Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2009-2010 (Bản chia 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2009-2010 (Bản chia 2 cột)

I. Mục tiêu :

-Đọc rành mạch, trôi chảy;bướcđầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật(Nhà Trò, Dế Mèn).

-Hiểu nội dung(ND) bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu.

Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời được các câu hỏi(CH) trong SGK)

II.Đồ dùng dạy -học:

-Tranh minh hoạ SGK

- Bảng phụ viết sẵn phần luyện đọc

III.Các hoạt động dạy -học :

A.Mở đầu:

 

doc 23 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 900Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2009-2010 (Bản chia 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1: 
 Thứ hai ngày 17 tháng 8 năm 2009 
 Tập đọc : Dế mèn bênh vực kẻ yếu
I. Mục tiêu :
-Đọc rành mạch, trôi chảy;bướcđầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật(Nhà Trò, Dế Mèn).
-Hiểu nội dung(ND) bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu.
Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời được các câu hỏi(CH) trong SGK) 
II.Đồ dùng dạy -học:
-Tranh minh hoạ SGK
- Bảng phụ viết sẵn phần luyện đọc 
III.Các hoạt động dạy -học :
A.Mở đầu:
-Giới thiệu 5 chủ điểm của SGK-TV4
B.Dạy bài mới :
1.Gới thiệu chủ điểm và bài học :
- Chủ điểm đầu tiên "Thương người như thể thương thân "với tranh minh hoạ chủ điểm thể hiện những con người yêu thương, giúp đỡ nhau khi gặp hoạn nạn khó khăn.
- Giới thiệu tập chuyện Dế Mèn phiêu lưu ký (Ghi chép về cuộc phiêu lưu. của Dế mèn)...
- Bài TĐ: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu là một đoạn trích từ truyện Dế Mèn phiêu lưu ký .
- Cho HS quan sát tranh
2.HD luyện đọc và tìm hiểu bài :
a.Luyện đọc :
- Gọi 1HS khá đọc bài 
? Bài được chia làm mấy đoạn?
- Gọi HS đọc tiếp sức lần 1 kết hợp sửa lỗi phát âm
- Gọi học sinh đọc tiếp sức lần 2 kết hợp giảng từ 
- Yêu cầu HS đọc theo cặp 
- GVđọc diễn cảm cả bài
b.Tìm hiểu bài và hướng dẫn đọc diễn
cảm:
-Truyện có những nhân vật chính nào?
-Kẻ yếu được Dế Mèn bênh vực là ai?
Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi
-Dế Mèn nhìn thấy Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào?
-Đoạn 1 ý nói gì
-Giáo viên: viét bảng
-Đoạn 2: goi HS đọc đoạn 2
-Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp như thế nào?
-Gọi hai học sinh đọc lại đoạn 2
-GV nhận xét giọng đọc
-Đoạn này nói lên điều gì?
- Mở phụ lục 
- 2HS đọc tên 5 chủ điểm 
- Nghe 
?
- Quan sát .
- 1HS khá đọc bài, lớp đọc thầm 
- 4 đoạn .....
- Đọc nối tiếp từng đoạn 
- Đọc nối tiếp
- Đọc theo cặp 
- 2 HS đọc cả bài
HS đọc thầm SGK
-SGK
-Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò
-HS đọc và trả lờ câu hỏi
-SGK
-2 HS đọc
-Đoạn này cho thấy hình dáng yếu ớt đến tôị nghiệp của chị Nhà Trò 
Toán : Ôn tập các số đến 100.000
I.Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về:
- Cách đọc, viết số đến 100.000
- Phân tích cấu tạo số.
II.Các hoạt động dạy -học:
1.Ôn lại cách đoc số ,viết số và các hàng .
 a .GV viết số 83 251 
? Nêu chữ số hàng ĐV, chữ số hàng chục 
CS hàng trăm, CS hàng nghìn, CS hàng chục nghìn là số nào ?
 b) GV ghi bảng số
 83 001 ; 80 201 ; 80 001
 tiến hành tương tự mục a
 c) Cho HS nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề :
1 chục = ? đơn vị
1 trăm = ? chục
1 nghìn = ? trăm
 d) GV cho HS nêu:
? Nêu các số tròn chục ?
? Nêu các số tròn trăm ?
? Nêu các số tròn nghìn?
 ? Nêu các số tròn chục nghìn?
 2) Thực hành:
 Bài 1 (T3):
a) Nêu yêu cầu? 
? Số cần viết tiếp theo 10 000 là số nào? Sau số 20 000 là số nào?
? Nêu yêu cầu phần b?
Bài 2 (T3): ? Nêu yêu cầu?
 - GV cho HS tự PT mẫu
 - GV kẻ bảng 
Bài 3 (T3)
 ? Nêu yêu cầu phần a ?
 - GV ghi bảng
 8723 HS tự viết thành tổng 
? Nêu yêu cầu của phần b ?
 - HD học sinh làm mẫu :
 9000 + 200 + 30 + 2 = 9232
- Chấm 1 số bài
? Bài 3 củng cố kiến thức gì ?
3) Tổng kết - dặn dò:
 Nhận xét giờ học :
- 2HSđọc số
 hàng đơn vị : 1
 hàng chục: 5
 hàng trăm : 2 
 hàng nghìn : 3
 hàng chục nghìn : 8
1 chục = 10 đơn vị
1 trăm = 10 chục
1 nghìn = 10 trăm
 - 1 chục, 2 chục ......9 chục
- 1 trăm,...... 9 trăm......
 - 1 nghìn,......9 nghìn.......
 - 1 chục nghìn,........100.0000
- Viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch của tia số 
 - 20 000
 - 30 000
 - Lớp làm vào SGK 
 - Viết số thích hợp vào chỗ trống 
 - 36 000, 37 000, 38 000, 39 000, 
40 000, 41 000, 42 000.
-Viết theo mẫu
- 1 HS lên bảng 
- Làm BT vào
- Viết mỗi số sau thành tổng
- 1 HS lên bảng
- Lớp làm bảng con :
 9171 = 9000 + 100 + 70 + 1
3082 = 3000 + 80 + 2
- Viết theo mẫu:
 7000 + 300 + 50 + 1 = 7351
 6000 + 200 + 30 = 6230
- Viết số thành tổng
- Viết tổng thành số
 _____________________
Đạo đức: Trung thực trong học tập
I. Mục tiêu: 
-Nêu được một số biểu hiển của trung thực trong học tập.
-Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.
-Hiểu được trung thực trong học tậplà trách nhiệm của học sinh.
-Có thái độ hành vi trung thực trong học tập 
II. Tài liệu và phương tiện.
- SGK Đạo đức 4.
- Các mẩu truyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
2. Bài mới:
*HĐ1: Xử lý tình huống (T3- SGK)
- Gọi HS đọc tình huống
? Theo em, bạn Long có thể những cách giải quyết nào ?
? Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải quyết nào? Vì sao em chọn cách đó?
- NX, bổ sung 
? Vì sao phải trung thực trong HT?
HĐ2: Làm việc cá nhân 
Bài 1-SGK(T4)
?Nêu yêu cầu bài tập 1?
Trình bày ý kiến, trao đổi, chất vấn lẫn nhau 
- GV kết luận ý c là trung thực trong HT ý (a,b,d) không đúng vì không thế hiện tính trung thực trong HT
HĐ3: Thảo luận nhóm 
Bài 2(T4)
?Em đã làm gì để thể hiện tính trung thực trong học tập?
+HĐ nối tiếp 
- NXgiờ học 
- Xem tranh trang 3 và đọc nội dung tình huống 
- 1 HS đọc tình huống
a, Mượn tranh, ảnh của bạn đểđưa cho côgiáo xem.
b, Nói dối là đã mượm nhưng để quên ở nhà 
c, Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm và nộp sau .
 - TL nhóm 2
- Báo cáo
- NX bổ sung 
 - HS nêu ghi nhớ 
- 1HS nêu 
- Làm việc cá nhân
- Việc là trung thực trong HT 
- HS nêu
- 1HS nêu
- TL nhóm 2
- Các nhóm báo cáo 
- NX bổ sung
- Nghe
- Không nhìn bài của bạn, không nhắc bài cho bạn .....
- BTvề nhà : - Sưu tầm những mẩu chuyện tấm gương về trung thực trong HT.
 - Tự liên hệ BT6.
	______________________
 Khoa học: Con người cần gì để sống?
Mục tiêu: 
 Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ đẻ sống.
II. Đồ dùng.
- Hình vẽ SGK ( trang 4- 5)
- Phiếu học tập, bút dạ, giấy A0
III. Các hoạt động dạy và học.
1. Giới thiệu bài.
2. Bài mới.
*) HĐ1: Động não
+) Mục tiêu: HS liệt kê tất cả những gì các em cần có trong cuộc sống của mình.
+) 
? Kể ra những thứ các em cần dùng hàng ngày để duy trì sự sống của mình? 
- GV Kết luận, ghi bảng.
 - HS nêu 
- Điều kiện vật chất: Thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, các đồ dùng trong gia đình, các phương tiện đi lại.
- Điều kiện tinh thần, VH-XH: Tình cảm GĐ, bạn bè, làng xóm, các phương tiện học tập, vui chơi, giải trí....
*) HĐ 2: Làm việc với với phiếu HT và SGK
+) Mục tiêu: HS phân biệt được những yếu tố mà con người cũng như sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình với những yếu tố mà chỉ con người mới cần.
+) Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc với phiếu HT
- GV phát phiếu, nêu yêu cầu của phiếu
Bước 2: Chữa BT ở lớp 
- GV nhận xét.
Bước 3: Thảo luận cả lớp: 
? Như mọi SV khác con người cần gì để duy trì sự sống của mình ? 
? Hơn hẳn những SV khác, cuộc sống con người cần những gì ? 
- Thảo luận nhóm 6.
- Đại diện các nhóm báo cáo. Nhận xét bổ sung.
- Những yếu tố cần cho sự sống của con người, ĐV, TV là không khí, nước, ánh sáng, nhiệt độ (Thích hợp với từng đối tượng) (thức ăn phù hợp với đối tượng)
- Những yếu tố mà chỉ con người với cần: Nhà ở, tình cảm GĐ, phương tiện giao thông, tình cảm bạn bè, quần áo, trường học, sách báo.....
- Mở SGK (T4-5) và trả lời 2 câu hỏi.
- Không khí, nước, ánh sáng, thức ăn, nhiệt độ phù hợp.
- Nhà ở, phương tiện giao thông, tình cảm GĐ, tình cảm bạn bè,....
*) HĐ3: Cuộc hành trình đến hành tinh khác: 
+) Mục tiêu: Củng cố những KT đã học về những ĐK để duy trì cuộc sống của con người.
+) Cách tiến hành: 
Bước 1: Tổ chức
- Chia nhóm, phát phiếu học tập, bút dạ cho các nhóm.
Bước 2: Hướng dẫn cách chơi.
Mỗi nhóm ghi tên 10 thứ mà các em cần thấy phải mang theo khi đến hành tinh khác. 
Bước 3: Thảo luận: 
- Từng nhóm so sánh KQ lựa chọn và giải thích tại sao lại lựa chọn như vậy.
*) Củng cố: ? Qua bài học hôm nay em thấy con người cần gì để sống ?
- Thảo luận nhóm 6 .
- Báo cáo kết quả.
- Nhận xét
- HS nêu.
- HS nêu.
- 4 HS nhắc lại.
- Nhận xét giờ học: BTVN: Ôn bài. CB bài 2.
 Thứ ba ngày 18 tháng 8 năm 2009
 Toán: Ôn tập các số đến 100 000 
I/ Mục tiêu: 
-Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến 5 chữ số; nhân( chia) số có đến 5 chữ số với( cho) số có một chữ số.
-Biết so sánh xếp thứ tự( đến 4 số) các số đến 100 000. 
II/ Các hoạt động dạy- học:
1. Giới thiêu bài:
2. Bài tập ở lớp: KT bài cũ
* Luyện tính nhẩm:
T/c chính tả toán
- GV đọc " Bốn nghìn cộng hai nghìn"
- Bốn nghìn chia hai.
- Năm nghìn trừ bốn nghìn.
- Bốn nghìn nhân hai.
- NX, sửa sai
* Thực hành:
Bài 1(T4)
 7000 + 2000 = 9000
 9000 - 3000 = 6000
 8000 : 2 = 4000
 3000 x 2 = 6000
? Bài 1 củng cố kiến thức gì? 
Bài 2 ( T4)
Nêu yêu cầu bài 2? 
-
+
a) 4637 7035
 8245 _ 2316
 12882 4719 
? Bài 2 củng cố kiến thức gì ? 
Bài 3 (T 4)
? Nêu cách S2 số 5870 và 5890?
? Nêu yêu cầu bài 3 ? 
- Ghi kết quả ra bảng con
 6000
 2000
 1000
 8000
-Làm vào vở, đọc kết quả.
- Nhận xét, sửa sai.
- HS nêu
- Đặt tính rồi tính 
 - Làm vào vở, 3 học sinh lên bảng
 327 25968 3
 x 3 19 8656
 975 16
 18 
- Nhận xét và sửa sai.
- HS nêu
- Hai số này có 4 chữ số.
- Các số hàng nghìn, hàng trăm giống nhau.
- ở hàng chục có 7 < 9 nên 5870 < 5890
- HS nêu 
- Làm vào SGK,2 HS lên bảng
 3742 	28676 = 28676
> 	5870 < 5890	97321 < 97400
= 	
? Bài 3 củng cố kiến thức gì ? 	
-Bài 4: viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé
82697; 62978; 92678; 79862.
-HS nhận xét:
-GV kết luận cho điểm
3)Tổng kết dặn dò :
-NX. BTVN bài 2b, 4(T4)
-HS làm vào vở
-1 em lên bảng viết 
-HS nhận xét:
	__________________________
 Kể chuyện: Sự tích hồ Ba Bể.
I/ Mục đích, yêu cầu;
-Nghe-kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể(do GV kể).
-Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái.
-Giáo dục HS yêu thích và bảo vệ danh lam thắng cảnh
II/ Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ SGK, tranh ảnh về hồ Ba Bể.
III/ Các hoạt động dạy- học:
1/ Giới thiệu chuyện:
- Cho học sinh xem tranh hồ Ba Bể.
- HDHS mở SGK ( T8) quan sát tranh minh hoạ và đọc thầm yêu cầu của bài kể chuyên.
2. GV kể chuyện: Sự tích hồ Ba Bể.
- GV kể chuyện lần 1.
+ Giải nghĩa từ khó
- GV kể lần 2.
- GV kể lần 3
- Xem tranh, đọc thầm yêu cầu
- Nghe
- Nghe + nh ... nêu 
- Nghe 
- Nghe 
- Chị phụ nữ bế con ,em bé ,em bé giúp cô xách làn .
- Thảo luận nhóm 2 kể cho nhau nghe 
- Thi KC trước lớp 
- NX
-Em, người phụ nữ có con nhỏ 
- Quan tâm, giúp đỡ nhau là một nếp sống đẹp .
 GVNX . BTVN : Học thuộc ghi nhớ .Viết lại câu chuyện em vừa kể vào vở 
	______________________________
 Luyện từ và câu: Cấu tạo của tiếng .
 I) Mục tiêu :
-Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng(âm đầu, vần, thanh) – ND ghi nhớ.
-Điền được các bợ phận cấu tạo cuẩ từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu(mục III).
II) Đồ dùng :
- Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng 
- Bộ chữ ghép tiếng 
III) Các HĐ day và học :
A. Mở đầu :- GV giới thiệu về TD của LTVC sẽ giúp các em mở rộng vốn từ, biết cách dùng từ , biết nói thành câu gãy gọn .
1) Giới thiệu bài :
 2)Phần nhận xét :
*Yêu cầu 1:
Đếm thành tiếng dòng đầu (Vừa đếm vừa đập nhẹ tay lên mặt bàn )
- Đếm thành tiếngdòng còn lại
*Yêu cầu 2:
?Nêu yêu cầu?
 Phân tích tiếng đánh vần 
- GVghi kết quả làm việc của HS lên bảng mỗi BP một màu phấn 
- NX, sửa sai
*Yêu cầu 3:
? Nêu yêu cầu?
- Gọi 2 học sinh trình bày KL.
* Yêu cầu 4:
? Nêu yêu cầu?
? Tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng bầu?
? Tiếng nào không đủ bộ phận như tiếng bầu?
? Qua VD trên em rút ra kết luận gì?
3/ Phần ghi nhớ:
- GV chỉ bảng phụ viết sẵn sơ đồ của tiếng và giải thích. Mỗi tiếng thường gồm có 3 bộ phận ( âm đầu, vần, thanh). Tiếng nào cũng phải có vần và thanh. Bộ phận âm đầu không bắt buộc phải có mặt. Thanh ngang không được đánh dấu khi viết, còn các thanh khác đều được đánh dấu ở phía trên hoặc dưới âm chính.
4/ Phần luyện tập:
 Bài 1(T7)
- Gọi HS đọc yêu cầu
 Bài 2(t)
? Nêu yêu cầu?
HS suy nghĩ, giải câu đố dựa theo nghĩa của từng dòng.
5/ Củng cố- dặn dò:
 - Đọc NX(T6) và làm theo Y/c lớp đọc thầm 
- Cả lớp đếm 
dòng 1 : 6 tiếng 
 2 : 8 tiếng
câu tục ngữ có 14 tiếng
- 1HS đọc
- Cả lớp đánh vần thầm 
- 1HS làm mẫu 
- 1HS đánh vần thành tiếng 
- Cả lớp đánh vần, ghi kết quả bảng con 
- Bờ - âu - bâu - huyền - bầu 
- Giơ bảng.
- Tiếng bầu do những bộ phận nào tạo thành 
âm đầu: b thanh: huyền
vần: âu
Tiếng Âm đầu Vần Thanh
bầu b âu huyền 
- Tiếng " bầu" gồm 3 phần âm đầu, vần, thanh.
- 1 HS nêu
- HS làm nháp.
- Lấy, bí, cùng, rằng, khác, giống, giàn, thương, tuy, nhưng, chung.
- ơi.
- Tiếng nào cũng phải có vần và thanh. Có tiếng không có âm đầu.
- HS nhắc lại ghi nhớ.
- 1 HS đọc,lớp đọc thầm
- làm bài tập vào vở.
- Đọc kết quả mỗi em PT 1 tiếng.
- Nhận xét, sửa sai.
- Giải câu đố sau:
- Để nguyên là sao bớt âm đầu thành ao đó là chữ sao.
- Nhận xét giờ học.
- D: Học thuộc ghi nhớ, học thuộc lòng câu đố.
Thứ sáu ngày 21 tháng 8 năm 2009
 Toán : Luyện tập .
A. Mục tiêu :
- Tính giá trị của BT chứa một chữ khi thay chữ bằng số
- Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh a.
B. Các hoạt động dạy và học :
1.KT bài cũ :- Bài 3b (T60 2HS lên bảng 
 - KT vở bài tâp của HS
2.Bài mới :
*) Giới thiệu bài :
*) Hướng dẫn HS làm bài tập :
Bài 1(T7): ?Nêu yêu cầu ? - 1HS nêu, 1 HS lên bảng làm BT
? Nêu giá trị của biểu thức 6 x a - Giá trị của BT 6 x a với a = 5 là 
với a =5 ? 6 x 5 = 30
- Phần b,c,d - Làm vào SGK
Bài 2(T7): ? Nêu yêu cầu ? - 1HS nêu ,lớp làm vào vở 
a)35 + 3 x m
với m =7 thì 35 + 3 x m = 35 + 3 x 7 = 38 x 7 = 266
b) 168 - m x 5 
Nếu m - 9 thì 168 - m x 5 =168 - 9 x 5 =159 x 5 = 795
Bài 4 (T7); 
- GV vẽ hình vuông cạnh a lên bảng - HS quan sát 
? Tính chu vi hình vuông ? - P = a x 4 vuông ? 
? Nêu cách tính chu vi hình vuông ? - Nêu cách tính 
Tính chu vi hình vuông có cạnh là 2c 
 a = 3 cm , P = a x 4 = 3 x 4 =12 (cm)
- Chấm một số bài 
- Chữa bài tập 
3. Tổng kết :
 	-NX giơ học : BTVN : 
Tập làm văn: Nhân vật trong truyện
I)Mục tiêu :
-Bước đầu hiẻu thế nào là nhân vật(ND Ghi nhớ).
-Nhận biết được tính cách của từng người cháu( qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện Ba anh em(BT1 mục III)
-Bước đầu kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cánh nhân vật(BT2, MụC III).
II) Đồ dùng :
 - 3 tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại theo y/c của bài tập 1.
III) Các hoạt động dạy và học :
A. KT bài cũ :?Giờ trước học bài gì ?Thế nào là KC?
? Bài văn KC khác các bài văn không - Kể lại một sự việc liên quan đến 
phải là KC ở những điểm nào ? một hay một số nhân vật nhằm nói 
 lên một điều có nghĩa . 
B. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài :
2. Phần nhận xét :
Bài 1(T13) : Nêu yêu cầu ? -1HS nêu 
? Kể tên những chuyện mới học trong tuần ? - Dế Mèn bênh vực kẻ yếu 
 - Sự tích hồ Ba Bể 
 - HS làm bài tập vào vở 
 Tên truyện 
Dế Mèn bênh vực Kẻ yếu 
 Sự tích hồ Ba Bể 
Nhân vật là người 
- Hai mẹ con bà nông dân 
- Bà cụ ăn xin 
Những người dự lễ hội 
Nhân vật là vật 
- Dế Mèn 
- Nhà Trò 
- Bọn Nhện 
- Dán 3 tờ giất to lên bảng - 3 HS lên bảng 
 - Lớp NX
Bài 2(T13) : Nêu yêu cầu ? - 1HS nêu 
 - Thảo luận theo cặp 
 - Báo cáo kết quả 
+) Nhân vật Dế Mèn khẳng khái, có lòng thương người, ghét áp bức bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa để bảo vệ bênh vực kẻ yếu .
- Căn cứ để nêu NX trên: Lời nói và hành động của Dế Mèn che chở, giúp đỡ Nhà TRò .
+) Mẹ con bà nông dân giàu lòng nhân hậu .
- Căn cứ để nêu NX : Cho bà cụ ăn xin ăn ,ngủ trong nhà , hỏi bà cụ cách giúp người bị nạn, chèo thuyền cứu giúp người bị lụt .
3. Phần ghi nhớ :
? Qua 2 bài tập trên em rút ra bài học gì ? - HS nêu 
 - 3 HS đọc ghi nhớ SGK, lớp 
 đọc thầm.
4. Phần luyện tập : 
Bài 1(T13) :
- Đọc nội dung và yêu cầu BT1
? Nhân vật trong truyện là ai ?
Bà NX về tính cách của từng cháu như thế nào ?
? Em có đồng ý với NX của bà không?
? Vì sao bà NX như vậy ?
Bài 2(T13): Đọc nội dung BT2
? Nếu bạn nhỏ biết quan tâm đến người khác thì bạn nhỏ làm gì ?
? Nếu bạn nhỏkhông biết quan tâm đến người khác bạn nhỏ sẽ làm gì ?
- Thi kể chuyện 
- NX 
- 1HS đọc, lớp đọc thầm và quan sát tranh 
- Thảo luận nhóm 2 ,báo cáo .
- Ni - ki - ta , Gô-sa ,Chi -ôm - ca .
- Ni - ki - ta chỉ nghĩ đến ham thích riêng của mình ,Gô - sa láu lỉnh, Chi - ôm - ca nhân hậu ,chăm chỉ .
- Có 
- Bà có NX như vậy là nhờ vào QS hành động của mỗi cháu .
- Ni - ki -ta...
- Gô - sa lén hắt ...
- Chi - ôm - ca thương bà ..
- 1 HS đọc 
- Chạy lại nâng em bé dậy, phủi quần áo, xin lỗi em bé ...
- Bỏ chạy, tiếp tục nô đùa, mặc cho em bé khóc 
- Trao đổi cặp 
- Kể chuyện 
- NX, chọn bạn kể hay 
5.Củng cố -dặn dò :
- NX. Khen những HS học tốt 
- BTVN: Học thuộc ghi nhớ . CB bài ....(T20).
 Khoa học : 	Sự trao đổi chất ở người .
I)Mục tiêu :
-Nêu được một số biểu hiện về một số trao đổi chất giữa cơ thể người với môI trường như: lấy vào khí ô-xi, thức ăn nước uống; thải ra khí các-bo-nich, phân và nước tiểu.
-Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
II) Đồ dùng dạy học :
1.KT bài cũ:
? Nêu những điều kiện cần để con người sống và phát triển ?
2. Bài mới :
Giới thiệu bài :
*HĐ1:Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người :
+, Mục tiêu : Kể ra những gì hằng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra trong quá trình trao đổi chất .
*Cách tiến hành :
+) Bước 1: Giao nhiệm vụ cho HS quan sát và TL theo cặp .
- QS và TL theo cặp 
+)Bước 2:- GV quan sát giúp đỡ 
+) Bước 3: HĐ cả lớp.
? Kể ra những gì được vẽ trong hình 1(T6)
? Kể ra những thứ đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của con người đươc thể hiện trong hình vẽ ?
? Nêu yếu tố cần cho sự sống của con người mà không thể hiện qua h/vẽ ?
? Cơ thể người lấy những gì từ MT và thải ra MT những gì trong quá trình sống của mình ?
+, Bước 4:
? Trao đổi chất là gì?
? Nêu vai trò của sự trao đôi chất đối với con người . ĐV,TV?
*GVkết luận :
*HĐ 2 : Thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với MT
+) Mục tiêu : HS biết trình bày một cách sáng tạo những KT đã học về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với MT
* Cách tiến hành:
+)Bước 1: Giao việc 
- Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với MT theo trí tưởng tượng của 
- TL nhóm 
- Báo cáo kết quả, NX, bổ xung.
- Nhà VS, lợn, gà, vịt, rau ..
- ánh sáng, nước, t/ăn .
- Không khí 
- Lấy vào : T/ăn, nước, không khí, ô-xi
- Thải ra: Phân, nước tiểu, khí các -bô -níc 
- Đọc đoạn đầu mục bạn cần biết 
- Trong quá trình sống...là quá trình trao đổi chất.
- Con người, ĐV,TV, có trao đổi chất với MT thì mới sống được 
- Nghe 
mình 
Cơ thể người
Khí -Ôxi
Thải ra 
Khí các - bô - níc
Phân
Nước tiểu, mồ hôi
 Lấy vào 
Thức ăn 
Nước 
Bước 2: Trình bày sản phẩm - Trình bày SP
 - 2HS trình bày ý tưởng 
 của mình 
 - NX, bổ sung 
3) Tổng kết : - NX sản phẩm . NX giờ học .	 
	_____________________________
 Luyện từ và câu : Luyện tập về cấu tạo của tiếng .
I) Mục tiêu :
Điền được cấu tạo của tiếng theo ba phần đã học(âm đầu vần thanh) theo bảng mẫu ở BT1
-Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2, BT3
II)Đồ dùng :
KT bài cũ : 
- Phân tích 3 bộ phận của tiếng trong câu : Lá lành đùm lá rách .
- NX, đánh giá.
- 2HS lên bảng, lớp làm nháp 
- NX, sửa sai
B) Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài :
HDHS làm bài tập :
 Bài 1(T12)
? Nêu yêu cầu của BT,đọc cả VD
- Phân tích cấu tạo của tiếng trong câu tục ngữ theo sơ đồ 
Tiếng
khôn 
ngoan 
đối 
đáp 
người 
ngoài 
gà cùng 
 đầu 
kh
ng
đ
đ
ng
ng
g
c
Vần 
ôn 
oan
ôi
ap 
ươi
oai 
a
ung 
Bài 2(T12) : Nêu yêu cầu ? 
? Tìm tiếng bắt vần với nhau trong 2 câu tục ngữ trên ?
Bài 3: ? Nêu yêu cầu ?
- Y/c học sinh suy nghĩ làm đúng làm nhanh .
Bài 4: ? Nêu yêu cầu ?
- Đây là câu đố chữ (ghi tiếng) nên tìm lời giải là chữ ghi tiếng 
- Câu đố y/c: Bớt đầu - bớt âm đầu Bỏ đuôi - bỏ âm cuối 
- Thi giải đúng giải nhanh 
3. Củng cố - dặn dò :
- 1HSđọc ,lớp đọc thầm 
HS làm theo cặp 
một 
mẹ 
chớ 
hoài 
đá 
nhau 
m
m
ch
h
đ
nh
ôt 
e
ơ
oai 
a
au 
nặng 
nặng 
sắc 
huyền 
sắc 
ngang 
- NX, sửa sai 
- ngoài - hoài 
- 1HS nêu 
- 2HS lên bảng ,lớp làm vào vở .
- Các cặp tiếng bắt vần với nhau : Choắt - thoắt ,xinh - nghênh 
- Cặp có vần giống nhau hoàn toàn :
 Choắt - thoắt 
- Cặp có vần giống nhau không hoàn toàn : Xinh - nghênh 
- 2HS đọc yêu cầu 
- Làm nháp, nộp cho cô giáo 
Dòng 1: Chữ bút - ut 
Dòng 2: Chữ - ú 
Dòng 3-4: Chữ - bút 
- 3 phần : Âm đầu ,vần ,thanh 
 ? Nêu cấu tạo của tiếng ? Những BP nào nhất thiết phải có ?
- NX.BTVN: Xem trước BT2(T17) tra từ điển để hiểu nghĩa các từ .

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan1.doc