Tập đọc – Kể chuyện
CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
A. Tập đọc:
- Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con.
- Hiểu ND: Làm việc gì cũng phải cẩn thận chu đáo (trả lời được các CH trong SGK).
B. Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ các câu chuyện trong SGK
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 28 T/N Môn Tên bài dạy Hai 11/03/2013 Sáng SHDC TĐ – KC* Cuộc chạy đua trong rừng. TĐ – KC* Cuộc chạy đua trong rừng. TH Chiều T* So sánh các số trong phạm vi 100000. THKT TV Luyện đọc: Cuộc chạy đua trong rừng. AV Ba 12/03/2013 Sáng CT Nghe – Viết: Cuộc chạy đua trong rừng. T Luyện tập. TC Làm đồng hồ để bàn (t1). TNXH Thú (tt). Chiều TH AN AV Tư 13/03/2013 Sáng TNXH Mặt trời. TĐ Cùng vui chơi. T Luyện tập. T.VIẾT Ôn chữ hoa T. Chiều LT&C* Nhân hóa. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì? Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than. MT THKT T Luyện tập đọc các số có 5 số. Năm 14/03/2013 Sáng CT Nhớ - viết: Cùng vui chơi TD T Diện tích của một hình. ĐĐ Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ( t1). Chiều GDNGLL Tổ chức các hoạt động văn nghệ chào mửng ngày 8/3. THKT TV Luyện viết: Cuộc chạy đua trong rừng. THKT T Luyện tập viết các số có 5 số. Sáu 15/03/2013 Sáng TLV Kể lại trận thi đấu thể thao. TD T Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông. SHL Chiều THKT TV Luyện đọc: Cùng vui chơi. THKT T Luyện tập nhận biết thứ tự số có 5 số. HĐTT Tổ chức văn nghệ chào mừng ngày 26/3 Ngày dạy: 11 – 03 – 2013 Tập đọc – Kể chuyện CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: A. Tập đọc: - Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con. - Hiểu ND: Làm việc gì cũng phải cẩn thận chu đáo (trả lời được các CH trong SGK). B. Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ các câu chuyện trong SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Tập đọc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KIỂM TRA: - Kể lại câu chuyện Quả táo ? - GV nhận xét B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: a. GV đọc toàn bài. - GV hướng dẫn cách đọc. - HS nghe. b. Hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ: - Đọc từng câu: + HD học sinh đọc từ khó. - HS nối tiếp đọc từng câu trong bài. - HS luyện đọc từ khó. - Đọc từng đoạn trước lớp. - HS nối tiếp đọc đoạn. + GV hướng dẫn nghi hơi đúng câu văn dài. - HS nghe, luyện cách ngắt nghỉ hơi. + GV gọi HS giải nghĩa từ. - HS giải nghĩa từ mới. - Đọc đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm. + Đại diện các nhóm thi đọc đoạn. + HS nhận xét, đánh giá. + Giáo viên nhận xét, đánh giá. - Cả lớp đọc đồng thanh 1 đoạn. 3. Tìm hiểu bài: - Ngựa Con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào? - Chú sửa soạn cho cuộc đua không biết chán. Chú mải mê soi bóng mình dưới dòng suối. - Ngựa cha khuyên nhủ con điều gì ? - Phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp. - Nghe cha nói Ngựa con phản ứng như thế nào? - Ngựa con ngúng nguẩy đầy tự tin đáp: Cha yên tâm đi, móng của con chắc lắm. Nhất định con sẽ thắng. - Vì sao Ngựa con không đạt kết quả trong hội thi ? - HS nêu ý kiến. - HS phân vai đọc lại câu chuyện. - GV nhận xét. GD KNS - HS nhận xét . Kể chuyện: 1. GV giao nhiệm vụ: - HS chú ý nghe. 2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo lời Ngựa con: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu + phần mẫu. + Kể lại câu chuyện bằng lời của Ngựa con là như thế nào? - HS nêu: tự xưng tôi. - GV hướng dẫn HS quan sát kĩ từng tranh trong SGK. - HS quan sát . - HS nói ND từng tranh. + Tranh 1: Ngựa con mải mê soi bóng mình dưới nước. + Tranh 2: Ngựa cha khuyên con. + Tranh 3: Cuộc thi. + Tranh 4: Ngựa con phải bỏ dở cuộc thi.. - GV gọi HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV gọi HS kể chuyện. - 4HS nối tiếp nhau kể từng đoạn của câu chuyện. - 1HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - GV nhận xét - ghi điểm. - HS nhận xét. C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: - Nêu nhận xét về nhân vật Ngựa con ? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Toán SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100.000 I. MỤC TIÊU: - Biết so sánh các số trong phạm vi 100000. - Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số là số có năm chữ số II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết nội dung BT 1, 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KIỂM TRA BÀI CŨ: - Nêu quy tắc so sánh các số trong phạm vi 10000 ? - GV nhận xét. B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn so sánh các số trong phạm vi 100000: a. So sánh số có số các chữ số khác nhau: - HS nêu ý kiến. - GV viết bảng: 99 999 ... 100 000 và yêu cầu HS điền dấu >,<,= ? - HS quan sát. - HS lên bảng + lớp làm nháp. 99999 < 100000 + Vì sao em điền dấu < ? Vì 99999 kém 100000 1 đơn vị - Vì trên tia số 99999 đứng trước 100000. - GV: Các cách so sánh đều đúng nhưng để cho dễ khi so sánh 2 số tự nhiên với nhau ta có thể so sánh về số các chữ số của hai số đó với nhau. - Vì khi đếm số, ta đếm 99999 trước rồi đếm 100000. - Vì 99999 có 5 chữ số còn 100000 có 6 chữ số - GV: Hãy so sánh 100000 với 99999? - 100000 > 99999 b. So sánh các số cùng các chữ số: - GV viết bảng: 76 200 ... 76199 - HS điền dấu. 76200 > 76119 + Vì sao em điền như vậy ? - HS nêu ý kiến: ở hàng trăm 2>1 + Khi so sánh các số có 4 chữ số ta so sánh như thế nào ? - HS nêu ý kiến. - GV: So sánh số có 5 chữ số cũng tương tự như so sánh số có 4 chữ số ? - HS nghe . + Hãy nêu cách so sánh số có 5 chữ số - HS nêu. - GV lấy VD: 76200 76199 -> HS so sánh; 76200 > 76199 + Khi so sánh 76200 > 76199 ta có thể viết ngay dấu so sánh 76199 76200 được không? - Được 76199 < 76200 3. Thực hành: Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bảng con . 4589 35275 8000 = 7999 + 1 99999 < 100000 - GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng 3527 > 3519 86573 < 96573 Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bảng con. 89156 < 98516 69731 > 69713 79650 = 79650 - GV sửa sai. 67628 < 67728 Bài 3 - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm vào vở. + Số lớn nhất là: 92368 + Số bé nhất là: 54307 - GV gọi HS đọc bài. - 3 - 4 HS đọc bài. - GV nhận xét. - HS nhận xét. Bài 4 (a) - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu làm vào vở. + Từ bé đến lớn: 16 999; 30 620; 31855, 82581 + Lớn đến bé: 76253; 65372; 56372; 56327 - GV gọi HS đọc bài. - HS đọc nhận xét. - GV nhận xét C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: - Nêu cách so sánh số có 5 chữ số ? - Về nhà chuẩn bị bài sau, làm BT4(b) SGK Ngày dạy: 12 – 03 – 2013 Chính tả (Nghe - viết) CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT (2) a II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết BT 2a. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.KIỂM TRA: - GV đọc: sổ, quả dâu, rễ cây - GV nhận xét. B. BÀI MỚI: - HS viết bảng con. 1. Giới thiệu bài: 2. HD học sinh nghe viết: a. HD chuẩn bị: - GV đọc đoạn văn 1 lần. - HS nghe. - 2 HS đọc lại bài. + Đoạn văn trên có mấy câu ? - 3 câu + Những chữ nào trong đoạn viết hoa ? - Các chữ đầu bài, đầu đoạn, đầu câu và tên nhân vật - Ngựa con. - GV đọc 1 số tiếng khó: khoẻ, giành, nguyệt quế, mải ngắm, thợ rèn - HS luyện viết tiếng khó vào bảng con, bảng lớp. - GV quan sát, sửa sai. b. GV đọc bài: - HS viết bài vào vở. - GV quan sát uấn nắn cho HS yếu. c. Chấm chữa bài: - GV đọc lại bài cho h/s chữa lỗi. - HS đổi vở soát lỗi. - GV thu vở chấm điểm. 3. HD làm bài tập: Bài 2: (a) - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu làm bài tập. + GV giải nghĩa từ "thiếu niên" - HS tự làm bài vào SGK. - GV gọi HS lên bảng. - 2 HS lên bảng thi làm bài. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - HS nhận xét. a. thiếu niên -nai nịt - khăn lụa - thắt lỏng - rủ sau lưng - sắc nâu sẫm - trời lạnh buốt - mình nó - chủ nó - từ xa lại C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: - Nêu cách viết hoa tên riêng ? - Về nhà luyện viết, chuẩn bị bài sau Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Đọc và biết thứ tự các số tròn nghìn, tròn trăm có năm chữ số. - Biết so sánh các số. - Biết làm tính với các số trong phạm vi 100000 (tính viết và tính nhẩm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng viết nội dung BT1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KIỂM TRA BÀI CŨ: - GV viết: 73865..73845 28871..28831 - Nêu quy tắc so sánh số có 5 chữ số ? - GV nhận xét. B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: - HS lên bảng. 2. Thực hành : Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu làm vào SGK. + 99602; 99603; 99604 + 18400; 18500; 18600 - GV gọi HS đọc bài nhận xét. + 91000; 92000; 93000 - GV nhận xét. Bài 2(b) - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu làm bảng con. 8357> 8257 ; 300+2 < 3200 36478 66231 - GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng. 89429 > 89420 ; 9000 +900 < 10000 Bài 3: - HS nêu yêu cầu. - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. - Yêu cầu làm bảng con. 8000 - 3000 = 5000 6000 + 3000 = 9000 3000 x 2 = 6000 200 + 8000 : 2 = 200 + 4000 - GV nhận xét đánh giá. = 4200 Bài 4: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS trả lời miệng + Số lớn nhất có 5 chữ số . 99999 + Số vé nhất có 5 chữ số. 10000 - GV nhận xét. Bài 5: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm vào vở. - HS làm b ài. 3254 8326 1326 8460 6 +2473 - 4916 3 24 1410 - GV gọi HS đọc bài. 5727 3410 3978 06 - GV nhận xét. 00 C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: - Nêu cách so sánh số có 5 chữ số ? - Về nhà chuẩn bị bài sau, làm BT 2a SGK Thủ công LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN (T.1) I. MỤC TIÊU: - Biết cách làm đồng hồ để bàn. - Làm được đồng hồ để bàn. Đồng hồ tương đối cân đối. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh qui trình kĩ thuật Làm đồng hồ để bàn. Mẫu làm đồng hồ để bàn bằng giấy thủ công. Giấy thủ công, hồ dán, bút màu, kéo. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KIỂM TRA: - Kiểm tra sự chuẩn bị bài. B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: GV treo mẫu làm đồng hồ để bàn và giới thiệu: Cô cho cả lớp mình xem đây là đồng hồ để bàn. Các con thấy đồng hồ để bàn có đẹp không ? Thế lớp mình có thích được đồng hồ để bàn đẹp như thế không ? Cô trò mình cùng nhau học bài 2. Làm đồng hồ để bàn: a. Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. : GV giới thiệu mẫu tấm làm đồng hồ để bàn và đặt câu hỏi định hướng HS quan sát để HS rút ra nhận xét về hình dạng, màu sắc, các bộ phận của đồng hồ để bàn ... - GV nhận xét a. bóng ném, leo núi, cầu lông C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: - Bài Cùng vui chơi có gì vui ? - Dặn h/s luyện viết thêm, chuẩn bị bài sau. Toán DIỆN TÍCH CỦA MỘT HÌNH I. MỤC TIÊU: - Làm quen với khái niệm diện tích và bước đầu có biểu tượng về diện tích qua hoạt động so sánh diện tích các hình. - Biết: Hình này nằm trọn trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn diện tích hình kia; một hình được tách thành hai hình thì diện tích hình đó bằng tổng diện tích của hai hình đã tách. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Các hình minh hoạ trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KIỂM TRA BÀI CŨ: - Làm bài tập 1 (tiết 138) - GV nhận xét. B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu về diện tích của 1 hình: - HS chữa bài tập. Ví dụ 1: - GV đưa ra trước lớp hình tròn. - HS quan sát. + Đây là hình gì ? - Đây là hình tròn. - GV đưa ra HCN - HS quan sát. + Đây là hình gì ? - Đây là HCN - GV: Cô đặt HCN lên trên hình tròn. - HS quan sát. + Em có nhận xét gì về HCN và HT ? - HCN nằm được trọn trong hình tròn + Diện tích của HCN như thế nào với hình tròn ? - Diện tích HCN bé hơn diện tích hình tròn. Ví dụ 2: - GV đưa ra hình A ( như SGK) - HS quan sát. + Hình A có mấy ô vuông ? - Hình A có 5 ô vuông. - GV: Ta nói diện tích hình A bằng 5 ô vuông - Nhiều HS nhắc lại. + Hình B có mấy ô vuông ? - Có 5 ô vuông. + Vậy em có nhận xét gì về hình A và hình B ? - DT hình a bằng DT hình B. - Nhiều HS nhắc lại Ví dụ 3: - GV đưa ra hình P (như SGK) - HS quan sát. + DT hình P bằng mấy ô vuông ? - DT hình P bằng 10 ô vuông + GV dùng kéo cắt hình P thành 2 phần hình M và N. - HS quan sát . + Hãy nêu số ô vuông có trong hình M, N ? - Hình M có 6 ô vuông và hình N có 4 ô vuông. + Lấy số ô vuông ở hình M + số ô vuông ở hình N thì được bao nhiêu ô vuông ? - Thì được 10 ô vuông. + 10 ô vuông là diện tích của hình nào trong các hình P, M, N ? - Là diện tích của hình P. + Vậy em có nhận xét gì về diện tích của hình P ? - DT hình P bằng tổng diện tích của các hình M và N. 2. Thực hành. Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu làm vào nháp. + Câu a, c là sai + Câu b là đúng - GV gọi HS nêu miệng kết qủa. - 4 - 5 HS nêu - HS nhận xét. - GV nhận xét. Bài 2 - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu thảo luận theo cặp. a. Hình P gồm 11 ô vuông. Hình Q gồm 10 ô vuông b. Diện tích hình P lớn hơn diện tích hình Q - GV gọi HS đọc bài. - 4 - 5 HS - GV nhận xét - HS nhận xét. Bài 3 - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS quan sát kĩ hình và đoán kết quả ? - 3 - 4 HS nêu phỏng đoán của mình. - GV đưa ra 1 số hình như hình A. - HS quan sát và dùng kéo cắt như SGK - Yêu cầu HS ghép 2 mảnh của vừa cắt thành hình vuông . - HS thực hành. + Hãy so sánh diện tích hình A với hình B? - DT hình A bằng DT hình B. - GV nhận xét. C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: - So sánh diện tích cái bảng với bức tường gắn bảng? - Chuẩn bị bài sau. Đạo đức TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC I. MỤC TIÊU: - Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước. - Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước khỏi bị ô nhiễm. - Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia đình, nhà trường, địa phương. II. TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN: - Phiếu học tập. - Các tư liệu về việc sử dụng nước và tình hình ô nhiễm ở địa phương. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC: - Thế nào là tôn trọng thư từ, tài sản của người khác ? - Vì sao cần tôn trọng thư từ, tài sản của người khác ? B. BÀI MỚI: 1. Hoạt động1: Vẽ tranh hoặc xem ảnh. - GV yêu cầu HS: Vì những gì cần thiết nhất cho cuộc sống hàng ngày. - HS vẽ vào giấy. VD: Thức ăn, điện, củi, nước, nhà, ti vi, sách vở, đồ chơi, bóng đá - GV yêu cầu các nhóm chọn lấy 4 thứ cần thiết nhất. - HS chọn và trình bày lí do lựa chọn. + Nếu không có nước sống của con người sẽ như thế nào ? * Kết luận: Nước là nhu cầu thiết yếu của con người, đảm bảo cho trẻ em sống và phát triển tốt - HS nêu ý kiến. 2. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. - GV chia nhóm, phát phiếu thảo luận và giao nhiệm vụ cho các nhóm. - HS thảo luận theo nhóm. - Một số nhóm trình bày kết quả. * Kết luận: a. Không nên tắm rửa cho trâu,bò ngay cạnh giếng nước ăn vì sẽ làm bẩn nước giếng, ảnh hưởng đến sức khoẻ con người. b. Đổ rác ra bờ ao, hồ là sai vì làm ô nhiễm nước c. Bỏ vỏ chai đựng thuốc bảo vệ thực vật vào thùng riêng là đúng vì đã giữ sạch đồng ruộng và nước không bị nhiễm độc.Chúng ta nên sử dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước để không bị ô nhiễm. GD KNS 3. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm. - GV chia HS thành các nhóm nhỏ và phát phiếu thảo luận. - HS thảo luận theo nhóm. - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm khác bổ sung. - GV tổng kết ý kiến, khen ngợi các HS đã biết quan tâm đến việc sử dụng nước ở nơi mình đang sống. Tích hợp TT HCM 4. Hướng dẫn thực hành: - Tìm hiểu thực tế sử dụng sử dụng nước ở gia đình, nhà trường và tìm cách sử dụng tiết kiệm, bảo vệ nước sinh hoạt ở gia đình, nhà trường. GDNGLL TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG VĂN NGHỆ CHÀO MỪNG NGÀY 8/3 I. Yêu cầu giáo dục : + Giúp HS : - Giúp HS hiểu rõ về các ngày lễ trong năm . - Giáo dục cho HS biết và biết hát những bài hát về các ngày lễ . II.Nội dung và hình thức : a, Nội dụng : - Giúp các em hiểu được về các nội dung về các ngày lễ . - Các bài hát, bài thơ, truyện . b, Hình thức : - Báo cáo kết quả, thảo luận, trao đổi, tự liên hệ . III. Chuẩn bị hoạt động : - Chuẩn bị một số câu hỏi . - Một số tình huống . IV. Tiến hành hoạt động : HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS a, Khởi động : - Cho cả lớp hát . * Đưa ra một số câu hỏi - Chia nhóm, yêu cầu HS thảo luận và trả lời . - Gọi các nhóm trình bày kết quả trước lớp . - Nhận xét, tuyên dương những HS trả lời tốt . * Nêu một số tình huống . - Yêu cầu các nhóm thảo luận và đóng vai - Gọi các nhóm lên đóng vai trước lớp . * Cho HS liên hệ thực tế . - Nhận xét, khen ngợi . - Tổng kết giờ học . - Cả lớp hát - Lắng nghe - Các nhóm thảo luận - Các nhóm trình bày kết quả trước lớp . - Các nhóm khác nhận xét . - Các nhóm thảo luận . - Các nhóm lên đóng vai trước lớp . - Liên hệ - Lắng nghe Ngày dạy: 15 – 03 – 2013 Tập làm văn KỂ LẠI TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Bước đầu kể được một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đã được xem, được nghe tường thuật, dựa theo gợi ý (BT1). - Viết lại được một tin thể thao (BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng lớp viết các gợi ý. - Tranh ảnh một số cuộc thi đấu thể thao III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KIỂM TRA: - Đọc lại bài viết về những trò vui trong ngày hội ? - GV nhận xét. B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: a. GV gọi HS nêu yêu cầu . - HS nêu yêu cầu bài tập - GV nhắc HS: + Có thể kể về buổi thi đấu thể thao các em đã tận mắt nhìn thấy trên sân vận động, ti vi.Cũng có thể kể về buổi thi đấu các em nghe tường thuật trên đài, ti vi - HS nghe. + Kể theo gợi ý nhưng không nhất thiết phải theo gợi ý, có thể linh hoạt thay đổi trình tự . - HS nghe . - 1HS giỏi kể mẫu. - GV nhận xét . - Tổ chức kể theo nhóm. - Từng cặp HS tập kể. - 1số HS thi kể trước lớp. - GV nhận xét. - HS bình chọn. - GV nhận xét - ghi điểm. C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: - Nêu lại trận thi đấu thể thao ở địa phương em ở? - Nhận xét giờ học, dặn chuẩn bị bài sau. Toán ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH . XĂNG - TI - MÉT - VUÔNG I. MỤC TIÊU: - Biết đơn vị đo diện tích: Xăng-ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 cm. - Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng-ti-mét vuông. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình vuông có cạnh 1cm2 cho từng HS. III. HOAT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KIỂM TRA: - BT2 + 3 (2HS) tiết 139 - GV nhận xét. B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu xăng - ti - mét vuông. - GV giới thiệu. + Để đo diện tích người ta dùng đơn vị đo DT. Một trong những đơn vị diện tích thường gặp là xăng - ti - mét vuông. - HS nghe. + Xăng - ti - mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài là 1 cm. - HS nghe. + Xăng - ti - mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài là 1cm. - HS nghe + Xăng - ti - mét vuông viết tắt là cm2 - HS quan sát. - Nhiều HS đọc. - GV phát cho HS 1 hình vuông có cạnh là 1 cm. - HS nhận hình. - HS đo cạnh của HV này. + Hình vuông có cạnh là cm ? - HV có cạnh là 1 cm. - Vậy diện tích của HV này là bao nhiêu ? - là 1cm2 3. Thực hành: Bài 1 - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm vào SGK + 127 cm2 + Một nghìn năm trăm xăng - ti - mét vuông - GV gọi HS đọc toàn bài. + 10000 cm2 - GV nhận xét + HS nhận xét Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu làm vào SGK. + Hình B gồm 6 ô vuông 1cm 2 + Diện tích hình B là 6cm2 + Diện tích hình B bằng diện tích hình A. - GV gọi HS đọc bài. - GV nhận xét. Bài 3 - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu làm vào bảng con. a. 18 cm2 + 26 cm2 = 44 cm2 40 cm2 - 17 cm2 = 23 cm2 - GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng. b. 6 cm2 x 4 = 24 cm2 32 cm2 : 4 = 8 cm2 C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: - Xăng ti mét vuông là gì ? - Chuẩn bị bài sau,làm BT4 SGK SHL Sinh hoạt tuần 28 I - NHẬN XÉT TUẦN QUA: 1. Chuyên cần: Lười học bài: Giao Hay nói chuyện trong giờ học: Kiệt 2. Học tập: Chữ viết còn xấu, cẩu thả: Giao, Huy. 3. Các hoạt động khác: HS thực hiện tốt II - KẾ HOẠCH TUẦN 29: -Học bài, chuẩn bị bài trước khi đến lớp. - Tích cực, tự giác học tập - Phụ đạo HS yếu có hiệu quả - Không nói chuyện, trao đổi nhiều trong giờ học. - Hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài -Rèn chữ viết cẩn thận, đúng , đẹp - Lễ phép, kính trọng thầy cố giáo, người lớn tuổi - Đi học đều, đúng giờ, đi thưa về trình - Thực hiện tốt ngôn phong, tác phong HS - Các em xếp hàng ngay ngắn ra vào lớp, hát đầu giờ, giữa giờ. - Vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ. - Tập thể dục giữa giờ. -Trực nhật lớp sạch sẽ - Không ăn quà vặt, uống nước chín - Vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch đẹp - Đi học đều, nghỉ học phải xin phép. - Thực hiện tốt an toàn giao thông - GDKNS bài bài tập
Tài liệu đính kèm: