Giáo án tổng hợp lớp 4

Giáo án tổng hợp lớp 4

I. Mục tiêu bài học:

 - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).

- Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu.

- HS phát hiện được những lời nới, cử chỉ cho tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. Trả lời đúng các câu hỏi trong SGK. II. Đồ dùng dạy học:

1. Đồ dùng: Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ chép đoạn văn cần luyện đọc, SGK.

III. Phương pháp dạy học:

doc 27 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1124Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
 Ngày soạn: 13 / 8 / 2011. 
 Ngày giảng: Thứ hai ngày 15 tháng 8 năm 2011.

Tập đọc:
 Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
 (Tô Hoài)
I. Mục tiêu bài học: 
 - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).
- Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu.
- HS phát hiện được những lời nới, cử chỉ cho tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. Trả lời đúng các câu hỏi trong SGK. II. Đồ dùng dạy học: 
1. Đồ dùng: Tranh minh hoạ Sgk, bảng phụ chép đoạn văn cần luyện đọc, Sgk.
III. Phương pháp dạy học: 
A. Kiểm tra: 
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- GV gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài.
- GV gọi 3 HS khác đọc .
- GV yêu cầu HS tìm hiểu về nghĩa các từ khó.
- GV đọc mẫu.
- HS nối tiếp đọc bài.
- Đọc ttoàn bài.
- Giải nghĩa từ khó (SGK)
b) Tìm hiểu bài và hướng dẫn đọc diễn cảm:
+ Truyện có những nhân vật chính nào ?
+ Kẻ yếu được Dế Mèn bênh vực là ai ?
+ Vì sao Dế Mèn lại bênh vực chị Nhà Trò?
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Là chị Nhà Trò.
- Vì Nhà Trò rất đáng thương,
* Đoạn 1: 
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH:
+ Dế Mèn nhìn thấy Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào ?
+ Đoạn 1 ý nói gì ?
- đang gục đầu ngồi khóc tỉ tê bên tảng đá cuội.
- GV: Vì sao Nhà Trò ngội khóc bên tảng đá cuội. Chúng ta tìm hiểu tiếp đoạn 2.
* Đoạn 2: - GV gọi HS đọc đoạn 2 
- HS đọc đoạn 2 + Trả lời câu hỏi SGK
+ Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
- Bé nhỏ trông gầy yếu quá, người bự những phấn, cánh ngắn chùn chùn,
+ Sự yếu ớt của Nhà Trò được nhìn thấy qua con mắt của nhân vật nào? 
- Dế Mèn.
+Dế Mèn đã thể hiện tình cảm gì khi nhìn Nhà Trò ?
- Dế Mèn đi qua vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê,... tảng đá cuội.
+ Khi đọc những câu văn tả hình dáng, tính tình của chị Nhà Trò, cần đọc với giọng như thế nào?
- HS nêu cách đọc đoạn 2.
- GV gọi 2 HS đọc lại đoạn 2
+ Đoạn này nói lên điều gì ?
- GV ghi ý chính đoạn 2
- 2 HS đọc đoạn 2
- HS phát biểu nối tiếp ý đoạn 2.
+ Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò bị ức hiếp, đe doạ?
+ Đoạn này là lời của ai?
- HS nối tiếp phát biểu, lớp nhận xét, bổ sung.
+ Qua lời kể của Nhà Trò,chúng ta thấy được điều gì?
- HS nối tiếp phát biểu, lớp nhận xét, bổ sung.
+Khi đọc đoạn này chúng ta nên đọc như thế nào?
- GV gọi HS đọc đoạn văn trên
- 1 HS đọc đoạn 2
*Đoạn 3: 
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi SGK.
+Lời nói và việc làm đó cho em biết Dế Mèn là người như thế nào?
+ Đoạn cuối bài ca ngợi ai? Ca ngợi điều gì?
- GV ghi ý chính đoạn 3
+Ta cần đọc đoạn3 như thế nào để thể hiện được thái độ của Dế mèn?
- GV gọi HS đọc đoạn 3
- 1 HS đọc đoạn 3
+ Qua câu chuyện, tác giả muốn nói với chúng ta điều gì ?
+ Ca ngợi tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn
- HS phát biểu nối tiếp.
+ Trong truyện có nhiều hình ảnh nhân hoá, em thích hình ảnh nào nhất? Vì sao?
+ Nội dung chính bài này là gì ?
- HS phát biểu, nhận xét.
=> Nội dung: Ca ngợi Dế mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu.
c) Thi đọc diễn cảm:
- GV tổ chức cho HS thi đọc 1 đoạn
- GV và HS nhận xét, bình chọn.
- HS đọc theo cặp
- Thi đọc theo 2 nhóm
- Thi đọc diễn cảm trước lớp.
3. Củng cố, dặn dò: - Em học được gì qua câu chuyện ?
 - Chuẩn bị bài sau.
Toán:
Tiết 1: Ôn tập các số đến 100 000
I. Mục tiêu bài học: 
- đọc, viết được các số đến 100 000, biết phân tích cấu tạo số.
- Rèn kỹ năng đọc, viết số và làm các bài tập có liên quan.
- Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập.
II. Đồ dùng dạy học: 
1. Đồ dùng: Bảng phụ, SGK, vở nháp,.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra: 
- Nêu chu vi hình chữ nhật và hình vuông ?
2. Bài mới:
A. Giới thiệu bài:
B. Dạy bài mới:
* Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT.
-Yêu cầu HS tự làm.
- 1 HS nêu yêu cầu
- 2 HS lên bảng, lớp vào làm vở.
a)
 0 10000 20000 30000 40000 50000 60000
b) 36 000; 37 000; 38 000; 39 000; 40000; 41 000; 42 000
+ Các số trên tia số được gọi là những số gì?
- HS : được gọi là các số tròn chục nghìn.
+ Hai số đứng liền nhau trên tia số hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
+ Các số trong dãy số này gọi là những số tròn gì?
+ Hai số đứng liền nhau trong dãy số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
- Hai số đứng liền nhau trên tia số hơn, kém 10 000 đơn vị.
- Là các số tròn nghìn. 
- Hai số đứng liền nhau trên tia số hơn, kém 1000 đơn vị.
* Bài 2: - GV yêu cầu HS tự làm bài .
- Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra kết quả.
- Gọi 3 HS lên bảng.
- GV yêu cầu cả lớp nhận xét.
- GV kết luận.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vở.
- HS đổi vở, chữa bài
* Bài 3 Dòng 1: GV yêu cầu HS đọc bài mẫu.
+ BT yêu cầu làm gì ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- 2HS lên bảng làm, lớp làm vở.
- HS đổi vở, chữa bài
- GV nhận xét và cho điểm
a) 8 723 = 8 000 + 700 + 20 + 3
9 171 = 9 000 + 100 + 70 + 1
3082 = 3 000 + 80 + 2
7 006 = 7 000 + 6
b) 7 000 + 300 + 50 + 1 = 7351
6 000 + 200 + 30 = 6 230
6 000 + 200 + 3 = 6 203
5 000 + 2 = 5 002
* Bài 4 : BT yêu cầu làm gì?
+ Muốn tính chu vi của 1 hình ta làm như thế nào?
+ Nêu cách tính chu vi của MNPQ,giải thích cách làm ?
+ Nêu cách tính chu vi hình GHIK,giải thích cách làm ?
- Yêu cầu HS làm bài.
- 2 HS đọc 
- HS phát biểu, HS khác nhận xét, bổ sung.
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm vở.
- HS phát biểu, HS khác nhận xét, bổ sung.
Đáp số: Hình 1: Chu vi là hình ABCD là: 6 + 4 + 3 + 4 = 17 cm
Hình 2: Chu vi là: ( 4 + 8) 2 x = 24 cm
Hình 3: Chu vi là: 5 x 4 = 20 cm
3. Củng cố, dặn dò: - Nêu cách tính chu vi hình vuông, hình chữ nhật ?
- GV nhận xét tiết học, chuẩn bị cho giờ sau.
Lịch sử:
Môn Lịch sử và Địa lí
I. Mục tiêu bài học: 
 - Môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
- Biết môn Lịch sử và địa lí góp phần giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam.
- Giáo dục cho HS yêu thích học môn lịch sử và địa lí.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Đồ dùng: Bản đồ ĐLTNVN, BĐ hành chính VN.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra: 
2. Bài mới: 
A. Giới thiệu bài: 
B . Các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- GV Giới thiệu vị trí của đất nước ta và các cư dân ở mỗi vùng.
- HS lắng nghe
- HS trình bày và xác định vị trí thành phố mà em đang sống trên BĐ.
* Hoạt động 2: Làm việc nhóm 2
- GV phát cho mỗi nhóm một tranh, ảnh về cảnh sinh hoạt của một đân tộc nào đó ở một vùng
- HS nhận tranh, ảnh
- Thảo luận
- GV yêu cầu HS tìm hiểu và mô tả bức tranh hoặc ảnh đó.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét, đánh giá
- GV kết luận: Mỗi dân tộc sống trên đất VN có nét văn hoá riêng đều có cùng một Tổ quốc, một lịch sử VN.
* Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- GV đặt vấn đề: để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước. Em nào có thể kể được một sự kiện chứng minh điều đó?
- Khởi nghĩa ha Bà Trưng, khởi nghĩa Bà Triệu, Phùng Hưng, Ngô Quyền,.
=> GV kết luận:
3. Hoạt động nối tiếp: Nhận xét giờ học, chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: 14 / 8 / 2011. 
Ngày giảng: Thứ ba ngày 16 tháng 8 năm 2011.
Luyện từ và câu:
Cấu tạo của tiếng
I. Mục tiêu bài học: 
- HS nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh).
- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu.
- Giáo dục có ý thức tự giác học tập.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Đồ dùng: Bảng phụ vẽ sơ đồ cấu tạo của tiếng.Thẻ ghi các chữ cái và dấu thanh.
III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
A. Kiểm tra: 
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
a) Ví dụ: - GV yêu cầu HS đọc thầm và đếm câu tục ngữ có bao nhiêu tiếng.
- GV ghi bảng các câu thơ.
- GV yêu cầu HS nêu cách đánh vần tiếng bầu.
- 2 HS nêu: có 14 tiếng.
- 2, 3 HS nối tiếp đánh vần, lớp nhận xét.
+ Tiếng bầu gồm mấy bộ phận chính? Đó là những bộ phận nào?
- GV kết luận: Tiếng bầu gômg 3 bộ phận. Đó là: Âm đầu, vần và thanh.
- Yêu cầu HS phân tích các tiếng còn lại của câu thơ.
- Tiếng bầu gômg 3 bộ phận. Đó là: Âm đầu, vần và thanh.
- GV kẻ bảng, gọi HS lên chữa bài.
+Tiếng do những bộ phận nào tạo thành? Cho VD?
- Tiếng do bộ phận: âm đầu, vần, thanh tạo thành. Ví dụ tiếng hoài.
Trong tiếng bộ phận nào không thể thiếu? Bộ phận nào có thể thiếu?
- Bộ phận vầ và dấu thanh không thể thiếu, bộ phận âm đầu có thể thiếu.
- GV kết luận:SGV
b) Ghi nhớ : SGK 
- 3 HS đọc ghi nhớ.
c) Luyện tập:
+ Bài 1: GV gọi HS đọc yêu cầu.
- GV chia nhóm 4 giao nhiệm vụ cho từng nhóm.
- HS nối tiếp đọc yêu cầu BT.
- Làm bài tập vào vở BT; nhóm 1 làm Bt vào bảng nhóm.
- Treo kết quả lên bảng, lớp nhận xét.
+ Bài 2: GV gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS suy nghĩ giải câu đố.
- HS nối tiếp giải đố, HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét đáp chốt lời giải đúng: Đó là chữ sao, để nguyên là ông sao trên trời. Bớt s thành tiếng ao, ao là chỗ các bơi hằng ngày.
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học; chuẩn bị bài sau.
Toán:
Tiết 2: ÔN tập các số đến 100 000 (tiếp theo)
I. Mục tiêu bài học: 
 - Giúp HS thực hiện được các phép cộng,phép trừ các số có đến 5 chữ số với (cho) số có 1 chữ số.
- Biết so sánh, xếp thứ tự các số (đến 4 chữ số) các số đến 100 000.
- Rèn kỹ năng về so sánh các số đến 100 000; ôn tập về thứ tự các số trong phạm vi 100 000 và luyện tập về giải toán thống kê số liệu.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Đồ dùng: Bảng phụ kẻ BT5.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
1. Kiểm tra: 
2. Bài mới
A. Giới thiệu bài: 
B. Luyện tập thực hành:
+ Bài 1: (cột 2 dành cho HS khá, giỏi).
- GV cho HS nêu yêu cầu bài toán.
- HS : 3 em đọc yêu cầu.
- HS : Nối tiếp tính nhẩm.
7000 + 2000 = 9000 ; 16 000 : 2 = 8000
9000 – 3000 = 6000 ; 8 000 x 3 = 24 000
8000 : 2 = 4000 ; 11 000 x 3 = 33 000
3000 x 2 = 6000 ; 49 000 : 7 = 7 000
- GV nhận xét, đánh giá.
+ Bài 2: Phần b dànhh cho HS khá, giỏi.
- GV cho HS nêu yêu cầu bài toán.
- 4 HS lên bảng làm bài tập; dưới lớp HS tính vào nháp.
- GV và HS nhận xét, chữa bài.
a) 4673 + 8245 = 12 882
7035 – 2316 = 4 719
325 x 3 = 975 ; 25968 : 3 = 8 656
b) HS tính tương như trên.
+ Bài 3: Dòng 3 dành cho HS khá, giỏi.
- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu BT.
- 2 HS lên bảng làm bài tập; dưới lớp HS  ... cực trồng cây xanh để bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Đồ dùng: Các hình minh hoạ SGK; bộ thẻ chữ,
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
A. Kiểm tra: 
 + Con người cần những gì để sống?
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. Hoạt động 1: Trong quá trình sống con người lấy gì và thải ra những gì?
- Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK và trả lời câu hỏi.
- HS thảo luận theo cặp.
+ Trong quá trình sống của mình, cơ thể lấy vào và thải ra môi trường những gì?
- Lấy vào thức ăn, nước uống từ môi trường; con người cần có ánh sáng, không khí,
- Con người thải ra môi trường phân, nước tiểu, khí các – bô- níc; chất thừa, cặn bã.
- GV yêu cầu HS phát biểu.
- HS nối tiếp phát biểu, HS khác nhận xét, bổ sung.
=> KL: SGV
- 3 HS nhắc lại kết luận.
- Bước 2: Làm việc cả lớp.
- HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi.
+ Quá trình trao đổi chất là gì?
- HS nối tiếp phát biểu, lớp nhận xét.
=> KL: Hằng ngày cơ thể người phải lấy từ môi trường xung quanh thức ăn, nước uống, khí ô- xi và thải ra phân, nước tiểu, khí các - bô - níc. Quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước uống, không khí từ moi trường xung quanh để tạo ra những chất riêng và tạo ra năng lượng dùng cho mọi hoạt động sống của mình, đồng thời cũng thải ra môi trường những chất thừa, cặn bã được gọi là quá trình trao đổi chất.
- 2 HS nhắc lại.
* Hoạt động 2: Trò chơi “Ghép chữ vào sơ đồ
- GV chia lớp thành 3 nhóm, phát thẻ chữ và HD cách chơi.
- Các nhóm thảo luận và hoàn thành sơ đồ, dán chữ.
- GV bao quát theo dõi, nhắc thời gian.
- HS trình bày kết quả trên bảng lớp.
- GV nhận xét, phân thắng bại.
* Hoạt động 3: Vẽ sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường
- Bước 1: GV giao việc, hướng dẫn.
- HS vẽ theo cặp
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
- Từng cặp lên trình bày kết quả.
- GV nhận xét cách trình bày của HS.
=> Mục Bạn cần biết (SGK )
- 4 HS đọc nối tiếp.
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học; chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: 17 / 8 / 2011. 
Ngày giảng: Thứ sỏu ngày 19 tháng 8 năm 2011.
Tập làm văn:
Nhân vật trong truyện
I.Mục đích, yêu cầu: 
- Bước đầu biết thể hiện thế nào là nhân vật.
- Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện Ba anh em (BT1).
- Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật.
II.Đồ dùng dạy – học:
- GV: Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra: 
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn tìm hiểu ví dụ:
a) Bài 1: GV gội HS đọc yêu cầu GV.
- 1 HS đọc.
+ Các en vừa học câu chuyện nào?
- Truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
- GV chia nhóm 4, phát bảng phụ và yêu cầu các nhóm hoàn thành GV.
- HS làm bài tập theo nhóm.
- 2 nhóm dán bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV chốt lời giảGV đúng:
* Truyện Sự tích Hồ ba Bể : - Nhân vật là người: Hai mẹ con bà nông dân, bà cụ ăn xin, người đGV dự hội; nhận vật là con vật nhân hoá: Giao long.
* Truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu: - Nhân vật là con vật nhân hoá là: Dế Mèn, Nhà Trò, Bọn Nhện.
+ Nhân vật trong chuyện có thể là ai ?
b) Bài 2: GV gọi HS đọc yêu cầu GV.
- 1 HS đọc.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp.
- HS thảo luận theo cặp.
- Nối tiếp trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
- GV chốt ý đúng: Dế Mèn có tính cách khảng khkáGV, thương người, ghét áp bức bất công, sẵn sàng việc nghĩa,.
=> Ghi nhớ: SGK 
3 HS đọc ghi nhớ
3. Luyện tập:
* Bài 1: GV gọi HS đọc yêu cầu GV.
- 2 HS đọc.
- GV hướng dẫn HS làm bài tập.
- HS tự làm bài các nhân, nối tiếp đọc bài, HS khác nhận xét, bổ sung.
+ Câu chuyện Ba anh em có những nhân vật nào?
- Ni –ki - ta, Gô - sa; Chi - ôm – ca, bà ngoại.
+ Bà nhận xét về tính cách của từng cháu như thế nào? Dựa vào căn cứ nào mà bà nhận xét như vậy?
- Ni –ki – ta ham chơi, không nghĩ đến người khác, ăn xong là chạy tót đi chơi; Gô - sa hơi láu lỉnh hắt những mẩu bánh vụn xuống đất; Chi - ôm – ca thì biết giúp bà và nghĩ đến bồ câu nữa
- Nhờ quan sát hành động của 3 anh em mà bà nhận xét như vậy.
- GV đánh giá, cho điểm.
 * Bài 2: GV gọi HS đọc yêu cầu BT.
- 2 HS đọc.
- HS thảo luận theo cặp.
+ Nếu là người quan tâm đến người khác bạn nhỏ sẽ làm gì?
- Bạn nhỏ sẽ chạy lại, nâng em bé dậy, phủi bụi v à bẩn trên quần áo, dỗ em nín khóc, đưa em về lớp,
+ Nếu là người không biết quan tâm đến người khác bạn nhỏ sẽ làm gì?
- Bỏ chạy để tiếp tục nô đùa, cứ chơi và chẳng để ý gì đến em bé cả.
- Nối tiếp trình bày trước lớp, nhận xét.
- GV nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học; chuẩn bị bài sau.
Toán:
Tiết 5: Luyện tập
I Mục tiêu:
 - Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số. Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh a.
 - Rèn kỹ năng vận dụng tính và giải toán nhanh, đúng.
 - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập.
II.Đồ dùng dạy học:
 - GV: chép sẵn bảng phụ BT 1a, 1b.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra: 
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn HS thực hành:
+ Bài 1: BT yêu cầu chúng ta làm gì ?
- 2 HS nêu.
- GV treo bảng phụ chép sẵn BT1a và yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Đề bài yêu cầu chúng ta tính giá trị của BT nào?
+ Làm thế nào để tính được giá trị của biểu thức 6 Í a với a=5 ?
- Lớp làm nháp, 2 HS lên bảng
- GV chốt lời giải đúng:
b) 
b
18 : b
2
18 : 2 = 9
3
18 : 3 = 6
6
18 : 6 = 3
a) 
a
6 x a
5
6 x 5 = 30
7
6 x 7 = 42
10
6 x 10 = 60
+ Bài 2: Phần b, c dành cho HS khá, giỏi.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
 - 2 HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn HS làm bài tập.
- 2 HS lên bảng làm bài tập, lớp tính vào nháp.
a) Nếu n = 7 thì 35 + 3 x n = 35 + 3 x 7 = 35 x 21 = 56
b) Nếu m = 9 thì 168 – m x 5 = 168 – 9 x 5 = 168 – 45 = 123
- GV chốt lời giải đúng:
+ Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV treo bảng nhóm kẻ BT 3 lên bảng.
- 2 HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn HS làm bài tập, giúp đỡ HS yếu.
- HS làm bài tập vào vở nháp.
- 3 HS lên bảng làm BT.
c
Biểu thức
Giá trị của biểu thức
5
8 x c
40
7
7 + 3 x c
7 + 3 x 7 = 7 + 21 = 28
6
(92 – c) + 81
(92 – 6) + 81 = 86 + 81 = 167
0
66 x c + 32
66 x 0 + 32 = 0 + 32 = 32
- GV chốt lời giải đúng:
+ Bài 4: - GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình vông.
- 2 HS nhắc lại.
+ Nếu hình vuông có cạnh là a thì chu vi là bao nhiêu?
- Nếu hình vuông có cạnh là a thì chu vi là a x 4.
- GV giới thiệu: P = a x 4
- 3 HS nhắc lại công thức tính chi vi hình vuông.
- GV yêu cầu HS làm bài tập vận dụng đối với 1 trong 3 trường hợp.
- HS làm bài tập vào vở.
Bài giải:
 Chu vi của hình vuông là:
 3 x 4 = 12 (cm)
 Đáp số: 12 cm
- GV chấm bài, nhận xét, chữa bài đúng.
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học; chuẩn bị bài sau.
Địa lí:
Làm quen với bản đồ
I.Mục tiêu
 - Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định.
- Biết một số yếu tố của bản đồ: tên bản đồ, phương hướng, kí hiệu bản đồ.
II. Đồ dùng dạy học
 - GV: BĐ hành chính VN, BĐ thế giới, BĐ Tự nhiên VN.
 - HS: que chỉ, SGK.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
A. Kiểm tra: 
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
 Bước 1: GV treo các loại bản đồ theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ.
+ Đọc tên các bản đồ treo trên bảng?
- HS nối tiếp đọc, nhận xét, bổ sung.
+ nêu phạm vi lãnh thổ thể hiện trên mỗi bản đồ đó ?
- HS nêu: bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ bề mặt Trái Đất, bản đồ châu lục thể hiện một bộ phận lớn bề mặt trái đất – các châu lục, bản đồ Việt Nam thể hiện một bộ phận nhỏ hơn bề mặt của trái đất – nước Việt Nam.
 Bước 2: - GV nhận xét, bổ sung.
=> KL: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái đất theo một tỉ lệ nhất định.
* Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
- GV yêu cầu HS quan sát H1, 2 (SGK), rồi chỉ vị trí của Hồ Hoàn Kiếm và đến Ngọc Sơn
- HS quan sát, chỉ vị trí trong SGK.
+ Ngày nay, muốn vẽ bản đồ chúng ta làm như thế nào?
+ Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản đồ H3 trong SGK lại nhỏ hơn bản đồ Địa lí TN Việt Nam ?
- GV yêu cầu HS trả lời trước lớp
- Nối tiếp HS phát biểu, nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
* Hoạt động 3: Một số yếu tố bản đồ(làm việc theo nhóm)
- GV yêu cầu HS làm việc với SGK để TLCH.
Nhóm 1: + Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
- 3 nhóm thảo luận theo câu hỏi và ghi kết quả ra phiếu.
+ Nêu tên bản đồ, phạm vi thẻ hiện và thông tin trên bản đồ?
Nhóm 2: + Trên bản đồ người ta thường quy định các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây như thế nào?
+ Chỉ các hướng B, N, Đ, T trên bản đồ hình 3 ?
Nhóm 3: + Đọc tỉ lệ bản đồ ? Tỉ lệ bản đồ cho em biết đều gì?
+ Bảng chú giải H3 có những kí hiệu nào? Kí hiệu được dùng để làm gì?
- GV yêu cầu trình bày trước lớp.
- đại diện nhóm trình bày trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
=> KL: Một số yếu tố bản đồ mà các em vừa tìm hiểu đó là tên của bản đồ, phương hướng, tỉ lệ và các kí hiệu bản đồ.
* Hoạt động 4: Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ 
- GV yêu cầu HS quan sát bảng chú giải và 1 số kí hiệu sau đó vẽ lại 1 số kí hiệu của bản đồ.
- HS làm việc các nhân, vẽ vào vở BT.
- GV yêu cầu thi đố cùng nhau: 1 em vẽ kí hiệu, 1 em nói tên kí hiệu thể hiện trên đó.
- HS làm việc cả lớp, nhận xét, bổ sung.
=> GV kết luận: SGV.
+ Bản đồ được dùng để làm gì?
- HS nêu
=> Ghi nhớ: SGK 
- 3 HS đọc
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học, chuẩn bị bài sau.
Sinh hoạt cuối tuần 1:
Học nội quy học sinh
I.Mục tiêu:
 - GV đánh giá ưu điểm, nhược điểm của từng cá nhân và tập thể trong tuần1
 - Rèn luyện cho HS ý thức tự giác, tích cực học tập.
 - Giáo dục cho Hs ý thức phê bình và tự phê bình, tinh thần đoàn kết tập thể cao.
II. Chuẩn bị:
 - GV: Nội dung sinh hoạt
 - HS: ý kiến phát biểu
III. Tiến hành:
1. GV đánh giá ưu điểm của lớp:
- Đi học tương đối đều, khăn quàng, guốc dép đầy đủ, duy trì nề nếp truy bài đầu giờ.
- Chuẩn bị sách vở đầy đủ, chuẩn bị đồ dùng tốt.
- Bước đầu có ý thức học tập, nhiều em học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp rất tốt, chu đáo.
2. Đánh giá nhược điểm:
- Một số nề nếp còn chệch choạc : Giờ truy bài còn chưa nghiêm túc, một số em ăn mặc chưa gọn gàng, vệ sinh lớp học còn chậm và bẩn,
- Trong lớp các em chưa hăng hái phát biểu ý kiến.
 * Tuyên dương: 
 * Phê bình: 
3.GV nêu phương hướng tuần 2:
- Thực hiện tốt kế hoạch đề ra.
- Tích cực tham gia các hoạt động của Đội - Sao.
4. Dặn dò: Thực hiện tốt kế hoạch đề ra.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA CKTKNBVMTQVG.doc