toàn. 2.Kỹ năng: phân biệt được các loại đường bộ vá biết cách đi trên các con đường đó một cách an toàn. 3.Thái độ: Thực hiện đúng qui định về giao thông đường bộ. II.CHUẨN BỊ: GV:Bàn đồ GTĐB Việt Nam, tranh ảnh đường phố, đường cao tốc, đường quốc lộ, đường tỉnh lộ, dụng cụ trò chơi "Ai nhanh ai đúng " HS: sưu tầm tranh ảnh về các loại đường. III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HOC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: -GV giới thiệu về môn học ATGT 3.Bài mới: Hôm nay chúng ta học ATGT bài "Giao thông đường bộ " - GV ghi tựa +Hoạt động 1: Giới thiệu các loại đường bộ. GV kết luận: Hệ thống . làng xã,dường đô thị. +Hoạt động 2: Điều kiện an toàn và chưa an toàn của đường bộ. - ATGT cho những con đường đó? -Tại sao đường quốc lộ,có đủ điếu kiện nói trên lại xảy ra tai nạn giao thông ? GV kết luận: Những điều kiện . qua đường, có đèn chiếu sáng. +Hoạt động 3: Qui định đi trên đường quốc lộ, tỉnh lộ. 4.Củng cố - Dặn dò: -Về nhà học bài – chuẩn bị bài ATGT tiếp theo. Nhận xét tiết học. -HS lắng nghe -HS nhắc -HS nêu Tranh 1: Giới thiệu trên đường quốc lộ. Tranh 2: Giới thiệu trên đường phố. Tranh 3: Giới thiệu trên đường tỉnh. Tranh 4: Giới thiệu trên đường xa. -HS nêu nhận xét từng bức tranh -..mặt đường phẳng, .........rộng là điều kiện để đi lại được an toàn. -.đường quốc lộ hay xảy ra tai nạn. -Phải đi chậm, đi cùng chiều. -..người đi bộ phải đi sát lề đường đi bộ qua đường, có biển chỉ dẫn người đi bộ qua đường) -Giao thông đường bộ. -.đường quốc lộ, đường tỉnh.đường huyện.đường làng xã, đường đô thị. -..HS nêu ở SGK
Tài liệu đính kèm: