Giáo án các môn lớp 3 - Trường tiểu học Tân Thịnh - Tuần 4

Giáo án các môn lớp 3 - Trường tiểu học Tân Thịnh - Tuần 4

Tập đọc - kể chuyện

NGƯỜI MẸ

I/ MỤC TIÊU

 A. Tập đọc:

 - Đọc đúng: Hớt hải, thiếp đI, áo choàng, khẩn khoản, lã chã, lạnh lẽo. Phân biệt giọng người kể và giọng nhân vật. Biết đọc thầm.

 - Hiểu nghĩa từ mới, hiểu nội dung câu chuyện: Mẹ rất yêu con, vì con mẹ có thể làm tất cả.

 B. Kể chuyện:

 - Rèn nói: Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai.

 - Rèn nghe: Tập trung theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá bạn

 C. GDHS: Kính trọng, biết ơn, vâng lời cha mẹ.

 

doc 15 trang Người đăng minhduong20 Lượt xem 485Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn lớp 3 - Trường tiểu học Tân Thịnh - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 16 thỏng 9 năm 2013
Sỏng : Chào cờ
_______________________________
 Tập đọc - kể chuyện
Người mẹ
I/ Mục tiêu
 A. Tập đọc:
 - Đọc đúng: Hớt hải, thiếp đI, áo choàng, khẩn khoản, lã chã, lạnh lẽo. Phân biệt giọng người kể và giọng nhân vật. Biết đọc thầm.
 - Hiểu nghĩa từ mới, hiểu nội dung câu chuyện: Mẹ rất yêu con, vì con mẹ có thể làm tất cả.
 B. Kể chuyện:
 - Rèn nói: Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai.
 - Rèn nghe: Tập trung theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá bạn
 C. GDHS: Kính trọng, biết ơn, vâng lời cha mẹ.
II/ Đồ dùng dạy học: Nội dung bài + tranh SGK.
III/ Các hoạt động dạy - học
Tiết 1 ( 40’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 A. Bài cũ ( 5’)
 B. bài mới ( 50’)
 1. Giới thiệu bài 
 2. Luyện đọc.
 a. Giáo viên đọc mẫu.
 b. Hướng dẫn luyện đọc.
 * Đọc nối câu.
 - GV sửa phát âm.
 * Đọc nối đoạn trước lớp.
 * Đọc nối đoạn trong nhóm.
 * Thi đọc.
 Tiết 2 ( 37’)
 3. Tìm hiểu bài.
 - Kể lại chuyện xảy ra ở đoạn 1.
 - Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà? ( Đ 2).
 - Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường?
 - Thái độ của thần chết như thế nào khi thấy người mẹ?
 - Người mẹ trả lời như thế nào?
 - Chọn ý đúng nhất nói lên nội dung câu chuyện?
 4. Luyện đọc lại đoạn 4.
 - HSHTL: Quạt cho bà ngủ.
 - Lớp theo dõi.
 - HS đọc 1 - 2 lần + phát âm.
 - HS đọc 2 - 3 lần + tìm hiểu từ, cách đọc. 
 - HS đọc nhóm đôi.
 - Bà mẹ bị ốm vì thức -> mệt ngủ thiếp -> mất con-> đI tìm con -> thần đêm tối chỉ đường.
 - Ôm ghì bụi gai -> sưởi ấm -> bụi gai đâm chồi nảy lộc.
 - Bà khóc.
 - Ngạc nhiên, không hiểu tại sao bà tìm thấy nơi mình ở.
 - Vì tôi là mẹ, hãy trả con cho tôi.
 - Vì con bà có thể làm tất cả.
 - ý 3.
 - HS phân vai và đọc theo nhóm.
 - 1 số HS đọc trước lớp.
Kể chuyện
 1. GV nêu nhiệm vụ: Phân vai....
 - GV nêu: Lời nhân vật nói theo trí nhớ, không cần sách, kèm điệu bộ, nét mặt.
 * Củng cố - dặn dò: (3’)
 - Em hiểu gì về tấm lòng người mẹ?
 - GV liên hệ - giáo dục.
 - HS về tập kể. 
 - HS tự lập nhóm, tự phân vai và kể lại.
 - Một số nhóm trình bày bài.
 - Yêu con, làm tất cả vì con, hy sinh vì con.
_______________________________________
Thể dục 
GV: Chuyờn dạy
____________________________________
Toỏn
Luyện tập chung
I/ Mục tiêu:
Củng cố về cộng, trừ các số có 3 chữ số, củng cố nhân, chia trong bảng đã học.
GDHS có ý thức học bài.
II/ Đồ dùng dạy - học.
Giáo viên: Nội dung bài.
Học sinh: Vở, bảng.
III/ Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài cũ ( 5’).
Bài mới
* Hoạt động 1: Đặt tính và tính.
* Hoạt động 2: Tìm x
x + 4 = 32 ; x : 4 = 4
- Yêu cầu HS nêu cách tìm thương số, số bị chia.
* Hoạt động 3: Tính biểu thức.
 5 x 6 + 32 =
 60 : 3 - 15 =
* Hoạt động 4: Giải toán.
- GV nêu đề toán
 Cây chanh: 123.
 Cây cam : 117.
 Cây chanh nhiều hơn....cây?
* Củng cố - dặn dò: GV tóm tắt giờ học.
 - HS chữa bài tập.
HS tự lấy ví dụ về cộng trừ các số có 3 chữ số.
 - HS làm bảng con, nêu mối quan hệ giữa 2 biểu thức.
 - HS có thể tự lấy ví dụ.
HS làm bảng con.
HS có thể tự lấy ví dụ.
 - HS đọc bài, nhận xét dạng toán.
 - HS giải.
HS chữa bài.
123 - 117 = 6 ( cây ).
 - HS về ôn bài, chuẩn bị kiến thức.
_______________________________________________________________________
Chiều : Tin học
GV: Chuyờn dạy
____________________________
Toỏn
Kiểm tra
I/ Mục tiêu:
Kiểm tra kỹ năng cộng, trừ có nhớ ( 1 lần ) các số có 3 chữ số
Nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị: Giải toán đơn có phép nhân, tính độ dài đường gấp khúc.
GDHS tự giác làm bài.
II/ Đồ dùng dạy - học.
GV: Nội dung kiểm tra.
HS: Vở.
III/ Các hoạt động dạy - học.
Đặt tính và tính.
327 + 146 ; 561 - 244 ; 462 + 354 ; 728 - 456.
 2. Khoanh vào 1/ 3 số ô tô ở hình nào? ( GV vẽ lên bảng )
 3. Bài toỏn:
 - Tính độ dài đường gấp khúc ABCD có:
 AB = 35 cm ; BC = 25 cm ; CD = 40 cm.
Đường gấp khúc ABCD dài mấy mét?
Đáp án: Bài 1: 4 đ Bài 3: 3,5 đ.
 Bài 2: 1 đ Bài 4: 1,5 đ.
HS làm bài.
GV chấm.
* Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét bài
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
____________________________________
Chính tả ( N - V )
Người mẹ
I/ Mục tiêu:
Nghe viết chính xác đoạn viết tóm tắt câu chuyện. Viết hoa các chữa cái đầu câu, đầu đoạn, tên riêng.
Viết đúng các dấu câu: Dấu chấm, hai chấm, dấu phẩy.
Làm đúng các bài tập, phân biệt gi, r, d.
DGHS yêu quý - biết ơn mẹ, cẩn thận khi viết bài.
II/ Đồ dùng dạy - học.
GV: Nội dung 
HS: Vở bài tập.
III/ Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 A. Bài cũ ( 5’).
 B. Bài mới ( 33’).
 1. Giới thiệu bài.
 2. Hướng dẫn nghe - viết.
 a. Hướng dẫn chuẩn bị.
 * GV đọc mẫu câu.
 - Đoạn văn có mấy câu?
 - Tìm tên riêng trong bài? Viết như thế nào?
 - Dấu câu nào có trong bài?
 * Viết từ khó.
 b. Viết bài: GV đọc chậm.
 c. Chấm - chữa bài.
 3. Hướng dẫn HS làm bài tập.
 Bài 2a
 C.Củng cố - dặn dò: (3’) 
 GV tóm tắt bài.
 - Viết từ có âm ắc, oắc.
4 câu.
Thần Chết, Thần Đêm Tối.
 - Viết hoa.
 - Dấu chấm, dấu hai chấm, dấu phẩy.
 - HS tự tìm và viết.
 - HS viết vào vở.
 - HS đọc yêu cầu và làm bài, nêu kết quả: Nặn, ra, da đỏ mịn.
 - HS chuẩn bị bài sau.
_______________________________________________________________________
Thỳ ba ngày 17 thỏng 9 năm 2013
Tập đọc
Ông ngoại
I/ Mục tiêu:
Đọc đúng từ có tiếng chứa âm l/ n. Đọc đúng kiểu câu phân biệt lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật.
Đọc hiểu: Hiểu nghĩa từ mới và biết cách dùng từ mới. Nắm nội dung bài: Ông hết lòng chăm sóc cháu, cháu mãi biết ơn ông, người thầy dầu tiên trước ngưỡng cửa của trường Tiểu học.
GDHS: Yêu quý, kính trọng, biết ơn ông.
II/ Đồ dùng dạy - học: tranh SGK.
III/ Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài cũ ( 5’).
Luyện đọc: ( 12’)
Giáo viên đọc mẫu.
Hướng dẫn đọc.
* Đọc nối câu.
- GV sửa phát âm.
* Đọc nối đoạn trước lớp.
- Yêu cầu HS chia đoạn.
- Yêu cầu HS đọc.
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
* Thi đọc.
* Đọc đồng thanh cả bài.
3. Tìm hiểu bài: ( 10’)
- Thành phố sắp vào thu có gì đẹp?
- Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học như thế nào? ( Đ2)
- Tìm 1 hình ảnh đẹp mà em thích trong đoạn ông dẫn cháu đến thăm trường ( Đ3).
- Vì sao bạn nhỏ gọi ông là người thầy đầu tiên?
4. Luyện đọc lai: (8’)
- GV hướng dẫn đọc đoạn 4.
* Củng cố - dặn dò:( 3’)
- Nêu nội dung chính của bài.
- GV tóm tắt bài.
 - HS đọc bài.
 - Lớp theo dõi.
 - HS đọc 1 - 2 lần.
HS chia và ghi dấu câu vào SGK.
HS đọc 2 - 3 lần và tìm hiểu cách đọc câu, từ khó.
HS đọc nhóm đôi.
1 số HS thi đọc.
Không khí mát dịu, trời xanh mát.
Dẫn đi mua vở, chọn bút, bọc vở, dán nhãn, pha mực, dạy chữ cái đầu tiên.
Ông chậm rãi.
Ông dẫn bạn.
Ông nhấc bổng.
Dạy bạn chữ cái đầu tiên.
Người đầu tiên dẫn bạn đến trường.
 - HS đọc theo nhóm.
 - 1 HS đọc cả bài.
 - Ông chăm lo - dạy cháu.
 - Cháu mãi mãi biết ơn ông.
 - HS về đọc kỹ bài.
____________________________
Toỏn
Bảng nhân 6
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
Tự lập bảng nhân 6.
Củng cố ý nghĩa phép nhân và giải toán bằng phép nhân.
GDHS có ý thức học bài.
II/ Đồ dùng dạy - học: Các tấm bìa mỗi tấm bìa 6 chấm tròn.
III/ Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 A. Bài cũ ( 5’).
 B. bài mới ( 33’).
 1. Giới thiệu bài.
 2. Lập bảng nhân.
 a. Hướng dẫn HS lập công thức bảng nhân: 6 x 1 ; 6 x 2 ; 6 x 3.
 * Có 1 tấm bìa: GV gắn bảng.
 - 1 tấm bìa 6 chấm tròn được lấy mấy lần?
 - Được mấy chấm tròn?
 * GV gắn 2 tấm bìa lên bảng.
 - 6 chấm tròn được lấy mấy lần?
 - Được mấy chấm tròn?
 * GV gắn 3 tấm bìa lên bảng.
 - 6 chấm tròn được lấy mấy lần?
 - Được mấy chấm tròn?
 * GV ghi bảng: 6 x 1 = 6
 6 x 2 = 12
 6 x 3 = 18
 * Yêu cầu HS nhận xét 3 phép tính.
 - Yêu cầu HS lập tiếp bảng nhân 6.
 3. Thực hành.
 Bài 1: Nhẩm.
 Bài 2: GV tóm tắt bài.
 7 hàng, mỗi hàng 6 bạn.
 - GV gợi ý, hướng dẫn, phân tích.
 - GV chấm, chữa bài.
 * Củng cố - dặn dò: (3’) GV tóm tắt bài.
 - HS đọc bảng nhân 2, 3, 4, 5.
Lấy 1 lần.
Được 6 chấm tròn: 6 x 1 = 6
 - Lấy 2 lần.
 - Được 12 chấm tròn: 6 x 2 = 12
Lấy 2 lần.
Được 18 chấm tròn: 6 x 3 = 18
Từ phép tính thứ hai kết quả của mỗi phép tính bằng kết quả phép tính ngay trước nó cộng thêm 6
HS lập bảng.
HS đọc thuộc bảng nhân 6
HS nêu ví dụ và kết quả.
HS đọc bài.
HS làm bài
7 hàng:
 6 x 7 = 42 (người)
 - HS về học thuộc bảng nhân 6.
____________________________
Tự nhiờn và xó hội
Hoạt động tuần hoàn
I/ Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
Thực hành nghe nhịp đập của tim và đếm nhịp mạch đập.
Chỉ được đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ.
II/ Đồ dùng dạy - học: Sơ đồ vòng tuần hoàn SGK.
III/ Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 * Hoạt động 1: Nghe nhịp tim và đếm nhịp đập.
 * GV hướng dẫn:
 - áp tai vào ngực bạn để nghe và đếm số nhịp đập của tim trên 1 phút.
 - Đặt ngón trỏ và ngón giữa của tay phải lên cổ tay trái của mình hoặc của bạn, đếm số mạch đập trên 1 phút.
 - Em nghe thấy gì?
 - Khi đặt ngón tay mình lên cổ tay mình hoặc cổ tay bạn, em cảm thấy gì?
 * GV kết luận: Tim luôn đập để đưa máu đi nuôi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập, máu không lưu thông, con người sẽ chết.
 * Hoạt động 2: Quan sát tranh SGK.
 - Chỉ động mạch, tĩnh mạch và mao mạch trên sơ đồ.
 - Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ, chức năng của vòng tuần hoàn nhỏ.
 - Chỉ và nói đường đi của vòng tuần hoàn lớn, nêu chức năng của nó.
 - Yêu cầu HS lên chỉ sơ đồ trên bảng.
 * GVKL: Tim luôn co bóp đẩy máu vào 2 vòng tuần hoàn:
 - Vòng tuần hoàn lớn đưa máu chứa nhiều khí ôxy và chất dinh dưỡng đi nuôi cơ thể và nhận khí các-bô-nic, các chất thải của các cơ quan rồi trở về tim.
 - Vòng tuần hoàn nhỏ đưa máu từ tim đến phổi lấy khí ôxy và thải khí các-bô-níc rồi trở về tim.
 * Hoạt động 3: Trò chơi ghép chữ vào hình.
 - GV phát cho mỗi nhóm 1 bộ đồ chơi gồm sơ đồ 2 vòng tuần hoàn và tấm bìa ghi tên các mạch máu của 2 vòng tuần hoàn.
 - Yêu cầu các nhóm thi đua, nhóm nào xong trước, đúng, đẹp là thắng cuộc.
 - Yêu cầu các nhóm trình bày.
 * Củng cố - dặn dò: GV tóm tắt bài.
 - HS thực hành, nêu kết quả.
 - Tim đập.
HS quan sát thanh SGK.
HS chỉ trên tranh SGK thep cặp.
- HS về ôn bài.
___________________________________________
Tập viết
 Ôn chữ hoa C
I/ Mục tiêu: Củng cố cách viết ... 
 * Hoạt động 1: Chơi trò chơi vận động.
 a. Chơi trò chơi: Con thỏ ăn cỏ, uống nước, vào hang.
 - GV hô: Con thỏ.
 - ........Ăn cỏ.
 - GV hô: Uống nước.
 - GV hô: Vào hang.
 * GV hô nhanh dần.
 - Nhịp tim và mạch đập có nhanh hơn lúc bình thường không?
 b. Tập động tác thể dục: Nhảy.
 - So sánh nhịp tim và mạch lúc nhảy với lúc chơi trò chơi.
 * GVKL: Khi ta vận động mạnh hoặc lao động chân tay thì nhịp đập của tim và mạch nhanh hơn bình thường, vì vậy lao động, vui chơi rất có lợi cho hoạt động của tim mạch, nhưng phải lao động vừa sức, tim mệt sẽ có hại cho sức khoẻ.
 * Hoạt động 2: thảo luận.
 * Yêu cầu HS quan sát + hiểu biết của mình.
 - Hoạt động nào có lợi cho tim mạch?
 - Tại sao kkhông nên luyện tập và lao động quá sức?
 - Những cảm xúc nào làm tim đập mạnh hơn?
 - Tại sao không nên mặc quần áo chật - đi giày dép chật?
 - Kể thức ăn, đồ uống có lợi cho tim mạch.
 - Kể tên thức ăn, đồ uống có hại cho tim mạch.
 * GVKL: TTDTT, đi bộ có lợi cho sức khoẻ, tim mạch, nếu vận động, lao động quá sức sẽ có hại.
 - Cuộc sống thư thái, vui vẻ, tránh xúc động hay tức giận giúp cơ quan tuần hoàn hoạt động nhịp nhàng, tránh tăng huyết áp và những cơn co thắt tim đột ngột.
 - Ăn các thức ăn tươi, hoa quả tươi, thịt bò, thịt lợn, cá, lạc, vừng, thịt gà.
 - Tránh ăn nhiều chất béo: Mỡ động vật, các chất kích thích: Ga, bia, rượu, thuốc lá. Làm tăng huyết áp, xơ vữa động mạch.
 C. Củng cố - dặn dò: ( 3’)
GV tóm tắt, nhận xét giờ học.
 - HS dể 2 tay lên đầu vẫy vẫy.
 - Chụm ngón tay phải để vào lòng tay trái.
 - Ngón tay phải chụm lại đưa lên gần miệng.
 - Các ngón tay phải chụm lại vào tai.
 - Có.
 - HS tập động tác nhảy.
 - Đập nhanh hơn.
 - Tung bang, tưới cây, ăn hoa quả.
 - Tim mệt -> ảnh hưởng sức khoẻ.
 - Vui quá, hồi hộp, xúc động, tức giận -> tim đập mạnh.
 - Thư giãn: Tim đập bình thường.
 - ảnh hưởng đến mạch đập và nhịp tim.
 - HS kể.
 - Chè, thuốc lá, thuốc lào, rượu bia, ma tuý, thuốc phiện.
 - HS về ôn bài.
______________________________
Toỏn 
Luyện tập
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân.
Vận dụng bảng nhân để tính giá trị của biểu thức và giải toán.
GDHS có ý thức học bài.
II/ Đồ dùng dạy - học: SGK, vở, bảng con.
III/ Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 A. Bài cũ( 5’)
 B. Bài mới( 33’).
 1. Giới thiệu bài.
 2. Luyện tập.
 Bài 1: Nhẩm.
 - Nhận xét: 6 x 2 và 2 x 6.
 Bài 2 : Tính.
 - GV củng cố cách tính.
 Bài 3: Giải toán.
 1 HS mua 6 vở
 8 HS .........vở
 - GV củng cố - nhận xét.
 Bài 4.
C. Củng cố - dặn dò: ( 3’)
GV tóm tắt, nhận xét.
 - HS đọc bảng nhân 6.
 a. HS nêu ví dụ bảng nhân 6 và đọc.
 b. HS nêu ví dụ, nêu kết quả, nhận xét.
 - Đổi vị trí - kết quả không đổi.
 - HS làm bảng con, có thể tự lấy ví dụ biểu thức có 1 phép nhân và 1 phép cộng.
 - HS nêu cách làm
 - HS làm bài:
 6 x 8 = 48 ( vở )
 Đáp số: 48 vở.
 - HS làm miệng.
 a. Số liền sau hơn số liền trước 6 đơn vị.
 b. Số liền sau hơn số liền trước 3 đơn vị.
 - HS về ôn bảng nhân 6.
____________________________
ễn toỏn 
ễN BẢNG NHÂN 6
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân.
Vận dụng bảng nhân để tính giá trị của biểu thức và giải toán.
GDHS có ý thức học bài.
II/ Đồ dùng dạy - học: SGK, vở, bảng con.
III/ Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 A. Bài cũ( 5’)
 B. Bài mới( 33’).
 1. Giới thiệu bài.
 2. Luyện tập.
 Bài 1: Nhẩm.
 - Nhận xét: 6 x 2 và 2 x 6.
 Bài 2 : Tính.
- GV củng cố cách tính.
 Bài 3: Giải toán.
 1 HS mua 6 vở
 8 HS .........vở
 - GV củng cố - nhận xét.
 Bài 4.
* Củng cố - dặn dò: GV tóm tắt, nhận xét.
 - HS đọc bảng nhân 6.
 a. HS nêu ví dụ bảng nhân 6 và đọc.
 b. HS nêu ví dụ, nêu kết quả, nhận xét.
 - Đổi vị trí - kết quả không đổi.
 - HS làm bảng con, có thể tự lấy ví dụ biểu thức có 1 phép nhân và 1 phép cộng.
 - HS nêu cách làm
 - HS làm bài:
 6 x 8 = 48 ( vở )
 Đáp số: 48 vở.
 - HS làm miệng.
 a. Số liền sau hơn số liền trước 6 đơn vị.
 b. Số liền sau hơn số liền trước 3 đơn vị.
 - HS về ôn bảng nhân 6.
______________________________________________________________
Chiều: Chớnh tả: Nghe - viết
 Ông ngoại
I/ Mục tiêu:
Nghe - viết trình bày đúng đoạn văn trong bài “ Ông ngoại”.
Viết đúng chữ có vần oay.
Làm đúng các bài tập phân biệt các tiếng có âm đầu r, gi, d.
GDHS cẩn thận, biết ơn ông.
II/ Đồ dùng dạy - học.
III/ Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 A. Bài cũ ( 5’).
 B. Bài mới ( 33’).
 1. Giới thiệu bài.
 2. Hướng dẫn HS nghe - viết.
 a. Hướng dẫn HS chuẩn bị.
 * GV đọc mẫu.
 - Đoạn viết có mấy câu?.
 - Những chữ nào viết hoa?.
 * Luyện từ khó: 
 b. Viết bài: GV đọc.
 c. GV chấm - chữa bài.
 3. Hướng dẫn HS làm bài tập.
 Bài 2a.
 Bài 3a.
C. Củng cố - dặn dò: ( 3’) GV tóm tắt bài.
 - HS viết từ có tiếng chứa âm r, gi, d.
 - Lớp theo dõi.
 - 3 câu.
 - Đầu câu, đầu đoạn.
 - HS tự tìm và viết bảng con.
 - HS viết vào vở.
- HS làm bảng con. 
 Loay hoay, nước xoáy, hý hoáy, ngoáy đầu, ngọ ngoạy, ngó ngoáy.
 - HS thảo luận - nêu kết quả.
 a. Giúp; b. Giữ; c. Ra.
 - HS về tìm thêm từ có vần oay.
________________________
Toỏn
Nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số ( Khụng nhớ)
I/ Mục tiêu: Giúp HS biết:
Đặt tính rồi tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số.
Củng cố về ý nghĩa phép nhân.
GDHS có ý thức học tập.
II/ Đồ dùng dạy - học
GV: Nội dung bài.
HS: Bảng con.
III/ Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 A. bài cũ( 5’).
 B. Bài mới( 33’).
 1. Giới thiệu bài.
 2. HD HS làm bài tập.
 - GV nêu ví dụ: 12 x 3.
 - Có mấy lần số 12 cộng với nhau?
 * GV hướng dẫn đặt tính và tính.
 - Gọi tên 2 số trong phép tính?
GV hướng dẫn HS đặt tính và tính.
Yêu cầu HS nêu cách nhân.
 - Nhận xét cách viết kết quả.
 - Phép nhân có nhớ hay không?
 3. Thực hành.
 Bài 1 + 2: Tính.
 - Yêu cầu HS tự lấy ví dụ và tính.
 Bài 2: Giải toán.
 - GV nêu tóm tắt và hướng dẫn HS phân tích + giải.
 * Củng cố - dặn dò: GV tóm tắt bài.
 - HS đọc bảng nhân 6.
 - 3 lần: 12 + 12 + 12 = 36.
 12 x 3 = 36.
 - 12: Thương số thứ nhất.
 - 3: Thương số thứ hai.
 - Nhân thương số 3 với lần lượt từng chữ sốcủa thương số thứ nhất .
 - Nhân từ phải sang trái.
 - Không.
HS làm bảng con.
HS nêu cách tính.
HS đọc nội dung bài.
HS làm bài.
12 x 4 = 48 ( bút ).
 - HS ôn bài.
_______________________________________
ễn tiếng viết
Từ ngữ về gia đình Ôn tập câu: Ai là gì ?
I/ Mục tiêu:
Mở rộng vốn từ về gia đình.
Tiếp tục ôn liểu câu “ Ai là gì”.
GDHS yêu quý mọi người trong gia đình.
II/ Đồ dùng dạy - học: SGK, vở bài tập.
III/ Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 A. Bài cũ ( 5’).
 B. Bài mới ( 33’).
 1. Giới thiệu bài.
 2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
 Bài 1: Từ chỉ gộp là từ chỉ 2 người.
 Bài 2: 
 - GV kết luận đúng - sai.
 - HS lấy ví dụ về so sánh.
 - HS đọc yêu cầu - suy nghĩ - trả lời.
 - HS đọc yêu cầu nội dung.
 - HS làm bài theo nhóm.
Cha mẹ - con cái
Con cháu - ông bà....
Anh chị em với nhau
Con có cha....
Chị ngã.....
Con có mẹ....
Anh em như....
 Bài 3:
 - GV nêu yêu cầu - Hướng dẫn HS làm bài.
 C. Củng cố - dặn dò: ( 3’) 
 GV tóm tắt bài.
 - HS làm bài.
 - HS trình bày.
 Tuấn là anh của Lan.
 - HS về ôn bài lấy ví dụ.
______________________________________________________________
Thứ sỏu ngày 20 thỏng 9 năm 2013
Tập làm văn
Nghe kể: Dại gì mà đổi Điền vào giấy tờ đã in sẵn
I/ Mục tiêu:
Rèn nói: Nghe và kể chuyện “ Dại gì mà đổi”. Nhớ nội dung, kể lại được.
Rèn viết: Điền đúng nội dung vào mẫu điện báo.
GDHS có ý thức học tập, ngoan ngoãn.
II/ Đồ dùng dạy - học.
GV: Nội dung.
HD: Vở bài tập.
III/ Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 A. Bài cũ ( 5’)
B. Bài mới ( 33’).
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: GV nêu yêu cầu.
* GV kể lần 1:
- Vì sao mẹ doạ đuổi cậu bé?
- Cậu bé trả lời như thế nào?
- Vì sao cậu bé nghĩ như vậy?
* GV kể lần 2.
- Truyện buồn cười ở chỗ nào?
Bài 2: Điền vào giấy tờ in sẵn.
- Tình huống cần viết điện báo là gì?
- Yêu cầu của bài là gì?
- Họ tên, địa chỉ người gửi phải viết như thế nào?
- Phần nội dung ghi như thế nào?
- Họ tên, địa chỉ người gửi ghi như thế nào?
* Củng cố - dặn dò: GV tóm tắt bài.
 - HS kể về gia đình mình.
 - HS đọc đơn xin đọc sách.
 - Lớp qua sát tranh - đọc gợi ý.
 - Lớp theo dõi.
 - Nghịch ngợm.
 - Mẹ sẽ chẳng đuổi được đâu....
 - Không ai muốn đổi con ngoan lấy con hư....
 - Lớp nghe.
 - 1 HS kể lại.
 - HS thi kể.
 - Cậu bé 4 tuổi đã biết không ai muốn đổi con ngoan láy con hư.
 - Em đi chơi xa, bố mẹ, ông bà rất lo và nhắc đến nơi phải điện về ngay.
 - Đến nơi, em gửi điện về báo cho gia đình yên tâm.
 - Điền đúng nội dung cần thiết vào mẫu.
 - Chính xác, cụ thể.
 - Vắn tắt nhưng đủ ý. Bưu điện sẽ tính số chữ để tính tiền.
 - Dòng trên cần thì ghi không thì thôi nếu ghi sẽ phải trả tiền.
 - Dòng dưới: Dòng này không chuyển nên không tính tiền nhưng người gửi vẫn phải ghi đầy đủ, rõ ràng để bưu điện tiện liên hệ khi chuyển điện báo gặp khó khăn nếu không bưu điện không chịu trách nhiệm.
 - HS làm miệng.
 - HS làm vào vở bài tập.
 - HS đọc nội dung.
 - HS về xem lai.
_________________________
Sinh hoạt lớp
Kiểm điểm tuần 4
I/ Mục tiêu:
HS nắm được ưu khuyết điểm trong tuần.
Khắc phục khuyết diểm, phát huy ưu điểm.
GDHS có ý thức phê và tự phê.
II/ Nội dung sinh hoạt:
 1.GV cho HS vui văn nghệ.
 2.GV nhận xét các hoạt động:
 a. Đạo đức: Ngoan, lễ phép, đoàn kết.
b. Học tập: 
Đi học đúng giờ.
Một số em còn nghỉ học không có giấy phép: .............................................................
1 số em còn lười học: ..................................................................................................
Đồ dùng học tập còn thiếu: .........................................................................................
Chữ viết xấu: ..................................................................
Một số em học tốt: ..........................................................
c. Lao động - vệ sinh: Sạch sẽ.
c. Việc khác: Thu tiền chậm
Tuần tới: 
Tiếp tục mua đồ dùng.
Tiếp tục thu các khoản tiền.
______________________________
Tiếng anh
GV: Chuyờn dạy
______________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docBai soan tuan 4 lop 3 da sua.doc