Giáo án tổng hợp lớp 4 - Trường tiểu học số 3 Xuân Quang - Tuần 22

Giáo án tổng hợp lớp 4 - Trường tiểu học số 3 Xuân Quang - Tuần 22

I, Mục tiêu:

 - Biết đọc diễn cảm một đoạn bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi có nhấn mạnh ở những từ ngữ gợi tả gợi cảm.

 - Hiểu ND : Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa và quả và nét độc đáo về dáng cây ( Trả lời các câu hỏi SGK ).

II, Đồ dùng dạy học:

 - Tranh, ảnh về cây, trái sầu riêng.

III, Các hoạt động dạy học:

 

doc 31 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 886Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp lớp 4 - Trường tiểu học số 3 Xuân Quang - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai, ngày 17 tháng 01 năm 2011
Tuần 22
Chào cờ
Tập đọc
Sầu riêng
I, Mục tiêu:
 - Biết đọc diễn cảm một đoạn bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi có nhấn mạnh ở những từ ngữ gợi tả gợi cảm.
 - Hiểu ND : Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa và quả và nét độc đáo về dáng cây ( Trả lời các câu hỏi SGK ).
II, Đồ dùng dạy học:
 - Tranh, ảnh về cây, trái sầu riêng.
III, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1, Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc bài Bè xuôi sông La.
- Nêu nội dung bài.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a, Luyện đọc:
- Chia đoạn: 3 đoạn.
- Tổ chức cho hs đọc nối tiếp đoạn.
- Gv giúp hs hiểu nghĩa từ cuối bài, gv sửa phát âm cho hs.
- Gv đọc mẫu toàn bài.
- Hs đọc bài.
- Hs chia đoạn.
- Hs đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2-3 lượt.
- Hs đọc đoạn trong nhóm 3.
- 1 vài nhóm đọc bài.
- Hs chú ý nghe gv đọc bài.
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
b, Tìm hiểu bài:
- Sầu riêng là đặc sản của vùng nào?
- Miêu tả những nét đặc sắc của hoa, quả, dáng cây sầu riêng.
- Câu văn nào nói lên tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng?
c, Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Gv giúp hs tìm được giọng đọc phù hợp.
- Tổ chức cho hs luyện đọc diễn cảm.
- Nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Học cách miêu tả của tác giả.
- Chuẩn bị bài sau.
- Là đặc sản của miền Nam.
- Hoa: trổ vào cuối năm, thơm ngát....
- Quả: lủng lẳng dưới cành, trông như những tổ kiến,...
- Dáng cây: thân khẳng khiu, cao vút,...
- Hs nêu:
VD: Sầu riêng là loại trái quý nhất của miền Nam, hương vị quyến rũ đến kì lạ...
- Hs luyện đọc diễn cảm bài văn.
- Hs tham gia thi đọc diễn cảm.
Toán
Luyện tập chung
I, Mục tiêu:
- Rút gọn phân số
- Quy đồng được mẫu số hai phân số.
II, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1, Kiểm tra bài cũ:
2, Hướng dẫn luyện tập:
MT: Củng cố kĩ năng quy đồng mẫu số và rút gọn phân số.
Bài 1: Rút gọn phân số.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài.
+, = . +, = 
+, = +, = 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Bài 2: Trong các phân số, phân số nào bằng phân số ?
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Quy đồng mẫu số các phân số.
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4: Nhóm nào có số ngôi sao đã tô màu?
- Chữa bài.
3, Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài.
- Phân số bằng phân số là: ; .
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài.
a, và 
= ; = 
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs xác định nhóm có số ngôi sao đã tô màu: b.
Chính tả
Nghe – viết: Sầu riêng.
I, Mục tiêu:
 - Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn của bài Sầu Riêng.
 - Làm đúng các bài tập 3( Kết hợp đọc bài văn sau khi hoàn chỉnh) hoặc BT2 a/b, BT do GV biên soạn.
II, Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ viết bài tập 2a, 3.
III, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1, Kiêm tra bài cũ:
- Viết từ ngữ bắt đầu bằng r/d/gi.
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hướng dẫn nghe – viết chính tả:
- Gv đọc đoạn viết.
- Gv lưu ý hs cách trình bày bài, lưu ý một số từ ngữ dễ viết sai.
- Gv đọc cho hs nghe viết.
- Gv thu một số bài để chấm, chữa lỗi.
2.3, Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 2a, Điền vào chỗ trống l/n?
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Chọn tiếng thích hợp để hoàn chỉnh bài văn Cái đẹp.
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Luyện viết thêm ở nhà.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs viết.
- Hs nghe đoạn viết.
- Hs đọc lại đoạn viết.
- Hs chú ý một số từ ngữ dễ viết sai.
- Hs nghe đọc, viết bài.
- Hs tự chữa lỗi.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài vào vở, một vài hs làm bài vào phiếu.
Các câu có từ đã điền:
 Nên bé nào thấy đau!
 Bé ào lên nức nở.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài.
Các từ điền: nắng, trúc, cúc, lónh lánh, nên, vút, náo nức.
- Hs đọc lại bài văn Cái đẹp đã hoàn chỉnh.
Khoa học
Âm thanh trong cuộc sống
I, Mục tiêu:
 - Nêu được vai trò của âm thanh trong cuộc sống (giao tiếp với nhau qua nói, hát, nghe; dùng làm tín hiệu: tiếng trống, tiếng còi xe,...)
 - Nêu được ích lợi của việc ghi lại được âm thanh.
KNS: Kĩ năng tìm kiếm và sử lí thông tin về nguyên nhân, giải pháp chống ô nhiễm tiếng ồn.
II, Đồ dùng dạy học:
 Chuẩn bị theo nhóm:
 - 5 chai, cốc giống nhau; tranh ảnh về vai trò của âm thanh trong cuộc sống, tranh ảnh về các loại âm thanh khác nhau.
 - Một số băng đĩa cát xét.
III, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1, Khởi động: Trò chơi Tìm từ diễn tả âm thanh.
- Chia hs làm hai nhóm.
- Cách chơi: Một nhóm nêu tên nguồn phát ra âm thanh, nhóm kia phải tìm từ diễn tả âm thanh đó.
- Tổ chức cho hs chơi.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Tìm hiểu vai trò của âm thanh trong đời sống.
MT: Nêu được vai trò của âm thanh trong đời sống.
- Hình sgk 86.
- Tổ chức cho hs trao đổi theo nhóm.
- Gv tập hợp ý kiến của hs.
2.2, Nói về âm thanh ưa thích và âm thanh không ưa thích.
MT: Giúp hs diễn tả thái đọ trước thế giới âm thanh xung quanh. Phát triển kĩ năng đánh giá.
- Hs chơi trò chơi.
- Hs quan sát hình sgk.
- Hs trao đổi theo nhóm nêu được vai trò của âm thanh.
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
- Gv gợi ý để hs nêu.
- Nêu lí do tại sao thích và tại sao không thích âm thanh đó.
2.3, Tìm hiểu ích lợi của việc ghi lại âm thanh. Hiểu được ý nghĩa của các nghiên cứu khoa học và thái độ trân trọng.
- Em thích nghe bài hát nào? Do ca sĩ nào thể hiện?
- Nêu cách ghi lại âm thanh hiện nay?
2.4, Trò chơi làm nhạc cụ:
MT: Nhận biết được âm thanh có thể nghe cao, thấp (trầm, bổng) khác nhau.
- Tổ chức cho các nhóm làm nhạc cụ.
- Tổ chức cho các nhóm biểu diễn nhạc cụ.
- Nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs thảo luận nhóm 2, nêu:
+ Âm thanh ưa thích:
+ Âm thanh không ưa thích:
- Hs nêu lí tại sao thích và tại sao không thích.
- Hs nêu tên bài hát mình thích.
- Hs thảo luận nhóm 4 nêu ích lợi của việc ghi lại âm thanh.
- Hs đổ nước vào các chai từ vơi đến đầy dần.
- Hs biểu diễn các nhạc cụ đó.
 Thứ ba, ngày 18 tháng 01 năm 2011
Thể dục
Nhảy dây kiểu chụm hai chân
Trò chơi: Đi qua cầu
I, Mục tiêu:
- Thực hiện động tác cơ bản đúng nhẩy dây kiểu chụm hai chân, động tác nhảy nhẹ nhàng. Biết cách so dây, quay dây nhịp điệu và bật nhảy mỗi khi dây đến.
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II, Địa điểm, phương tiện:
- Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Chuẩn bị 1 còi, dây nhảy, sân chơi trò chơi.
III, Nội dung, phương pháp.
Nội dung 
 Phương pháp tổ chức
1, Phần mở đầu:
- Gv nhận lớp, phổ biến nội dung tiết học.
- Tổ chức cho hs klhởi động.
2, Phần cơ bản:
2.1, Bài tập rlttcb.
- Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân.
- Thi xem ai nhảy được nhiều lần.
2.2, Trò chơi vận động:
- Trò chơi: Đi qua cầu.
- Gv hướng dẫn cách chơi.
- Tổ chức cho hs chơi.
3, Phần kết thúc:
- Đi thường theo vòng tròn, thả lỏng toàn thân.
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
* * * * * * * *
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
- Hs ôn tập thực hiện động tác nhảy dây kiểu chụm hai chân. 
+ Gv điều khiển hs ôn tập, Hs ôn theo nhóm 2.
- Gv lưu ý hs những sai lầm thường mắc và cách sửa.
- Hs thi đua.
- Hs khởi động các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, khớp hông.
- Hs chơi trò chơi.
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
Toán
So sánh hai phân số cùng mẫu số
I, Mục tiêu:
- Biết so sánh hai phân số cùng mẫu số.
- Củng cố về nhận biết một phân số bé hơn hoặc lớn hơn 1.
II, Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ như sgk.
III, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1, Kiểm tra bài cũ:
2, Dạy học bài mới:
2.1, So sánh hai phâ số cùng mẫu số:
- Gv giới thiệu hình vẽ như sgk.
- Gv gợi ý để hs nhận ra cách so sánh.
2.2, Thực hành:
Bài 1: So sánh hai phân số sau.
MT: Rèn kĩ năng so sánh hai phân số .
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2:
MT: Rèn kĩ năng so sánh phân số với 1.
a, Gv nêu vấn đề:
So sánh hai phân số: và .
b, So sánh phân số sau với 1.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Viết các phân số nhỏ hơn 1 có mẫu số bằng 5, tử số khác 0.
- Phân số nhỏ hơn 1 có đặc điểm như thế nào?
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs quan sát hình vẽ, nhận xét:
+ Độ dài đoạn thẳng AC = AB
+ Độ dài đoạn AD = AB.
+ Độ dài đoạn AD dài hơn đoạn AC.
Nên .
- Hs nêu cách so sánh hai phân số cùng mẫu số.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs so sánh các phân số:
a, c, < 
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs giải quyết vấn đề:
 < hay < 1 và = 1 nên < .
 - Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài.
- Hs nê yêu cầu.
- Hs viết các phân số nhỏ hơn 1 có mẫu số bằng 5 và tử số khác 0: 
 ;; ;; 
Luyện từ và câu
Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?
I, Mục tiêu:
- Nắm được ý nghĩa và cấu tạo của chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?(ND phần ghi nhớ)
- Nhận biết được câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn ( BT3 mục III) Viết được một đoạn văn khoảng 5 câu có dùng một số câu kể :Ai thế nào?(BT 2)
II, Đồ dùng dạy học:
 - Phiếu viết 4 câu kể Ai thế nào?trong đoạn văn phần nhận xét.
 - Phiếu viết 5 câu kể Ai thế nào?-bài tập 1.
III, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1, Kiểm tra bài cũ:
- Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? có đặc điểm gì?
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Phần nhận xét:
Bài 1: Tìm các câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn sau?
- Gv chốt lại các câu kể Ai thế nào?
Bài 2: Xác định chủ ngữ của các câu vừa tìm được.
- Nhận xét.
Bài 3: Chủ ngữ trong các câu trên biểu thị nội dung gì? Chúng do những từ ngữ nào tạo thành?
2.3, Ghi nhớ:
2.4, Luyện tập:
- Hs nêu.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs xác định các câu kể Ai thế nào? là câu 1,2,4,5.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs xác định chủ ngữ của các câu tìm được.
+ Hà Nội/
+ Cả một vùng trời/
+ Các cụ già/
+ Những cô gái thủ đô/
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs nêu: chủ ngữ cho biết sự vật sẽ được thông báo về đặc điểm, tính chất ở vị ngữ.
- Chủ ngữ do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành.
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Bài 1: Tìm chủ ngữ của các câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn dưới đây.
- Nhận xét.
Bài 2: Viết đoạn văn khoảng 5 câu về một loại trái cây ... ịa lí
Tiết 21: Hoạt động sản xuất của người dân
 ở đồng bằng Nam Bộ.
I, Mục tiêu:
- Nêu được một số hoạt động sản xuất của người dân Đồng bằng Nam Bộ 
 +Trồng nhiều lúa gạo, cây ăn quả, 
+ Đánh bắt và nuôi trồng nhiều thuỷ sản nhất cả nước.
+ Chế biến lương thực
II, Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ nông nghiệp Việt Nam.
- Tranh ảnh về sản xuất nông nghiệp. nuôi và đánh bắt cá tôm ở đồng bằng Nam Bộ.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày những đặc điểm về nhà ở, trang phục và lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ?
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước:
* Mục tiêu: Hs hiểu được đồng bằng NB là nơi nhiều lúa gạo, cây ăn trái, nhất cả nước.
* Cách tiến hành:
- Đồng bằng Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước?
- Lúa gạo, trái cây ở đồng bằng Nam Bộ được tiêu thụ ở những đâu?
- Gv mô tả thêm về vườn cây trái ở đồng bằng Nam Bộ.
+ Đồng bằng Nam Bộ là nơi sản xuất lúa gạo, xuất khẩu lúa gạo lớn nhất cả nước. Nhờ đồng bằng này, nước ta trở thành một trong những nước xuất khẩu nhiều gạo nhất thế giới.
2.3, Nơi nuôi trồng và đánh bắt nhiều thuỷ sản nhất cả nước:
* Mục tiêu: Hs hiểu được đồng bằng NB là nơi đánh bắt và nuôi nhiều thuỷ sản nhất cả nước.
* Cách tiến hành:
- Gv giải thích thêm về: thuỷ sản, hải sản.
- Điều kiện nào làm cho đồng bằng Nam Bộ đánh bắt được nhiều thuỷ sản?
- Kể tên thuỷ sản được nuôi nhiều ở đây?
-Thuỷ sản của đồng bằng được tiêu thụ ởđâu?
- Gv mô tả thêm về việc nuôi cá tôm ở đồng bằng này.
- Tổ chức cho HS xác lập mối quan hệ giữa tự nhiên với hoạt động sản xuất của con người:
3, Củng cố, dặn dò:
- Tóm tắt nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs trình bày.
- Đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động...
- Cung cấp cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
- Hs chú ý nghe
- Vùng biển có nhiều cá tôm và các hải sản khác, mạng lưới sông ngòi dày đặc.
- Hs kể tên. 
- Tiêu thụ trong nước và xuất khẩu.
Hoàn thành sơ đồ sau bằng cách điền mũi tên :
+ Đồng bằng lớn nhất
+ Đất đai màu mỡ Vựa lúa,
+ Khí hậu nóng ẩm, vựa trái cây 
nguồn nước dồi dào lớn nhất cả
+ Người dân cần cù nước lao động 
- HS nêu lại nội dung bài 
Khoa học
Âm thanh trong cuộc sống.
I, Mục tiêu:
 - Nêu được ví dụ về tiếng ồn
 + Tác hại của tiếng ồn; tiếng ồn có hại cho sức khoẻ( đau đầu mất ngủ); gây mất tập trung trong công việc và học tập
 - Nêu được một số biện pháp chống tác hại của tiếng ồn 
 - Biết cách phóng chống tiếng ồn trong cuộc sống; Bịt tai khi nghe âm thang quá to; đóng cửa dể ngăn tiếng ồn
 - Có ý thức và thực hiện được một số hoạt động đơn giản góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh.
KNS: Kĩ năng tìm kiếm và sử lí thông tin về nguyên nhân, giải pháp chống ô nhiễm tiếng ồn.
II, Đồ dùng dạy học:
 - Tranh, ảnh về các loại tiếng ồn và việc phòng chống.
III, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1, Kiểm tra bài cũ:
- Vai trò của âm thanh trong cuộc sống?
- ích lợi của việc ghi lại âm thanh ?
2, Dạy học bài mới:
2.1, Tìm hiểu nguồn gây tiếng ồn:
MT: Nhận biết được một số loại tiếng ồn.
- Tổ chức cho hs làm việc theo nhóm.
- Hình sgk trang 88.
- Gv giúp hs phân loại những tiếng ồn chính để nhận biết: Hầu hết các tiếng ồn đều do con người gây ra.
2.2, Tìm hiểu về tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống:
MT: Nêu được một số tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống.
- Hình sgk 88.
- Hs nêu.
- Hs làm việc theo nhóm.
- Hs quan sát hình vẽ sgk.
- Hs trình bày các loại tiếng ồn ở nơi sinh sống và ở trường.
- Hs phân loại tiếng ồn do con người gây ra và tiếng ồn không do con người gây ra.
- Hs quan sát hình vẽ sgk.
- Hs thảo luận nhóm 4.
- Hs đại diện các nhóm trình bày.
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
- Tổ chức cho hs thảo luận nhóm 4 về tác hại và cách phòng chống tiếng ồn.
- Kết luận: sgk.
2.3, Các việc nên/không nên làm để góp phần chống tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh.
MT: Có ý thức và thực hiện được một số hoạt động đơn giản góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn cho bản thân và nhữ người xung quanh.
- Tổ chức cho hs thảo luận nhóm
- Nhận xét, khen ngợi hs có những việc làm thiét thực,...
3, Củng cố, dặn dò:
- Tóm tắt nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu mục bạn cần biết sgk.
- Hs thảo luận nhóm 4 đưa ra các việc nên và không nên làm để góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn ở lớp, ở nhà và nơi công cộng.
 Thứ sáu, ngày 21 tháng 01 năm 2011
Âm Nhạc
Ôn bài hát: Bàn tay mẹ. Tđn số 6.
I, Mục tiêu:
 - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca
 - Biết thể hiện một vài động tác phụ hoạ.
 II, Chuẩn bị:
 - Nhạc cụ quen dùng.
 - Tập một vài động tác phụ hoạ.
 - Thanh phách, song loan.
III, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1, Phần mở đầu:
- Gv giới thiệu nội dung tiết học.
2, Phần hoạt động:
2.1, Ôn tập bài hát Bàn tay mẹ.
- Tổ chức cho hs ôn tập:
- Gv cho hs nghe trích đoạn một vài bài hát viết về mẹ.
2.2, Tđn số 6.
- Nhận xét về bài Tđn:
+ Nhịp?
+ Cao độ?
+ Hình nốt?
+ Âm hình tiết tấu chung?
3, Phần kết thúc:
- Hs hát lại bài hát Bàn tay mẹ.
- Nêu cảm nhận khi hát?
- Tập đọc bài Tđn số 6.
- Ôn bài hát: Bàn tay mẹ.
- Tđn số 6.
- Hs hát ôn bài hát.
- Hs đứng hát kết hợp thể hiện một vài động tác phụ hoạ.
- Hs thể hiện bài hát theo nhóm, tổ, cá nhân.
- Hs nhận xét về bài tập đọc nhạc:
+ Nhịp 2
+ Cao độ Đô-rê-mi-son.
+ Nốt trắng, đen, móc đơn.
- Hs đọc cao độ.
- Hs tập gõ tiết tấu của bài.
- Hs đọc bài tập đọc nhạc và ghép lời.
- Hs hát bài hát.
Tập làm văn
Luyện tập miêu tả 
các bộ phận của cây cối.
I, Mục tiêu:
 - Nhận biết được một số đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (lá, thân, gốc cây) ở một số đoạn văn mẫu(BT1).
 - Viết được một đoạn văn miêu tả lá ( thân, gốc) của cây(BT2).
II, Đồ dùng dạy học:
 - Phiếu lời giải bài tập 1.
III, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1, Kiểm tra bài cũ:
- Đọc kết quả quan sát một cái cây em thích trong khu vực trường hoặc nơi em ở.
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: Hai đoạn văn tả lá, thân, gốc một số loài cây. Cách tả của tác giả trong mỗi đoạn có gì đáng chú ý?
- Nhận xét, chốt lại ý kiến đúng:
a, Tả lá bàng: tả rất sinh động sự thay đổi màu sắc của lá bảng theo thời gian bốn mùa.
b, Tả cây sồi: tả sự thay đổi của cây sồi già từ mùa đông sang mùa xuân.
Bài 2: Viết đoạn văn tả lá, thân hay gốc của một cây mà em yêu thích?
- Tổ chức cho hs viết bài.
- Nhận xét.
- Gv đọc một số đoạn văn viết hay của hs.
3, Củng cố, dặn dò:
- Đọc thêm hai đoạn văn bài tập 1.
- Viết hoàn chỉnh đoạn văn bài 2.
- Chuẩn bị bài sau
- Hs đọc.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs nối tiếp đọc hai đoạn văn: Lá bàng và Cây sồi già.
- Hs trao đổi ttheo nhóm 2.
- Hs trình bày ý liến.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs nối tiếp nêu tên bộ phận của cây mà các em chọn tả.
- Hs viết đoạn văn.
- Hs nối tiếp đọc đoạn văn.
	Toán
Luyện tập
I, Mục tiêu:
 - Biết cách so sánh hai phân số cùng tử số.
II, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1, Kiểm tra bài cũ:
- Cách so sánh hai phân số khác mẫu số.
- Nhận xét.
2, Hướng dẫn học sinh luyện tập:
MT: Củng cố kĩ năng so sánh hai phân số khác mẫu số, cùng mẫu số.
Bài 1: So sánh hai phân số:
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: So sánh hai phân số bằng hai cách khác nhau:
- Yêu cầu nêu hai cách so sánh phân số.
- Chữa bài, nhận xeta.
Bài 3: Biết so sánh hai phân số cùng tử số.
a, Gv hướng dẫn cách so sánh hai phân số cùng tử số.
b, So sánh hai phân số:
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4:So sánh, sắp xếp phân số theo thứ tự.
- Viết phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Hướng dẫn luyện tập thêm.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài.
a, < b, và 
 = nên < 
 hay < 
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hai cách so sánh phân số:
+ So sánh phân số với 1.
+ Quy đồng mẫu số hai phân số rồi so sánh.
- Hs làm bài.
- Hs theo dõi gv hướng dẫn so sánh hai phân số cùng tử số.
- Hs rút ra nhận xét như sgk.
- Hs so sánh hai phân số:
> ; > 
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs sắp xếp phân số theo thứ tự từ bé đến lớn:
a, ; ;; b, ; ;.
Đạo đức
Lịch sự với mọi người.
I, Mục tiêu:
- Biết ý nghĩa của việc cư sử lịch sự với mọi người.
- Nêu được ví dụ cư sử lịch sự với những người xung quanh.
- Biết cư sử lịch sự với những người xung quanh
- Có thái độ tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh. Đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những người cư xử bất lịch sự
KNS: + Kĩ năng thể hiện sự tôn trọng và tôn trọng người khác.
 + Kĩ năng ứng xử lịch sự với mọi người.
 + Kĩ năng quyết định lựa chọn hành vi và lời phù hợp trong một số tình huống.
 + Kĩ năng kiểm soát cảm xúc khi cần thiết.
II, Tài liệu và phương tiện:
 - Bìa: xanh, đỏ, trắng.
 - Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ trò chơi đóng vai.
III, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1, Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là lịch sự với mọi người?
- Nhận xét.
2, Hướng dẫn thực hành:
Hoạt động 1: Biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những người bất lịch sự.
MT: Có thái độ đồng tình với hành động lịch sự và không tình với hành động bất lịch sự
* Cách tiến hành
- Tổ chức cho hs thảo luận nhóm.
- Gv và hs cả lớp nhận xét.
- Gv chốt lại :
+ ý kiến đúng: c, d.
+ ý kiến sai: a,b,đ.
Hoạt động 2: Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh:
MT: Biết cách cư sử lịch sự với mọi người xung quanh.
* Cách tiến hành
- Tổ chức cho hs thảo luận nhóm.
- Tổ chức cho các nhóm đóng vai.
- Nhận xét, trao đổi về các vai diễn.
* Kết luận: Gv đọc câu ca dao và giải thích ý nghĩa:
 “Lời nói chẳng mất tiền mua
 Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau”
3, Hoạt động nối tiếp:
- Thực hiện cư xử lịch sự với mọi người xung quanh.
- Hs nêu.
- Hs thảo luận nhóm.
- Hs đại diện các nhóm trình bày.
- Hs thảo luận nhóm chuẩn bị đóng vai.
- Hs các nhóm lên đóng vai.
- Hs cả lớp cùng trao đổi.
- Hs đọc thuộc câu ca dao.
Sinh hoạt lớp
Nhận xét hoạt động trong tuần 22
Phương hướng hoạt động tuần 23

Tài liệu đính kèm:

  • docsua Tuan 22.doc