Giáo án các môn lớp 3 (buổi chiều) - Tuần 12

Giáo án các môn lớp 3 (buổi chiều) - Tuần 12

I/ MĐYC:

A/ Tập đọc

1, Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

- Ch ý cc từ ngữ: Nắng phương Nam, Uyên, ríu rít, sững lại, vui lăm, lạnh, reo lên, xoắn xuýt, sửng sốt

 -Đọc đúng các câu hỏi, câu kể. Bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật trong bài: Phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật

2, Rèn kĩ năng đọc hiểu:

 - Hiểu nghĩa các từ khó được chú giải trong bài: sắp nhỏ, lịng vịng. Đọc thầm khá nhanh và nắm được cốt truyện

 - Cảm nhận được tình cảm đẹp đẽ, thân thiết, gắn bó giữa thiếu nhi Hiểu nội dung của câu chuyện: Kim Đồng là một chiến sĩ liên lạc rất nhanh trí, dũng ảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng hai miền Nam -Bắc qua sáng kiến của bạn nhỏ ở miền Nam gửi tặng cnh mai vng cho bạn nhỏ ở miền Bắc.

II/Đồ dùng: Tranh minh hoạ truyện trong sgk

III/ Ln lớp:

A/Kiểm tra: 2 HS đọc tiếp nối bài: " Ch bnh đúc của dì tơi".

- Vì sao tc giả khơng sao qun được mùi vị của chiếc bánh quê hương?

 

doc 8 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 744Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn lớp 3 (buổi chiều) - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy:29 – 10 – 2012 
THKT TIẾNG VIỆT
LUYỆN ĐỌC : Nắng phương Nam 
I/ MĐYC:
A/ Tập đọc
1, Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: 
- Chú ý các từ ngữ: Nắng phương Nam, Uyên, ríu rít, sững lại, vui lăm, lạnh, reo lên, xoắn xuýt, sửng sốt
 -Đọc đúng các câu hỏi, câu kể. Bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật trong bài: Phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật
2, Rèn kĩ năng đọc hiểu: 
 - Hiểu nghĩa các từ khĩ được chú giải trong bài: sắp nhỏ, lịng vịng. Đọc thầm khá nhanh và nắm được cốt truyện
 - Cảm nhận được tình cảm đẹp đẽ, thân thiết, gắn bĩ giữa thiếu nhi Hiểu nội dung của câu chuyện: Kim Đồng là một chiến sĩ liên lạc rất nhanh trí, dũng ảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng hai miền Nam -Bắc qua sáng kiến của bạn nhỏ ở miền Nam gửi tặng cành mai vàng cho bạn nhỏ ở miền Bắc.
II/Đồ dùng: Tranh minh hoạ truyện trong sgk 
III/ Lên lớp:
A/Kiểm tra: 2 HS đọc tiếp nối bài: " Chõ bánh đúc của dì tơi".
- Vì sao tác giả khơng sao quên được mùi vị của chiếc bánh quê hương? 
B/Bài mới:
1, Giới thiệu bài: 
2, Luyện đọc
- Giáo viên đọc mẫu
- GV HD HS đọc từng câu kết hợp luyện đọc từ khĩ 
- Đọc từng đoạn trước lớp 
- Đọc từng đoạn trong nhĩm 
3, Tìm hiểu bài
Câu 1:
Truyện cĩ những bạn nào?
Câu 2: 
Uyên và các bạn đi đâu vào dịp nào?
Câu 3: 
Nghe đọc thư Vân các bạn ước mong điều gì?
Câu 4: 
Phương nghĩ ra cách gì?
Câu 5: 
Vì sao các bạn chọn cành mai làm quà tết cho Vân?
Câu 6: 
Em hãy chọn thêm một tên khác cho truyện?
4/Luyện đọc lại: 
- Chia nhĩm đọc phân vai
-Học sinh lắng nghe
-Mỗi HS đọc liền hai câu 
-Đọc nối tiếp từng đoạn trong bài 
-Đọc nhĩm 3
-1 HS đọc tồn bài 
-Uyên, Huê, Phương cùng 1 số bạn ở thành phố Hồ Chí Minh. Các bạn nĩi chuyện về Vân ở miền Bắc
-Uyên và các bạn đi chợ hoa vào ngày 28 tết
-Gửi cho Vân được ít nắng phương Nam 
-Gửi tặng Vân ở ngồi Bắc một cành mai
- Cành mai chở nằng phương Nam đến cho Vân những ngày đơng rét buốt
- Cành mai khơng cĩ ở ngồi Bắc nên rất quý
- Cành mai cĩ ở miền Nam gợi cho Vân nhớ miền Nam
-HS tự chọn
+ Câu chuyện cuối năm
+ Tình bạn 
+ Cành mai tết
-HS đọc phân vai
+ Người dẫn chuyện
+ Uyên, Phương, Huê
-2, 3 nhĩm thi đọc phân vai
-Cả lớp và GV nhận xét 
C/ Củng cố, dặn dị:
 -Nêu nội dung bài. 
 - Nhận xét giờ học
Ngày dạy: 31 – 10 – 2012 
THKT TOÁN
LUYỆN TẬP BẢNG CHIA 8
 I/ Mục tiêu : 
 - Củng cố việc vận dụng bảng chia 8 để thực hiện phép chia và giải tốn.
 - Giáo dục HS tính cẩn thận trong giải tốn.
 II/ Lên lớp :
Ổn định:
Bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
 1.Bài cũ :
- KT về bảng chia 8. 
- Gọi 1HS làm lại BT2 tiết trước.
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
b) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Yêu cầu tự làm bài vào vở.
- Gọi HS nêu kết quả tính nhẩm.
- Yêu cầu lớp theo dõi và tự chữa bài.
- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.
Bài 2 :- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài 2.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện tính vào vở. 
- Gọi 4 em lên bảng làm bài, mỗi em 1 cột .
- Nhận xétù bài làm của học sinh. 
- Yêu cầu HS đổi vở để KT bài nhau.
Bài 3 - Gọi học sinh đọc bài tốn. 
- Yêu cầu HS nêu dự kiện và yêu cầu đề bài. 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Gọi một học sinh lên bảng giải .
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 
Bài 4 : - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ, tính nhẩm.
- Gọi HS trả lời miệng.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
- 3HS đọc bảng chia 8.
- 1HS lên bảng làm BT2.
- Cả lớp theo dõi nhận xé.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Một em nêu yêu cầu bài 1: Tính nhẩm.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 3HS nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung. 
 8 x 6 = 48 16 : 8 = 2 
 48 : 8 = 6 16 : 2 = 8 
- 1HS nêu yêu cầu bài 2: Tính nhẩm.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- 4HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi nhận xét bổ sung.
- Từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau. 
- 2HS đọc bài tốn.
- HS phân tích bài tốn.
- Cả lớp làm vào vào vở.
- Một HS lên bảng trình bày bài giải, lớp theo dõi bổ sung.
- Một học sinh nêu đề bài
- Tự làm nhẩm dựa vào hinhf vẽ.
- 3HS nêu miệng kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung
 3. Củng cố - Dặn dị:
- Nhận xét giờ học
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
Ngày dạy: 01 – 11 – 2012 
THKT TIẾNG VIỆT
Luyện viết: Chiều trên sơng Hương.
I/ Yêu cầu: 
Rèn kĩ năng viết chính tả:
- Nghe – viết chính xác, trình bày đúng bài Chiều trên sơng Hương.
-Viết đúng các tiếng cĩ vần khĩ, dễ lẫn oc / ooc; giải đúng câu đố, viết đúng 1 số tiếng cĩ âm đầu dễ lẫn tr / ch (trâut, trầu, trấu)
II/ Lên lớp:
A/Kiểm tra: 2 hs lên bảng viết, lớp viết bảng con: trời xanh, dịng suối, ánh sáng, xứ sở.
- Nhận xét, chữa. 
 B/ Bài mới
1, Giới thiệu: Nêu MĐYC
2, HD HS viết chính tả:
 -GV đọc mẫu 
-Tác giả đã tả những hình ảnh và âm thanh nào trên sơng Hương?
-Trong bài những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
-Yêu cầu HS đọc và viết các từ khĩ: lạ lùng, nghi ngút, tre trúc, vắng lặng 
-GV đọc cho HS viết 
-GV chấm khoảng 5 đến 7 bài. 
3, HD bài tập:
Bài 2:
- Bài yêu cầu gì?
Bài 3: 
 -Nhận xét, chốt lời giải đúng.
-GV:+ miếng trầu gồm lá trầu, vỏ ,cau, vơi khi ăn cĩ màu đỏ.
 +Vỏ trấu (vỏ ngồi, hạt gạo) 
-2 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm 
-Khĩi toả nghi ngút cả một vùng tre trúc trên mặt nước.Tiếng lanh canh của thuyền chài gỡ những mẻ cá cuối cùng khiến mặt sơng nghe như rộng hơn
-Viết hoa chữ Chiều, chữ tên đầu bài, các chữ đầu câu.Tên riêng: Hương, Huế, Cồn Hến 
-2 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con
-Hs viết 
-Đổi vở sốt lỗi 
-HS làm bài VBT. 2 HS lên bảng làm bài sau đĩ đọc kết quả
-Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng
Con sĩc, mặc quần soĩc, cần cẩu mĩc hàng, kéo xe rơ-moĩc
-HS quan sát vào sgk và suy nghĩ tìm câu trả lời đúng
a, trâu -trầu-trấu
-3, 4 HS đọc lời giải:+ Con trâu
 +Miếng trầu
 +Vỏ trấu 
C/ Củng cố, dặn dị: 
-Nhận xét giờ học
-Viết lại các từ mắc lỗi trong bài. Chuẩn bị bài sau.
THKT TỐN
GIẢI TỐN CĨ LỜI VĂN
I/ Mục tiêu: Giúp HS 
 -Biết thực hiện so sánh số lớn gấp mấy lần số bé
 -Áp dụng để giải bài tập cĩ lời văn 
II/ Lên lớp:
Ổn định:
Bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
Bài 1 ( VBT 65)
-GV nêu yêu cầu.
-Nhận xét, chữa.
Bài 2
- HD tĩm tắt.
- Nhận xét, sửa.
-HD hs giải.
-Nhận xét, chữa: số lớn gấp 3 lần số bé.
Bài 3. Thực hiện tương tự bài 2
-Nhận xét, chữa: số lớn gấp 5 lần số bé
Bài 4
-Muốn tính chu vi hình tam giác, hình vuơng làm thế nào?
-Nhận xét, chữa: chu vi hình tam giác, hình vuơng.
HS đọc bài, nêu yêu cầu.
-HS làm bài, chữa.
+Số hình trịn ở hàng trên gấp 3 lần số hình trịn ở hàng dưới. ( 6:2 = 3)
+Số hình trịn ở hàng trên gấp 4 lần số hình trịn ở hàng dưới. (12:3 =4)
-HS đọc bài, phân tích.
-HS Tĩm tắt và giải.
Tĩm tắt: 21 quyển
Ngăn dưới: |--------|---------------|
 ? lần
Ngăn trên: |--------|
 7 quyển
 Giải.
Số sách ngăn dưới gấp ngăn trên số lần là:
 21:7 = 3 (lần)
 Đáp số: 3 lần.
Tĩm tắt: 15 kg
Chĩ: |---------|-----------------------------------|
Thỏ: |---------|
 3 kg
 Giải.
Con chĩ cân nặng gấp số lần con thỏ là:
 15:3 = 5 (lần)
 Đáp số: 5 lần
-HS nêu yêu cầu, cách thực hiện.
-HS làm bài, chữa.
a, Chu vi hình tam giác ABC là:
 2+3+4 = 9 (cm)
b, Chu vi hình vuơng MNPQ là:
 2+2+2+2 = 8 (cm)
 Đáp số: a, 9 cm
 b, 8 cm
3. Củng cố – dặn dị:
- Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị tiết sau.
Ngày dạy: 19 – 10 – 2012 
THKT TIẾNG VIỆT
LUYỆN ĐỌC: CẢNH ĐẸP NON SÔNG
A. MĐ - YC
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Đọc trôi chảy cả bài. Chú ý đọc đúng các từ khó trong bài : Trấn Vũ, hoạ đồ, bát ngát, sừng sững, nước chảy, thẳng cánh.
- Biết ngắt nhịp thơ đúng. Bộc lộ niềm tự hào về cảnh đẹp ở các miền đất nước.
B. ĐDD - H
Tranh sgk
C. HĐD - H
I. Ổn định
II. KTBC : bài "Nắng phương Nam"
3 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện - Trả lời câu hỏi : Vì sao các bạn chọn cành mai làm quà Tết cho Vân ? Qua câu chuyện, em hiểu điều gì ?
III. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. GTB : GV ghi tựa
2. Luyện đọc
a. GV đọc bài thơ
b. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp GNT
- Đọc từng dòng thơ
+ Rút từ khó ghi bảng 
- Đọc từng đoạn trước lớp
+ Hướng dẫn đọc :
 Câu 1 : Đồng Đăng / có phố Kì Lừa, /
 Có nàng Tô Thị, / có chùa Tam Thanh. //
Câu 2 : Đường vô xứ Nghệ / quanh quanh, /
 Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ. //
Câu 3 :Đồng Tháp Mười / cò bay thẳng cánh /
 Nước Tháp Mười / lóng lánh cá tôm. //
+ Hiểu từ mới : SGK - 
. Tô Thị : ( tên một tảng đá to trên một ngọn úi ở thành phố Lạng Sơn có hình dáng giống một người mẹ bồng con trông ra phía xa như đang ngóng đợi chồng trở về. Có cả một câu chuyện dài về sự tích tảng đá có tên Tô Thị )
. Tam Thanh : ( tên ngôi chùa đặt trong một hang đá nổi tiếng ở thành phố Lạng Sơn )
. Trấn Vũ : ( một đền thờ ở bên Hồ Tây )
. Thọ Xương : ( tên một huyện cũ ở Hà Nội trước đây )
. Yên Thái : (tên một làng làm giấy bên Hồ Tây trước đây )
. Gia Định : (tên một tỉnh cũ ở miền Nam, một bộ phận lớn nay thuộc TP.Hồ Chí Minh.
- Đọc từng câu ca dao trong nhóm
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- YC đọc thầm các câu ca dao, trả lời :
+ Mỗi câu ca dao nói đến một vùng. Đó là những vùng nào ? ( GV hỏi lần lượt từng câu )
* GV : 6 câu ca dao trên nói về cảnh đẹp của 3 miền Bắc - Trung - Nam trên đất nước ta. Câu 1&2 nói về cảnh đẹp ở miền Bắc, câu 3&4 nói về cảnh đẹp ở miền Trung, câu 5&6 nói về cảnh đẹp ở miền Nam.
- YC đọc thầm lại bài thơ, trao đổi nhóm trả lời :
+ Mỗi vùng có cảnh gì đẹp ?
+ Theo em, ai đã giữ gìn, tô điểm cho non sông ta ngày càng đẹp hơn ?
4. Học thuộc lòng bài thơ
- Đọc diễn cảm bài thơ
- Hướng dẫn đọc 6 câu ca dao
- Hướng dẫn đọc thuộc lòng tại lớp.
5. Củng cố - Dặn dò
Bài vừa học giúp em hiểu điều gì ?
Nhận xét - Yêu cầu HSVN tiếp tục HTL cả bài thơ.
- HSLL
- Mỗi HS tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ 
- Luyện đọc
- HS tiếp nối nhau đọc 6 câu ca dao
- Đọc theo nhóm
- ĐT cả bài
+ Câu 1 : Lạng Sơn ; Câu 2 : Hà Nội ; Câu 3 : Nghệ An, Hà Tĩnh ; Câu 4 : Thừa Thiên - Huế và Đà Nẵng ; Câu 5 : TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai; Câu 6 : Long An, Tiền Giang, Đồng Tháp.
+ HS nêu cảnh đẹp ở một vùng dựa vào từng câu ca dao.
+ Cha ông ta từ bao đời nay đã gây dựng nên đất nước này; giữ gìn, tô điểm cho non sông ngày càng tươi đẹp hơn.
- Thi đọc thuộc lòng.
- Đất nước ta có rất nhiều cảnh đẹp. / Non sông ra rất tươi đẹp. Mỗi người phải biết ơn cha ông, quý trọng và giữ gìn đất nước với những cảnh đẹp rất đáng tự hào.
THKT TOÁN
SO SÁNH SỐ LỚN GẤP MẤY LẦN SỐ BÉ
 I/ Mục tiêu: - Củng cố về so sánh số lớn gấp mấy lần số bé, giải tốn.
 - Giáo dục HS ý thức tự giác học tập.
 II/ Hoạt động dạy - học:
Ổn định:
Bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
1/ Hướng dẫn HS làm BT:
- Yêu cầu HS làm các BT sau:
Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) Sợi dây 32m dài gấp ... lần sợi dây 4m.
b) Bao gạo 35kg cân nặng gấp ... bao gạo 7kg.
Bài 2: Tìm x:
a) x : 8 = 101 b) x : 5 = 117 c) x : 3 = 282.
Bài 3: Ngăn trên cĩ 7 quyển sách, ngăn dưới cĩ 21 quyển sách. Hỏi ngăn dưới cĩ số sách gấp mấy lần ngăn trên?
Bài 4: Một con chĩ cân nặng 15kg, một con thỏ cân nặng 3kg. Hỏi con chĩ cân nặng gấp mấy lần con thỏ?
- Theo dõi giúp đỡ những HS yếu.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
- HS tự làm bài vào vở.
- HS xung phong lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung.
Bài 1: a) 8 lần b) 5 lần.
Bài 2:
a) x = 808 b) x = 585 c) x = 846.
Bài 3: Giải:
Số sách ngăn dưới gấp ngăn trên số lần là:
21 : 7 = 3 (lần)
 ĐS: 3 lần
Bài4: Giải:
Con chĩ cân nặng gấp con thỏ số lần là:
15 : 3 = 5 (lần)
 ĐS: 5 lần.
Củng cố - dặn dị: 
Về nhà xem lại các BT đã làm.
 GV nhận xét tiết học.
HĐTT
ÔN TẬP ATGT
I-Mục tiêu:Củng cố cho HS về các luật ATGT đường bộ và thủy đã học
-HS nắm vững các qui định đã học và có thể áp dụng vào cuộc sống
-GD HS thực hiện đúng luật ATGT
II-Đồ dùng dạy học :1 vài biển báo hiệu GT
III-Các hoạt động:
1-Ổn định:
2-Kiểm tra:
Hãy nêu đặc điểm biển báo cấm của GTĐT
3-Bài mới:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
* Hoạt động 1 : Ôn tập 
Gv nêu yêu cầu giờ học, cho HS củng cố lại kiến thức đã học
GV chia nhóm, nêu câu hỏi để HS ôn lại kiến thức
+Có mấy nhóm biển báo GTĐB? Nêu đặc điểm biển báo cấm?
+Cần thực hiện điều gì khi đi xe đạp trên đường?
Con đường thế nào là an toàn?
+Nêu nguyên nhân và cách phòng tránh tai nạn GTĐB?
+Em hãy nêu 1việc làm tránh tai nạn GT?
+Nêu đặc điểm biển báo cấm cảu GTĐT? Cấm điều gì?
GV cho HS thảo luận tìm và nêu ý kiến
Sau khi HS phát biểu, Gv kết luận
* Hoạt động 2 : Trò chơi 
- Yêu cầu Hs tự chọn trò chơi để chơi 
- Cho Hs tiến hành 
- Nhận xét, đánh giá .
HS lắng nghe yêu cầu GV
HS tập hợp nhóm, thảo luận và cử đại diện trình bày
Nhóm khác bổ sung
- Hs tự chọn trò chơi để chơi 
- Hs tiến hành trò chơi . 
- Nhận xét .
4-Củng cố: 
GV nhận xét giờ học
5-Dặn dò: 
Thực hiện đúng điều đã học.
Nhận xét tiết học . 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 12 chieu.doc