Giáo án các môn lớp 3 (buổi sáng) - Tuần 3

Giáo án các môn lớp 3 (buổi sáng) - Tuần 3

Tập đọc –Kể chuyện

 Chiếc áo len

I. Mục đích, yêu cầu :

- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện.

- Hiểu ý nghĩa : Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4)

- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo các gợi ý.

-HSK,G kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của Lan.

II. Chuẩn bị :

-GV: Tranh minh họa- Viết gợi ý kể từng đoạn của câu chuyện

-HS : SGK

III. Các hoạt động dạy – học :

1. KTBC : 2 HS đọc và TLCH bài “Cô giáo tí hon”

 

doc 22 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 528Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 3 (buổi sáng) - Tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
T/N
Môn
Tiết
Tên bài dạy ( TUẦN 3 )
Hai
27/8/2012
Sáng
SHDC
3
AV
AV
TH
Chiều
TĐ – KC*
3
Chiếc áo len 
TĐ – KC*
4
Chiếc áo len 
 T*
6
Ôn tập về hình học
Ba
28/8/2012
Sáng
CT
3
Ng-V : Chiếc áo len
AN
T
7
Ôn tập về giải toán
TNXH
3
Bệnh lao phổi
Chiều
ĐĐ
2
Giữ lời hứa
THKT TV
TH
Tư
29/8/2012
Sáng
TNXH
4
Máu và cơ quan tuần hoàn
TĐ
2
Quạt cho bà ngủ
T
8
Xem đồng hồ
T.VIẾT
3
Ôn chũ hoa B
Chiều
LT&C*
2
So sánh. Dấu chấm
MT
THKT T
Năm
30/8/2012
Sáng
CT
4
T-C:Chị em
TD
T 
9
Xem đồng hồ (tt)
GDNGLL
2
Chiều
TC*
AV
AV
Sáu
31/8/2012
Sáng
TLV
2
Kể về gia đình. Điền vào giấy tờ in sẵn 
TD
T
10
Luyện tập
SHL
2
Chiều
THKT TV
THKT T
HĐTT
2
Hoạt động làm sạch đẹp trường lớp
Ngày dạy 27 – 08 – 2012 Tập đọc –Kể chuyện
 Chiếc áo len
I. Mục đích, yêu cầu :
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện.
- Hiểu ý nghĩa : Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4)
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo các gợi ý.
-HSK,G kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của Lan.
II. Chuẩn bị : 
-GV: Tranh minh họa- Viết gợi ý kể từng đoạn của câu chuyện
-HS : SGK
III. Các hoạt động dạy – học :
1. KTBC : 2 HS đọc và TLCH bài “Cô giáo tí hon”
 2. Bài mới : 
	Tiết 1
-Giới thiệu bài
* HĐ 1 : Luyện đọc
- Đọc mẫu : giọng tình cảm, nhẹ nhàng, giọng Lan nũng nịu, giọng Tuấn thì thào nhưng mạnh mẽ, thuyết phục. Giọng mẹ : lúc bối rối, khi cảm động, âu yếm
- Đọc từng câu : 
Tiếng khó : lất phất, bối rối, phụng phịu,...
- Đọc từng đoạn 
Giải nghĩa từ SGK
- Đọc trong nhóm
- 2 nhóm tiếp nối nhau đồng thanh đoạn 1 và 4 
- 2 HS tiếp nối nhau đọc đoạn 2 và 3 
- HS nghe
- HS đọc tiếp nối từng câu
- HS đọc tiếp nối
- HS đọc tiếp nối
- 2 nhóm đọc tiếp nối
- 2 HS đọc đoạn 2 và 3 
Tiết 2
* HĐ 2 : Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm đoạn 1, trả lời :
 + Chiếc áo len của bạn Hòa và tiện lợi như thế nào ?
- 1 HS đọc thành tiếng đoạn 2 , trả lời :
 + Vì sao Lan dỗi mẹ ?
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3, trả lời :
 + Anh Tuấn nói với mẹ những gì ?
- Cả lớp đọc thầm đoạn 4 , trao đổi nhóm đôi , trả lời :
 + Vì sao Lan ân hận ?
- Cả lớp đọc thầm toàn bài, suy nghĩ :
 + Tìm một tên khác cho truyện
 + Vì sao Lan là cô bé ngoan ? Lan ngoan ở chỗ nào ? 
* HĐ 3 : Luyện đọc lại 
- 2 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài
- Đọc phân vai theo nhóm (người dẫn chuyện, Lan, Tuấn, mẹ)
- Thi đọc truyện theo vai
* HĐ 4 : Kể chuyện
- GV nêu yêu cầu SGK: 
- Hướng dẫn HS kể : 
+ Gợi ý kể đoạn 1
+ Kể theo nhóm
+ Kể toàn chuyện
* HĐ 5 : Củng cố, dặn dò
- Câu chuyện trên giúp em hiểu ra điều gì ? 
- Về nhà luyện kể và kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
+ Aùo màu vàng, có dây kéo ở giữa có mũ để đội, ấm ơi là ấm
+ Vì mẹ nói rằng không thể mua chiếc áo đắt tiền như vậy
+ Mẹ hãy dành hết số tiền mua áo cho em Lan, con không cần thêm áo vì con khỏe lắm. Nếu lạnh, con sẽ mặc thêm nhiều áo cũ ở bên trong. 
+ HS trao đổi, phát biểu : vì Lan đã làm cho mẹ buồn; vì Lan thấy mình ích kỉ, chỉ biết nghĩ đến mình, không nghĩ đến anh; vì cảm động trước tấm lòng yêu thương của mẹ và sự nhường nhịn, độ lượng của anh,...
+ HS phát biểu : Mẹ và hai con, Tấm lòng của người anh, Cô bé ngoan, Cô bé biết ân hận, ...
+ HS suy nghĩ, phát biểu : Lan ngoan vì Lan nhận ra là mình sai và muốn sửa chữa ngay khuyết điểm. 
- 2 HS đọc tiếp nối 
- Nhóm 4, luyện đọc theo vai
- 2 nhóm thi đọc, nhận xét 
HS trung bình chậm kể chưa tự nhiên, chưa biết thay đổi giọng.
+ 1 HS khá kể
+ Nhóm 4 
+ 1 – 2 HS 
HS suy nghĩ phát biểu :
+Giận dỗi như Lan là khơng nên.
+Khơng nên ích kĩ, chỉ nghĩ đến mình.
+Kkơng làm cho bố mẹ buồn khi địi hỏi những thứ bố mẹ khơng thể mua được,
Toán 
Ôn tập về hình học
I. Mục tiêu :
Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
-HSG B4
II. Chuẩn bị : GV: các hình vẽ.
 HS:SGK, bảng con
III. Hoạt động dạy học : 
1. KTBC : 2 HS sửa BT 3
 Nhận xét 
2. Bài mới : 
-Giới thiệu bài
* HĐ 1 : Ôn tập củng cố đường gấp khúc và cách tính.
- BT 1 : HS đđọc yêu cầu, cả lớp làm bảng con
* HĐ 2 : Thực hành
- BT 2 : HS nêu yêu cầu, đo độ dài, nêu miệng
- BT 3 : cho HS thảo luận nhóm đôi, quan sát, đánh số thứ tự từng phần 
* HĐ 3 : Củng cố, dặn dò 
- BT 4 : 2 HS thi vẽ 
b)Có thể có các cách vẽ . Điểm xuất phát của đoạn thẳng muốn vẽ phải từ một đỉnh của hình tứ giác 
- Về nhà xem lại bài, luyện làm thêm
- HS làm bảng con, nhận xét
a) Bài giải 
Độ dài đường gấp khúc ABCD là :
 34+12+40=86(cm)
 Đáp số : 86cm
b) Bài giải 
Chu vi hình tam giác MNP là : 
 34+12+40=86(cm)
 Đáp số : 86cm
- HS đo độ dài mỗi cạnh hình chữ nhật 
- HS giải miệng, nhận xét
 Chu vi hình chữ nhật ABCD là : 
 3+2+3+2=10(cm)
- Nhóm đôi
- 4 nhóm trình bày, nhận xét
5 hình vuông 
6 hình tam giác 
- 2 HS thi vẽ (K, G)
- Cả lớp vẽ vào SGK, nhận xét
a)
b)
Ngày dạy 28 – 08 – 2012 Chính tả
Nghe – viết: Chiếc áo len
I. Mục đích, yêu cầu : 
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 
- Làm đúng bài tập 2a
- Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng BT3
II. Chuẩn bị :GV: bảng phụ viết sẵn bài chính tả và bài tập
 HS :Vở , SGK
III. Hoạt động dạy học :
1. KTBC : HS viết xào rau, gắn bó, nặng nhọc
 Nhận xét 
2. Bài mới : 
Giới thiệu bài
* HĐ 1 : Nhận xét
- GV đọc
- Vì sao Lan ân hận ?
- Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ?
- Lời Lan muốn nói với mẹ được đặt trong dấu câu gì ?
- Viết tiếng khó : cuộn tròn, xin lỗi, xấu hổ, ngủ, gối, ...
* HĐ 2 : Viết vở 	
- GV đọc
- Đổi tập –Soát lỗi
- GV chấm bài-Nhận xét 
* HĐ 3 : Bài tập
- BT 2a : HS làm VBT
- BT 3 : HS nêu yêu cầu, 1 HS làm mẫu, nêu miệng
Khuyền khích HS học thuộc tại lớp 
* HĐ 4 : Củng cố, dặn dò 
Nhận xét, nhắc nhở HS khắc phục những lỗi chính tả.
Học thuộc tên của 19 chữ đã học
- HS nhìn SGK dò theo
-2 HS đọc lại
- HS suy nghĩ và nêu : Vì em đã làm cho mẹ phải lo buồn, làm cho anh phải nhường phần của mình cho em.
- HS trả lời
- HS nêu : dấu hai chấm và dấu ngoặc kép
- HS viết bảng con
- HS viết
- HS tổng hợp lỗi chính tả
- HS làm VBT
- 2 HS làm bảng nhóm
cuộn tròn , chân thật,chậm trễ 
- 1 HS làm mẫu
- Cả lớp làm VBT
- Nêu miệng tiếp nối
g , gh , gi , h , i , k , kh , l , m
Toán 
 Ôn tập về giải toán
I. Mục tiêu :
- Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn
- Biết giải bài toán về hơn kém nhau một số đơn vị 
-HSG B4
II. Chuẩn bị : GV: các hình BT 3
 HS : SGK ,bảng con 
III. Hoạt động dạy học :
1. KTBC : 2 HS sửa BT2
 Nhận xét
2. Bài mới : 
- Giới thiệu bài
* HĐ 1 : Hướng dẫn giải toán nhiều hơn, ít hơn
- BT 1 : gọi HS đọc đề, hướng dẫn tóm tắt, phân tích, giải 
- BT 2 : HS đọc đề bài, thảo luận nhóm, tóm tắt, giải
HĐ 2 : Ôn bài toán về hơn kém nhau một số đơn vị
- BT 3: HS đọc đề bài, đặt câu hỏi hướng dẫn trả lời, cho làm vở
* HĐ 3 : Củng cố, dặn dò 
- BT 4 : Cho HS đọc đề, trò chơi “Ai nêu nhanh nhất” 
- Về nhà luyện làm thêm
- Nhận xét. 
- HS tóm tắt
- HS giải bảng con, nhận xét
 Bài giải 
Số cây đội Hai trồng được là :
 230+90=320(cây)
 Đáp số : 320 cây
- Nhóm đôi
- 2 nhóm trình bày, nhận xét
 Bài giải 
Buổi chiều cửa hàng bán được số lít xăng là : : 635-128=507 (lít)
 Đáp số : 507 lít xăng
- HS làm vở 
- 2 HS làm bảng nhóm, nhận xét 
b) Bài giải 
 Số bạn nữ nhiều hơn số bạn nam là : 
 19-16=3(bạn)
 Đáp số : 3 bạn 
- HS nêu miệng, nhận xét (K, G)
 Bài giải 
Bao ngô nhẹ hơn bao gạo là : 
 50-35=15(kg)
 Đáp số : 15 kg
Tự nhiên xã hội
Bệnh lao phổi 
I/ Mục tiêu :
- Nêu nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi
- Nêu được nhựng việc nên làm và không nên làm để đề phòng bệnh lao phổi
 - Giáo dục Hs tuân theo các chỉ dẫn của bác sĩ.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Hình trong SGK trang12, 13* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Phòng bệnh đường hô hấp
 - Gv gọi 2 Hs lên trả lời câu 2 câu hỏi:
 + Hãy kể tên các bệnh đường hô hấp thường gặp?
 + Nêu nguyên nhân và cách đề phòng? 
 - Gv nhận xét.
Giới thiệu và nêu vấn đề:	Giới thiệu bài – ghi tựa: 
 4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
- Mục tiêu: Nêu nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi.
. Cách tiến hành.
Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ.
- Gv yêu cầu Hs quan sát các hình trang 12 SGK.
- Các nhóm lần lược trả lời câu hỏi:
+ Nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi?
+ Bệnh lao phổi có những biểu hiện như thế nào?
+ Bệnh lao phổi lấy từ người này sang người khác bằng con đường nào?
+ Tác hại của bệnh lao phổi.
- Gv nhận xét.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Mỗi nhóm trình bày một câu. Các nhóm khác bổ sung
- Gv chốt lại: 
+ Bệnh lao phổi là bệnh do vi khuẩn gây ra. Những người ăn uống thiếu chất, làm việc quá sức dễ bị nhiễm vi khuẩn lao tấn công và gây bệnh.
+ Người bệnh cảm thấy ăn không ngon, người gầy hay sốt nhẹ vào buồi chiều.
+ Bệnh này có thể lây từ người này sang người khác bằng đường hô hấp.
* Hoạt động 2:  ... ầu :	
- Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn (BT1)
- Nhận biết được các từ chỉ sự so sánh (BT2)
- Đặt đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn và viết hoa đúng chữ đầu câu (BT3).
II. Chuẩn bị :GV:ghi sẵn BT 3, 4 băng giấy ghi BT1
 HS: VBT
III. Hoạt động dạy học :
1. KTBC : Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm (BT3)
 Nhận xét
2. Bài mới : 
-Giới thiệu bài
* HĐ 1 : Tìm hình ảnh so sánh
- BT 1 : HS nêu yêu cầu, dán 4 băng giấy cho HS thi đúng nhanh
* HĐ 2 : Tìm từ so sánh
- BT 2 : HS thi đua
* HĐ 3 : Ôn dấu chấm
- BT 3 :
+ HS nêu yêu cầu, 
+ Cả lớp đọc thầm đoạn văn
+ Điền dấu chấm và viết hoa chữ đầu câu vào VBT
* HĐ 4 : Củng cố, dặn dò
- HS nhắc lại những nội dung vừa học 
- Về nhà xem lại bài
- Nhóm 4 
- 2 nhóm thi đua, nhận xét
a) Mắt hiền sáng tựa vì sao .
b) Hoa xao xuyến nở như mây từng chùm .
c)Trời là cái tủ ướp lạnh ./ Trời là cái bếp lò nung .
d) Dòng sông là một đường trăng lung linh dát 
vàng .
- Cả lớp làm VBT
- 2 HS thi đua ghi
tựa – như – là- là- là
- HS làm VBT
- 1 HS làm bảng lớp, nhận xét
Ông tôi vốn là thợ gò hàn vào loại giỏi . Có lần , chính mắt tôi đã thấy ông tán đinh đồng . Chiếc búa trong tay ông hoa lên , nhát nghiêng nhát thẳng , nhanh đến mức tôi chỉ cảm thấy trước mặt ông phất phơ những sợi tơ mỏng . Ông là niềm tự hào của cả gia đình tôi .
Ngày dạy 30 – 08 – 2012 Chính tả 
Tập chép: Chị em
I. Mục đích, yêu cầu : 
- Chép và trình bày đúng bài chính tả 
- Làm đúng BTvề các từ chứa tiếng có vần ăc /oăc (BT2) , BT 3b
II. Chuẩn bị :GV: bảng phụ viết sẵn bài chính tả
 HS : Vở
III. Hoạt động dạy học :
1. KTBC : HS viết bảng con thước kẻ, học vẽ, vẻ đẹp, thi đỗ
 Nhận xét
2. Bài mới : 
Giới thiệu bài
* HĐ 1 : Nhận xét
- GV đọc
- Người chị trong bài thơ làm những việc gì ? 
- Bài thơ viết theo thể thơ gì ? 
- Cách trình bày bài thơ lục bát thế nào ?
- Những chữ cái nào trong bài viết hoa ?
- Viết tiếng khó : ngủ, buông màn, luống rau, 
* HĐ 2 : Viết vở 	
- Yêu cầu HS nhìn SGK, chép vào vở
- HS soát lỗi
- GV chấm bài –Nhận xét 
* HĐ 3 : Bài tập
- BT 2 : HS làm VBT, thi đua
- BT 3b : 3 HS thi đua làm 
* HĐ 4 : Củng cố, dặn dò 
Nhận xét, nhắc nhở HS khắc phục những lỗi chính tả.
- HS nhìn SGK dò theo
-2 HS đọc lại
- HS suy nghĩ và nêu : Chị trải chiếu, buông màng, ru em ngủ, quét sạch thềm, đuổi gà, ngủ cùng em 
- HS trả lời : lục bát
- HS nêu : Dòng 6 chữ cách lề 2 ô, dòng 8 chữ cách lề 1 ô
- HS nêu : các chữ đầu dòng
- HS viết bảng con
- HS nhìn sách chép bài
- HS tổng hợp lỗi chính tả
- HS làm VBT
- 2 HS thi đua, nhận xét
đọc ngắc ngứ , ngoắc tay nhau , dấu ngoặc đơn
- 3 HS thi đua, nhận xét
mở
bể
mũi
Toán 
Xem đồng hồ (tiếp theo)
I. Mục tiêu :
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12 và đọc được theo 2 cách. Chẳng hạn, 8 giờ 35 phút hoặc 9 giờ kém 25 phút
-HSG B3
II. Chuẩn bị :GV: mô hình đồng hồ
 HS: Vở
III. Hoạt động dạy học :
1. KTBC : Cho HS xem đồng hồ tại thời điểm đang học 
 Nhận xét 
2. Bài mới : 
- Giới thiệu bài
* HĐ 1 : Quan sát
- Cho HS quan sát đồng hồ 1. Hỏi vị trí kim, còn bao nhiêu nữa đến 9 giờ ?
- Tương tự các đồng hồ còn lại
* HĐ 2 : Thực hành 
- BT 1 : HS nêu yêu cầu, thảo luận nhóm
- BT 2 : Thực hành quay kim đồng hồ
- BT 3 : HS quan sát, làm SGK
* HĐ 3 : Củng cố, dặn dò 
- BT 4 : Xem tranh trả lời câu hỏi
- Giáo dục : sử dụng thời gian hợp lí
- Về nhà tập xem đồng hồ 
- HS quan sát, trả lời
8 giờ 35 phút hoặc 9 giờ kém 25 phút 
8 giờ 45 phút hoặc 9 giờ kém 15 phút 
8 giờ 55 phút hoặc 9 giờ kém 5 phút 
- Nhóm đôi, trình bày, nhận xét
A 8 giờ 55 phút hoặc 7 giờ kém 5 phút 
B 12 giờ 40 phút hoặc 13 giờ kém 20 phút 
C 2 giờ 35 phút hoặc 3 giờ kém 25 phút 
D 5 giờ 50 phút hoặc 6 giờ kém 10 phút 
E 8 giờ 55 phút hoặc 9 giờ kém 5 phút 
G 10 giờ 45 phút hoặc 11 giờ kém 15 phút 
- HS thực hành trước lớp, nhận xét
- HS làm SGK (HS : K, G )
- HS nêu tiếp nối, nhận xét
A-d , B-g , C-e , D-b , E-a , G-c
-HS xem tranh, trả lời
a) 6 giờ 15 phút 
b) 6 giờ 30 phút 
c) 6 giờ 45 phút 
d)7 giờ 25 phút 
e) 11 giờ 
g) 11 giờ 20 phút 
GDNGLL
Giáo dục thực hành vệ sinh răng miệng
I/ Mục tiêu : 
- Giúp học sinh ý thức vệ sinh răng miệng đúng phương pháp
-HS biết thực hiện vệ sinh răng miệng đúng phương pháp
-Giáo dục HS ý thức vệ sinh răng miệng.
II/ Chuẩn bị: 
III/ Các hoạt động dạy học.
1.Ổn định:Hát 
2.Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động : Giáo dục vệ sinh răng miệng
- Tìm hiểu nguyên nhân bị sâu răng , diễn tiến sâu răng.
-Vì sao bị sâu răng ? 
-Sâu răng diễn tiến qua mấy giai đoạn ? +Thảo luận tác hại của các giai đoạn sâu răng :
HS chia nhóm thảo luận, trình bày.
.Sâu men: Lỗ nhỏ trên men răng khó phát hiện không gây đau nhứt.
.Sâu ngà: Lỗ sâu tiến đến ngà răng, không gây ê buốt khi nhai.
.Viêm tuỷ : Gây đau buốt khi ăn, mặt có thể xưng lên, chân răng có mũrất khó chịu.
.Tuỷ chết và biến chứng : Gây cho ta cảm giác luôn đau buốt nhất là khi ăn
- Thảo luận về cách đề phòng.
-Để tránh bị sâu răng, tránh đau nhứt cần làm gì? 
=> Luôn thực hiện vệ sinh răng miệng thất tốt.
Dặn dò : Xem lại bài , thực hiện tốt nội dung đã học.
Chuẩn bị bài : các thói quen có hại cho răng hàm "
-Kể những thói quen gây móm, hô ? 
Do ăn nhiều bánh kẹo, đồ ngọt không chịu chải răng nên bị sâu răng
Sâu răng diễn tiến qua 4 giai đoạn: Sâu men, sâu ngà, viêm tuỷ, tuỷ chết và biến chứng của tuỷ
Chải răng sau khi ăn xong, trước khi ngủ. Hạn chế ăn quà vặt, điều trị sớm sâu răng. Khám răng định kì
4. Củng cố: Vì sao phải chải răng đúng phương pháp?
5. Dặn dò: Về nhà thực hiện những điều đã học. 
Ngày dạy 31 – 08 – 2012 Tập làm văn 
Kể về gia đình . Điền vào giấy tờ in sẵn
I. Mục đích, yêu cầu : 
- Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen theo gợi ý (BT1)
- Biết viết Đơn xin phép nghỉ học đúng mẫu (BT2)
II. Chuẩn bị :GV: mẫu đơn
 HS:VBT
III. Hoạt động dạy học :
1. KTBC : 2 HS đọc Đơn xin vào Đội 
 Nhận xét
2. Bài mới : 
-Giới thiệu bài
* HĐ 1 : Kể về gia đình 
- HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn : gia đình em có mấy người, làm công việc gì, tính tình thế nào?
- Chia nhóm kể về gia đình
- Gọi trình bày trước lớp
- Giáo dục : quý trọng tình cảm trong gia đình, biết yêu thương, đùm bọc, đoàn kết các thành viên trong gia đình.
* HĐ 2 : Thực hành viết đơn
- HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu đọc mẫu : Đơn xin nghỉ học gồm những nội dung nào ? 
- Cho viết vở , một số HS trình bày đơn 
* HĐ 3 : Củng cố, dặn dò 
- Luyện viết đoạn văn 4, 5 câu kể về gia đình
- Ghi nhớ mẫu đơn xin phép nghỉ học 
- 1 HS đọc yêu cầu 
- HS nghe 
- Nhóm 4
- 2 nhóm trình bày 
Ví dụ : Nhà tớ chỉ có bốn người : bố mẹ tớ , tớ và cu Thắng năm tuổi . Bố mẹ tớ hiền lắm. Bố tớ làm ruộng . Bố chẳng lúc nào ngơi tay . Mẹ tớ cũng làm ruộng . Những lúc nhàn rỗi , mẹ khâu vá quần áo . Gia đình tớ lúc nào cũng vui vẻ .
-Nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS tiếp nối phát biểu 
- HS làm VBT
- 3,4 HS trình bày, nhận xét
Toán 
Luyện tập
I. Mục tiêu :
- Biết xem giờ (chính xác đến 5 phút)
- Biết xác định 1/2, 1/3 của một nhóm đồ vật
-HSG B4
II. Chuẩn bị :GV : mô hình đồng hồ, trình bày BT 3 
 HS : SGK 
III. Hoạt động dạy học :
1. KTBC : 3 HS xem đồng hồ GV quay sẵn và nêu 
 Nhận xét 
2. Bài mới : 
-Giới thiệu bài
* HĐ 1 : Củng cố cách xem giờ
- BT 1 : HS nêu yêu cầu, nêu miệng
* HĐ 2 : Giải toán 
- BT 2 : HS nêu yêu cầu, phân tích, giải vở
-Chấm vở –Nhận xét 
* HĐ 3 : Củng cố tìm 1 phần mấy của một số
- BT 3 : HS quan sát hình, thảo luận nhóm 
* HĐ 4 : Củng cố, dặn dò 
- BT 4 : HS nêu tiếp nối
-Về nhà xem lại bài
- HS quan sát đồng hồ, nêu miệng tiếp nối
 A 6 giờ 15 phút 
 B2 giờ 30 phút 
 C 8 giờ 55 phút 
 D 8 giờ 
- Cả lớp làm vở
- 2 HS làm bảng nhóm, trình bày, nhận xét
 Bài giải 
Số người có tất cả là : 
 5x4=20(người)
 Đáp số : 20 người 
- HS quan sát nhóm đôi
- Trình bày, nhận xét
a) Đã khoanh vào 1/3 số quả cam trong hình 1 
b)Đã khoanh vào 1/2 số bông hoa trong hình 3 ,4
- HS nêu tiếp nối (K, G)
4x7 > 4x6
4x5 = 5x4
16:4 < 16:2
Sinh hoạt lớp (tiết 3)
SINH HOẠT TỔNG KẾT TUẦN 3
I - NHẬN XÉT TUẦN QUA:
1. Chuyên cần: Lười học bài: Huy
 Hay nói chuyện trong giờ học: Thái
2. Học tập: Chữ viết còn xấu, cẩu thả: Giao, Huy.
3. Các hoạt động khác: 
 HS thực hiện tốt
II - KẾ HOẠCH TUẦN 4:
-Học bài, chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
- Tích cực, tự giác học tập
- Phụ đạo HS yếu có hiệu quả
- Không nói chuyện, trao đổi nhiều trong giờ học.
- Hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài
-Rèn chữ viết cẩn thận, đúng , đẹp
- Lễ phép, kính trọng thầy cố giáo, người lớn tuổi
- Đi học đều, đúng giờ, đi thưa về trình
- Thực hiện tốt ngôn phong, tác phong HS
 - Các em xếp hàng ngay ngắn ra vào lớp, hát đầu giờ, giữa giờ.
- Vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ.
- Tập thể dục giữa giờ.
-Trực nhật lớp sạch sẽ
- Không ăn quà vặt, uống nước chín
- Vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch đẹp
- Đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
- Thực hiện tốt an toàn giao thông

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 3_sua.doc