Giáo án các môn lớp 3 (buổi sáng) - Tuần 16

Giáo án các môn lớp 3 (buổi sáng) - Tuần 16

Tập đọc – Kể chuyện

ĐÔI BẠN

I. Mục đích, yêu cầu:

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẩn chuyện với lời các nhân vật

- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thủy chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ khó khăn ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4)

- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo gợi

II. Đồ dùng dạy học:

Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Tranh ảnh cầu trượt, đu quay.

III. Các hoạt động dạy học :

1. Ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ:

- Ba em đọc bài "Nhà rông ở Tây Nguyên"

- Nhà rông thường dùng để làm gì?

- Giáo viên nhận xét ghi điểm.

3. Bài mới:

 

doc 26 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 424Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 3 (buổi sáng) - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 16
T/N
Môn
Tên bài dạy 
Hai
26/11/2012
Sáng
SHDC
TĐ – KC*
Đôi bạn.
TĐ – KC*
Đôi bạn.
TH
Chiều
T*
Luyện tập chung.
THKTTV
 AV
Ba
27/11/2012
Sáng
CT
Nghe – Viết: Đôi bạn.
T
Làm quen với biểu thức.
TC
Cắt, dán chữ E.
TNXH
Hoạt động công nghiệp, thương mại.
Chiều
TH
AN
AV
Tư
28/11/2012
Sáng
TNXH
Làng quê và đô thị.
TĐ
Về quê ngoại.
T
Tính giá trị biểu thức.
T.VIẾT
Ôn chữ hoa M.
Chiều
LT&C*
Từ ngữ về thành thị, nông thôn. Dấu phẩy.
MT
THKT T
Năm
29/11/2012
Sáng
CT
Nhớ – viết: Về quê ngoại.
TD
T 
Tính giá trị biểu thức(tt).
ĐĐ
Biết ơn thương binh, liệt sĩ (tiết 1).
Chiều
GDNGLL
THKT TV
THKT T
Sáu
30/11/2012
Sáng
TLV
Nghe-kể: Kéo cây lúa lên. Nói về thành thị, nông thôn.
TD
T
Luyện tập.
SHL
Chiều
THKT TV
THKT T
HĐTT
Ngày dạy: 26 – 11 – 2012 
Tập đọc – Kể chuyện 
ĐÔI BẠN
I. Mục đích, yêu cầu: 
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẩn chuyện với lời các nhân vật 
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thủy chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ khó khăn ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4) 
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo gợi 
II. Đồ dùng dạy học: 
Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Tranh ảnh cầu trượt, đu quay.
III. Các hoạt động dạy học :
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Ba em đọc bài "Nhà rông ở Tây Nguyên"
- Nhà rông thường dùng để làm gì?
- Giáo viên nhận xét ghi điểm. 
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ: 
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu. 
- Sửa lỗi phát âm cho HS,
- Gọi ba em đọc tiếp nối nhau 3 đoạn trong bài 
- Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp .
- Kết hợp giải thích các từ khó trong sách giáo khoa (sơ tán , tuyệt vọng  ).
- Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm.
- Yêu cầu HS đọc đồng thanh đoạn 1. 
- Hai em đọc nối tiếp nhau đoạn 2 và 3.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài : 
+ Thành và Mến kết bạn vào dịp nào?
+ Lần ra thị xã chơi Mến thấy ở thị xã có gì lạ?
+ Ở công viên có những trò chơi gì ?
+ Ở công viên Mến đã có hành động gì đáng khen ?
+ Qua hành động này, em thấy Mến có đức tính gì đáng quý?
+ Em hiểu câu nói của người bố như thế nào? 
+ Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thủy chung của gia đình Thành đối với người đã giúp đỡ mình ?
 GD HS yêu thương giúp đỡ bạn bè
4. Luyện đọc lại : 
- Đọc diễn cảm đoạn 2 và 3. 
- Hướng dẫn đọc đúng bài văn. 
- Mời 3 em lên thi đọc diễn cảm đoạn văn.
- Mời 1 em đọc lại cả bài. 
- Nhận xét ghi điểm.
Kể chuyện:
1 .Giáo viên nêu nhiệm vụ:
2. Hướng dẫn kể chuyện:
Bài tập 1: 
- Mở bảng phụ đã ghi sẵn trước gợi ý học sinh nhìn tranh và câu hỏi gợi ý để kể từng đoạn .
 - Gọi một em khá kể mẫu một đoạn câu chuyện dựa theo bức tranh minh họa .
- Mời từng cặp học sinh lên kể .
- Gọi 3 em tiếp nối nhau tập kể 3 đoạn câu chuyện trước lớp .
- Yêu cầu một em kể lại cả câu chuyện 
- Giáo viên bình chọn bạn kể hay nhất .
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu .
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện phát âm các từ khó.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Tìm hiểu nghĩa các từ ở mục chú giải.
- Lớp đọc từng đoạn trong nhóm .
- Đọc đồng thanh đoạn 1 của bài .
- Hai học sinh đọc lại cả đoạn 2 và 3.
+ Thành và Mến quen nhau từ nhỏ khi gia đình Thành sơ tán về quê Mến ở nông thôn.
+ Có nhiều phố, phố nào nhà cửa cũng san sát cái cao cái thấp không giống nhà ở quê.
+ Ở công viên có cầu trượt , đu quay.
+ Nghe tiếng cứu, Mến liền lao xuống ao cứu một em bé đang vùng vẫy tuyệt vọng.
+ Mến rất dũng cảm, sẵn sàng giúp đỡ người khác, không sợ nguy hiểm đến tính mạng.
+ Ca ngợi những người sống ở làng quê rất tốt bụng, sẵn sàng giúp đỡ người khác
+ Tuy đã về thị trấn nhưng vẫn nhớ gia đình Mến ba Thành đón Mến ra thị xã chơi
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu 
- Ba em lên thi đọc diễn cảm đoạn văn. 
- 1 Học sinh đọc lại cả bài.
- Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất. 
- Quan sát các câu hỏi gợi ý và các bức tranh để nắm được nội dung từng đoạn của câu chuyện .
- 1 em khá nhìn tranh minh họa kể mẫu đoạn 1 câu chuyện .
- Lần lượt mỗi lần 3 em kể nối tiếp theo 3 đoạn của câu chuyện cho lớp nghe 
- Một hoặc hai em kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp .
- Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất 
- Học sinh lần lượt nêu lên cảm nghĩ của mình về câu chuyện .
 4. Củng cố dặn dò : 
- Qua câu chuyện em có cảm nghĩ gì ?
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài “Về quê ngoại” 
Toán 
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu : 
- Biết làm tính và giải bài toán có hai phép tính
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bộ đồ dùng học toán .
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra VBT của HS.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm BT:
Bài 1: - Gọi nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu 3 em lên bảng đặt tính và tính.
- GV theo dõi nhắc nhở gợi ý h/s yếu
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở và tự chữa bài. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài .
- Yêu cầu cả lớp cùng làm mẫu một bài .
- Gọi ba em lên bảng giải bài. 
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán.
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì? 
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. 
- Gọi 1 học sinh lên bảng giải .
- Chấm bài, nhận xét đánh giá.
Bài 4: ( cột 1,2,4) - Gọi HS đọc bài 4 .
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm. 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Gọi hai học sinh lên bảng giải .
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Một em nêu yêu cầu bài.
- Học sinh đặt tính và tính.
- Ba học sinh thực hiện trên bảng. 
- Một học sinh nêu yêu cầu bài 
- Cả lớp thực hiện làm vào vở 
684
6
845
7
 08
24
	0
114
 14
 05
 5

20
- Một học sinh đọc đề bài .
- Nêu dự kiện và yêu cầu đề bài .
- Cả lớp làm vào vở .
- Một em giải bài trên bảng, lớp bổ sung.
Giải:
Số máy bơm đã bán là :
36 : 9 = 4 ( cái )
Số máy bơm còn lại :
36 – 4 = 32 ( cái)
 Đ/ S: 32 máy bơm
- Một em đọc đề bài. 
- Cả lớp làm vào vào vở bài tập .
- Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung. 
 Số đã cho 8 thêm 4 đơn vị:
(8 + 4 = 12) 
 Số đã cho 8 gấp 4 lần ( 8 x 4 = 32),
 Số đã cho 8 bớt 4 đơn vị (8 - 4 = 4);
 Số đã cho 8 giảm 4 lần ( 8 : 4 = 2) 
 4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm BT 4(cột 3),BT5 (SGK) 
Ngày dạy: 27 – 11 – 2012 
Chính tả
Nghe - Viết: ĐÔI BẠN
I. Mục đích, yêu cầu: 
- Nghe - viết và trình bày đúng bài CT.
- Làm đúng BT (2) b 
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ chép bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc cho HS viết một số từ dễ sai ở bài trước. 
- Nhận xét đánh giá.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn nghe viết :
a. Hướng dẫn chuẩn bị :
- Giáo viên đọc đoạn chính tả một lượt. 
- Yêu cầu hai em đọc lại. Cả lớp theo dõi trong SGK và TLCH: 
+ Bài viết có mấy câu ?
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa?
+ Lời của bố viết như thế nào ?
- Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng con và viết các tiếng khó. 
- Yêu cầu đọc thầm lại đoạn văn.
b.Đọc cho học sinh viết vào vở. 
- Theo dõi nhắc nhở h/sa yếu, T.
- Đọc cho h/s chữa lỗi.
c. Chấm, chữa bài.
3. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2 : - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân.
- Dán 3 băng giấy lên bản.
- Gọi 3 em lên bảng thi làm đúng, làm nhanh.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Mời 5 – 7 học sinh đọc lại kết quả.
- Yêu cầu lớp sửa bài (nếu sai).
- 2 học sinh đọc lại bài 
- Cả lớp đọc thầm.
+ Có 6 câu.
+ Những chữ đầu đoạn, đầu câu và tên riêng 
+ Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, lùi vào mội ô, gạch ngang đầu dòng.
 - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con.
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở. 
- Học sinh nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. 
- 2HS đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh làm vào vở. 
- 3 học sinh lên bảng làm bài, đọc kết quả .
- Cả lớp theo dõi nhận xét, bình chọn bạn làm đúng nhất.
- 5 - 7 em đọc lại kết quả đúng: bảo nhau - cơn bão ; vẽ - vẻ mặt ; uống sữa - sửa soạn.
4. Củng cố dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà viết lại cho đúng những chữ đã viết sai.
Toán 
LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC
I. Mục tiêu :
- Làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức .
- Biết tính giá trị của biểu thức đơn giản. 
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3 .
III. Hoạt động dạy - học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Đặt tính rồi tính: 684 : 6 845 : 7 
- Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài: 
2. Cho HS làm quen với biểu thức:
- Ghi lên bảng: 126 + 51 và giới thiệu: Đây là biểu thức 126 cộng 51.
- Mời vài học sinh nhắc lại .
- Viết tiếp 62 – 11 lên bảng và nói:"Ta có biểu thức 62 trừ 11" 
- Yêu cầu nhắc lại.
- Viết tiếp: 13 3
+ Ta có biểu thức nào?
- Tương tự như vậy, giới thiệu các biểu thức:
 84 : 4 ; 125 + 10 - 4 ; 45 : 5 + 7
- Cho HS nêu VD về biểu thức.
* Giá trị của biểu thức:
- Xét biểu thức: 126 + 51.
+ Hãy tính kết quả của biểu thức 
 126 + 51 =? .
- Giáo viên nêu: Vì 126 + 51 = 177 nên ta nói: "Giá trị của biểu thức 126 + 51 là 177"
- Yêu cầu học sinh nhắc lại.
- Yêu cầu HS tự tính rồi nêu giá trị của các biểu thức: 62 - 11 ; 13 3 ; 
 84 : 4; 125 + 10 - 4 và 45 : 5 + 7.
3. Luyện tập: 
 Bài 1:
 - Gọi học sinh nêu của bài và mẫu. 
- Hướng dẫn cách làm: Thực hiện nhẩm và ghi kết quả: Viết giá trị của biểu thức.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Theo dõi giúp đỡ những HS yếu, T. 
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để KT bài nhau.
- Gọi 1 số em đọc kết làm bài của mình.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài.
- Gọi một em lên bảng giải bài.
- Chấm, chữa bài 
- Lắng nghe.
- Nhắc lại "Biểu thức 126 cộng 51" 
- Đọc "Biểu thức 62 trừ 11".
+ Ta có biểu thức 13 nhân 3.
- Tương tự HS tự nêu: "Biểu thức 84 chia 4"; "Biểu thức 125 cộng 10 trừ 4" ...
- HS nêu ví dụ, lớp nhận xét bổ sung. 
- HS tính: 126 + 51 = 177.
- 3 HS nhắc lại: "Giá trị của biểu thức 126 + 51 là 177".
- Tự tính và nêu giá trị của các biểu thức còn lại. 
- Một em nêu yêu cầu bài tập 1.
- Lớp phân tích bài ... RỊ CỦA BIỂU THỨC (TT)
I. Mục tiêu:
- Biết cách tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
- Áp dụng được cách tính giá trị của biểu thức để xác định giá trị đúng, sai của biểu thức. 
II. Đồ dùng dạy học: 
 Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3. 
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Tính giá trị của biểu thức sau: 
462 - 40 + 7 81 : 9 x 6
- Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài: 
2. Giới thiệu quy tắc:
* Ghi bảng: 60 + 35 : 5
+ Trong biểu thức trên có những phép tính nào?
- GV nêu QT: "Nếu trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước rồi thực hiện phép cộng , trừ sau".
- Mời HS nêu cách tính.
- Ghi từng bước lên bảng:
 60 + 35 : 5 = 60 + 7
 = 67
- Gọi 2 em nêu lại cách tính giá trị của biểu thức 60 + 35 : 5.
* Viết tiếp biểu thức: 86 - 10 x 4.
- Yêu cầu 1HS lên bảng thực hiện, lớp làm vào nháp.
- Nhận xét chữa bài.
- Gọi HS nêu lại cách tính giá trị của biểu thức 86 - 10 x 4.
- Yêu cầu HS học thuộc QT ở SGK.
3. Luyện tập:
Bài 1: 
- Mời 1HS làm mẫu biểu thức đầu.
- Yêu cầu HS tự làm các biểu thức còn lại.
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để KT bài nhau.
- Gọi 3HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, chốt lại bài làm đúng.
Bài 2: 
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Gọi HS nêu kết quả.
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
Bài 3: 
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
+Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng trình bày bài giải.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
+ Có phép tính cộng và phép tính chia.
- Nhẩm QT.
- HS nêu cách tính: Lấy 35 chia 5 được 7, rồi lấy 60 cộng với 7.
- 2 em nêu lại cách tính.
- 1HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- 2 em nêu cách tính.
- Nhẩm thuộc QT.
- 1 em nêu yêu cầu của bài.
- Cả lớp làm chung một bài mẫu.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 3 học sinh thực hiện trên bảng, lớp bổ sung: 
 253 + 10 x 4 = 253 + 40
 = 293
 41 x 5 - 100 = 205 - 100
 = 105
 93 - 48 : 8 = 93 - 6
 = 87
- Nêu yêu cầu.
- Cả lớp tự làm bài.
- 2HS nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung:
37 - 5 x 5 = 12 Đ 13 x 3 - 2 = 13 S
180 : 6 + 30 = 60 Đ 180 + 30 : 6 = 35 S
282 - 100 : 2 = 91 S 282 - 100: 2 = 232 Đ
- HS đọc bài toán.
- Phân tích bài toán theo gợi ý của GV.
- Tự làm bài vào vở.
- 1 em lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung:
Giải:
Số quả táo chị và mẹ hái được là:
60 + 35 = 95 (quả)
Số quả táo mỗi đĩa có là:
95 : 5 = 19 (quả)
 ĐS: 19 quả táo
4. Củng cố dặn dò:
- Nêu cách tính giá trị biểu thức có phép tính nhân chia cộng trừ?
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập 
Đạo đức 
BIẾT ƠN THƯƠNG BINH, LIỆT SĨ
I. Mục tiêu : 
- Biết công lao của các thương binh, liệt sĩ đối với quê hương, đất nước.
- Kính trọng, biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng .
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ dùng cho hoạt động 2. 
III. Hoạt động dạy - học :	
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Phân tích truyện. 
- Kể chuyện "Một chuyến đi bổ ích"(2 lần).
- Đàm thoại:
+ Các bạn lớp 3A đã đi đâu vào ngày 27/ 7?
+ Qua câu chuyện trên, em hiểu thương binh, liệt sĩ là những người như thế nào ?
+ Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với các TB và gia đình liệt sĩ ?
3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- Chia nhóm.
- Treo bảng phụ có ghi các việc làm đối với các TB và gia đình liệt sĩ.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận, nhận xét các việc làm đó.
- Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- KL: Các việc a, b, c là những việc nên làm; việc d không nên làm.
- Liên hệ:
+ Em đã làm những việc gì để tỏ lòng biết ơn các TB, LS ?
- Nhận xét biểu dương những em đã biết kính trọng các TB và gia đình LS.
* Hướng dẫn thực hành:
- Sưu tầm các bài thơ, bài hát, tranh ảnh về ngày TB-LS....
 GD HS biết ơn thương binh, liệt sĩ
- Lắng nghe.
- Lớp 3A đi thăm các cô, các chú ở trại điều dưỡng thương binh nặng.
- TB, LS là những người đã hy sinh xương máu để giành lại độc lập, tự do cho Tổ quốc.
- Chúng ta cần phải kính trọng, biết ơn các TB và gia đình LS.
- Ngồi theo nhóm.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung.
- HS tự kể những việc mình đã làm được.
- Cả lớp theo dõi, tuyên dương bạn.
* Đọc ghi nhớ.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Thực hành tốt nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
GDNGLL
GIÁO DỤC MÔI TRƯỜNG 
I/ Mục tiêu : 
-Giúp học sinh biết ý thức vệ sinh môi trường 
-HS biết ý thức bằng những việc là cụ thể trong việc giữ vệ sinh môi trường
-Giáo dục HS ý thức bằng những việc là cụ thể trong việc giữ vệ sinh môi trường
II/ Chuẩn bị: 
III/ Các hoạt động dạy học.
1.Ổn định:Hát 
2.Kiểm tra:Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giáo dục môi trường
- Vì sao ta phải giữ vệ sinh môi trường?
- Giữ vệ sinh môi trường là trách nhiệm của ai?
- Kể những việc làm cụ thể em đ lm để nói lên ý thức biết giữ vệ sinh mơi trường?
=> Giáo dục học sinh ý thức và tuyên truyền mọi người giữ vệ sinh môi trường
* Hoạt động 2: HS thực hnh vệ sinh lớp học chăm sóc cy xanh
GV giao nhiệm vụ HS vệ sinh lớp học chăm sóc cây xanh
Giữ vệ sinh môi trường để có bầu không khí trong lành
Trách nhiệm và ý thức của tất cả nhân loại
HS thảo luận nhóm thi đau nhau kể:
Quét lớp, đổ rác đúng nơi qui định, chăm sóc cây xanh,
HS tự phn cônglàm vệ sinh lớp học chăm sóc cây xanh
4. Củng cố: Vì sao phải bảo vệ môi trường?
5. Dặn dò: Về nhà thực hiện những điều đã học. 
Ngày dạy: 30 – 11 – 2012 
Tập làm văn 
Nghe-kể: KÉO CÂY LÚA LÊN. NÓI VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN.
I. Mục đích, yêu cầu: 
- Nghe kể câu chuyện Kéo cây lúa lên 
- Bước đầu biết kể về thành thị , nông thôn dựa theo gợi ý (BT2)
II. Đồ dùng dạy học: 
Tranh minh họa về câu chuyện trong SGK, bảng phụ chép sẵn gợi ý kể chuyện BT1). 1 bảng viết sẵn gợi ý nói về nông thôn hay thành thị (BT2).
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra vở của học sinh. 
- Nhận xét.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài :
2. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 : 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài và gợi ý.
- Yêu cầu HS quan sát các tranh minh họa và đọc thầm câu hỏi gợi ý.
- Kể chuyện lần 1:
+ Truyện có những nhân vật nào ?
+ Khi thấy lúa ở ruộng nhà mình xấu chàng ngốc đã làm như thế nào?
+ Về nhà anh chàng khoe với vợ điều gì ? 
+ Chị vợ ra trông kết quả ra sao ? 
+ Vì sao lúa nhà chàng ngốc bị héo ?
- Giáo viên kể lại câu chuyện lần 2 :
+ Câu chuyện này buồn cười ở chỗ nào?
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài và các gợi ý trong SGK.
+ Em chọn viết về đề tài gì (nông thôn hay thành thị) ? 
- Theo dõi nhận xét bài học sinh. 
- 2 em đọc yêu cầu bài và gợi ý.
 Cả lớp đọc thầm gợi ý và quan sát tranh minh họa.
- Lắng nghe giáo viên kể chuyện.
+ Trong chuyện này có chàng ngốc và vợ .
+ Chàng đã kéo cây lúa nhà mình lên cho cao hơn cây lúa ở ruộng bên.
+ Chàng khoe với vợ là mình đã kéo cây lúa lên cao hơn cây lúa của nhà bên cạnh.
+ Chị vợ ra xem thấy cả ruộng lúa nhà mình bị héo rũ. 
+ Vì cây lúa bị kéo lên đứt rễ nên bị héo. 
- Lớp theo dõi giáo viên kể lần 2 .
+ Chàng ngốc đã kéo lúa lên làm cho lúa chết hết lại tưởng sẽ làm cho lúa tốt hơn.
- 1 học sinh đọc đề bài tập 2 .
- 1 em làm mẫu tập nói trước lớp.
- Cả lớp làm bài.
4. Củng cố dặn dò:
- Em cho biết câu chuyện trên đáng cười chỗ nào?
- Quê em nông thôn hay thành thị, em cần làm gì quê em mãi đẹp?
- Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau .
Toán 
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
- Biết tính giá trị của biểu thức các dạng: chỉ có phép cộng, phép trừ,chỉ có phép nhân, phép chia, có các phép cộng, trừ, nhân, chia . 
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, VBT
III. Hoạt động dạy - học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- KT 2 em: Tính giá trị của biểu thức sau
 252 + 10 3 145 - 100 : 2
- Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài 
2. Luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu yeu cầu BT.
- Biểu thức chỉ có nhân chia thực hiện thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài trên bảng con.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2 :
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài .
- Biểu thức có nhân cộng, chia trừ thực hiện thế nào?
- Yêu cầu 1HS làm mẫu một bài.
- Gọi 2 học sinh lên bảng chữa bài.
- Cho HS đổi chéo vở KT bài nhau. 
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
Bài 3: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- 1 em nêu yêu cầu BT.
- Lấy bảng con ra làm bài.
 21 2 4 = 42 4 
 = 168
 147 : 7 6 = 21 6 
 = 126
- Một học sinh nêu yêu cầu bài. 
- Cả lớp cùng thực hiện làm mẫu một bài rồi thực hiện vào vở. 
- 2HS lên bảng thực hiện, lớp booe sung. 
 a/ 375 -10 3 = 375 – 30 
 = 345
 b/ 64 : 8 + 30 = 8 + 30 
 = 38 
- Đổi vở để KT bài nhau.
- 1HS nêu yêu cầu bài. 
- Cả lớp thực hiện vào vở. 
- 2HS lên bảng thực hiện, lớp nhận xét bổ sung 
 a/ 81 : 9 + 10 = 9 + 10 
 = 19
 b/ 11 8 – 60 = 8 8 – 60 
 = 28 
4. Củng cố dặn dò:
- Nêu cách tính giá trị biểu thức có phép tính nhân, chia, cộng, trừ hoặc chỉ có nhân, chia hoặc cộng, trừ?
- Dặn về nhà xem lại các BT đã làm, làm BT4 (SGK)
SHL
Sinh hoạt tuần 16
I - NHẬN XÉT TUẦN QUA:
1. Chuyên cần: Lười học bài: Giao
 Hay nói chuyện trong giờ học: Kiệt
2. Học tập: Chữ viết còn xấu, cẩu thả: Giao, Huy.
3. Các hoạt động khác: HS thực hiện tốt
II - KẾ HOẠCH TUẦN 17:
-Học bài, chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
- Tích cực, tự giác học tập
- Phụ đạo HS yếu có hiệu quả
- Không nói chuyện, trao đổi nhiều trong giờ học.
- Hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài
-Rèn chữ viết cẩn thận, đúng , đẹp
- Lễ phép, kính trọng thầy cố giáo, người lớn tuổi
- Đi học đều, đúng giờ, đi thưa về trình
- Thực hiện tốt ngôn phong, tác phong HS
 - Các em xếp hàng ngay ngắn ra vào lớp, hát đầu giờ, giữa giờ.
- Vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ.
- Tập thể dục giữa giờ.
-Trực nhật lớp sạch sẽ
- Không ăn quà vặt, uống nước chín
- Vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch đẹp
- Đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
- Thực hiện tốt an toàn giao thông

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 16 sua.doc