Giáo án các môn lớp 4 (buổi sáng) - Tuần 01

Giáo án các môn lớp 4 (buổi sáng) - Tuần 01

Tập đọc (Tiết 1)

 DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU

I .Mục đích – yêu cầu .

- Đọc rành mạch, trôi chảy

- Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức bất công.

- Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn.

II - Đồ dùng dạy học:

GV: bảng phụ.

III - Các hoạt động dạy học

1. Ổn định:

2. Kiểm tra:

 Kiểm tra sách tập HS.

 

doc 27 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 625Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 (buổi sáng) - Tuần 01", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
T/N
Môn
Tiết
Tên bài dạy
Hai
22/8/2011
Sáng
SHDC
1
TĐ
1
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu 
T
1
Ôn tập các số đến 100 000
KH
1
Con người cần gì để sống ?
Chiều
TD
THKT TV
1
Ôn Dế Mèn bênh vực kẻ yếu 
THKT T
1
Ôn tập các số đến 100 000
Ba
23/8/2011
Sáng
CT
1
 Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (Chọn 2 b)
T
2
 Ôn tập các số đến 100 000 (tt)
LT&C
1
Cấu tạo của tiếng 
ĐL
1
Làm quen với bản đồ 
Chiều
KC
1
Sự tích hồ Ba Bể 
THKT TV
2
Ôn cấu tạo của tiếng
THKT T
2
Ôn tập các số đến 100 000 (tt)
Tư
24/8/2011
Sáng
TĐ
2
Mẹ ốm 
T
3
Ôn tập các số đến phạm vi 100 000 (tt)
TLV
1
Thế nào là kể chuyện ?
ĐĐ
1
Trung thực trong học tập (T1)
Chiều
THKT TV
3
Ôn Mẹ ốm
THKT T
3
Ôn tập các số đến phạm vi 100 000 (tt) 
HĐTT
1
Phổ biến nội quy học sinh, ổn định nề nếp lớp
Năm
25/8/2011
Sáng
LT&C
2
Luyện tập về cấu tạo của tiếng 
T
4
Biểu thức có chứa một chữ số 
KT 
1
Vật liệu dụng cụ cắt khâu .
LS
1
Môn lịch sử và địa lí
Chiều
AV
1
MT
1
Vẽ trang trí màu và cách pha màu
AN
Sáu
26/8/2011
Sáng
AV
2
TLV
2
Nhân vật trong truyện 
T
5
Luyện tập 
TD
Chiều
THKT TV
4
Ôn nhân vật trong truyện
KH
2
Trao đổi chất ở người 
SHL
1
SHTK T1
TUẦN 1
Ngày dạy: 23/08/2011 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 KẾ HOẠCH TUẦN 01:
- Các em đến trường đúng thời gian qui định. 
-Học bài, chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
- Tích cực, tự giác học tập
- Phụ đạo HS yếu có hiệu quả
- Không nói chuyện, trao đổi nhiều trong giờ học.
- Hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài
-Soạn tập sách theo thời khóa biểu.
-Rèn chữ viết cẩn thận, đúng , đẹp
- Các em có đầy đủ dụng cụ học tập 
- Lễ phép, kính trọng thầy cố giáo, người lớn tuổi
- Đi học đều, đúng giờ, đi thưa về trình
- Thực hiện tốt ngôn phong, tác phong HS
-Cắt tóc gọn gàng
-Bao bìa dán nhãn nay đủ.
- Các em xếp hàng ngay ngắn ra vào lớp, hát đầu giờ, giữa giờ.
- Vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ.
- Tập thể dục giữa giờ.
-Trực nhật lớp sạch sẽ
-Rửa tay sạch sẽ trước khi vào học.
- Không ăn quà vặt, uống nước chín
- Vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch đẹp
- Chăm sóc tốt cây xanh
- Để xe đạp ngay ngắn đúng nơi quy định.
- Đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
- Thực hiện tốt an toàn giao thông
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tập đọc (Tiết 1)
 DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU 
I .Mục đích – yêu cầu . 
- Đọc rành mạch, trôi chảy
- Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức bất công.
- Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn.
II - Đồ dùng dạy học:
GV: bảng phụ.
III - Các hoạt động dạy học 
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra:
 Kiểm tra sách tập HS.
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG HS
 GV đọc bài, chia đoạn
+Đoạn 1: Hai dòng đầu 
+Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo
+Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo 
Đoạn 4: Phần còn lại 
- GV đọc diễn cảm bài văn 
-Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh nào?
-Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
- Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp như thế nào?
- Những cử chỉ và lời nói nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
-Nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích, cho biết vì sao em thích hình ảnh đó?
+Ý nghĩa bài :HS suy nghĩ phát biểu
=> Biết giúp đỡ những bạn yếu, không bắt nạt bạn.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm đoạn 2 trong bài.
- GV đọc mẫu
	GV theo dõi, uốn nắn, sửa chữa.
HS lắng nghe
Học sinh tiếp nối đọc từng đoạn 2-3 lượt.
HS đọc chú giải
.HS luyện đọc theo cặp
1 HS đọc cả bài
-Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu bên tảng đá cuội.
-Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu lại chưa quen mở
-Trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn nhện. Sau đấy chưa trả thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này chúng chăng tơ chặn đường đe bắt chị ăn thịt
-Lời nói của Dế Mèn: Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu. 
Cử chỉ và hành động của Dế Mèn: Phản ứng mạnh mẽ xoè cả hai càng ra; hành động bảo vệ che chở : dắt Nhà Trò đi.
-Chị nhà Trò ngồi gục đầu bên tảng đá cuội, mặc áo thâm dài, người bự phấn thích hình ảnh này vì Nhà Trò là một cô gái đáng thương yếu đuối
Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức bất công.
-Từng cặp HS luyện đọc 
-HS thi đọc diễn cảm .
4. Củng cố:
-Nêu ý nghĩa câu chuyện?
5.Dặn dò: 
Đọc lại bài .
Chuẩn bị bài “ Mẹ ốm” câu hỏi 1.
Toán ( Tiết 1)
 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 
I. Mục tiêu.
-Đọc, viết được các số đến 100 000.
-Biết phân tích cấu tạo số 
-Tính cẩn thận- chính xác.
- HS giỏi làm bài 3 dòng 2, 4
II . Đồ dùng dạy học:
GV: bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy học 	
1-Ổn định .
2-Kiểm tra: Tập sách của HS. 
3-Bài mới .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-Bài tập 1a: Viết số thích hợp vào mỗi vạch của tia số?(làm miệng)
-Các sồ trên tia số được gọi là những số gì?
-Hai số dứng liền kề trên tia số hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
b)Viết số thích hợp vòa chỗ chấm:(làm vào sách)
-Bài tập 2: Viết theo mẫu
GV cho HS tự phân tích mẫu.
-Hoà trợ HS yếu đọc : 70 008 đọc là bảy nghìn không trăm linh tám.
-Bài tập 3a): Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu) Làm vào vở.
Mẫu: 8723 = 8000+700+20+3
b) Viết theo mẫu:
9000+200+30+2= 9232
**Bài tập 4:
-Bài toán yêu cầu gì?
=> Tính cẩn thận – chính xác .
0; 10 000; 20 000; 30 000; 40 000; 50 000; 60 000.
-Số tròn chục nghìn.
-Hơn kém nhau 10000 đơn vị.
36000; 37000; 38000; 39000; 40000; 41000.
HS thực hiện làm bài tập.
Viết số 
Chục nghìn 
Nghìn 
Trăm 
Chuc 
Đơn vị 
 Đọc số 
42571
4
2
5
7
1
Bốn mươi hai nghìn năm trăm bảy mươi mốt 
63850
6
3
8
5
0
Sáu mươi ba nghìn tám trăm năm mươi 
91907
9
1
9
0
7
Chín mươi mốt nghìn chín trăm linh bảy 
16212
1 
6
2
1
2
Mười sáu nghìn hai trăm mười hai.
70008
7
0
0
0
8
Bảy mươi nghìn không trăm linh tám 
9171= 900+100+70+1 3082= 3000+80+2
*7006=7000+6
7000+300+50+1= 7351 6000+200+3=6203
*6000+200+30=6230 * 5000+2=5002
Chu vi hình tứ giác ABCDlà : 4+4+6+3=17 (cm)
Chu vi hình chữ nhật MNPQ là : (8+4) x 2 = 24 (cm)
Chu vi hình vuông GHIK là : 5x 4 = 20 (cm)
4-Củng cố . 
 -Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm như thế nào?
5-Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 100 000 (tt).
Khoa học (tiết 1)
CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG 
I. Mục tiêu:
- Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống
-Tạo điều kiện cho cuộc sống mình tốt hơn.
II. Đồ dùng dạy học:
II.Hoạt động dạy học:
Ổ định:
Kiểm tra:
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Giới thiệu:
Bài “Con người cần gì để sống”
Phát triển:
Hoạt động 1:Động não (nhằm giúp hs liệt kê tất cả những gì hs cho là cần có cho cuộc sống của mình) 
-Hãy kể ra những thứ các em cần dùng hàng ngày để duy trì sự sống?
-Ghi những ý kiến của hs lên bảng.
-Vậy tóm lại con người cần những điều kiện gì để sống và phát triển?
-Rút ra kết luận:Những điều kiện cần để con người sống và phát triển là:
+Điều kiện vật chất như: thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, các đồ dùng trong gia đình, các phương tiện đi lại..
+Điều kiện tinh thần, văn hoá, xã hội: tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, các phương tiện học tập, vui chơi, giải trí
Hoạt động 2:Làm việc với phiếu học tập và SGK (nhằm giúp hs phân biệt những yếu tố mà chỉ có con người mới cần với những yếu tố con người và vật khác cũng cần) 
-Phát phiếu học tập(Kèm theo) cho hs, hướng dẫn hs làm việc với phiếu học tập theo nhóm.
-Hướng dẫn hs chữa bài tập.
-Nhận xét đưa ra kết quả đúng.
-Cho hs thảo luận cả lớp:
+Như mọi sinh vật khác hs cần gì để duy trì sự sộng của mình?
+Hơn hẳn những sinh vật khác cuộc sống con người cần những gì?
 =>Tạo điều kiện cho cuộc sống mình tốt hơn.
-Kể ra(nhiều hs)
-Tổng hợp những ý kiến đã nêu
-Bổ sung những gì còn thiếu và nhắc lại kết luận.
Những yếu tố cần thiết cho sự sống
Con người
Động vật
Thực vật
1.Không khí
X
X
X
2.Nước
X
X
X
3.Ánh sáng
X
X
X
4.Nhiệt độ (thích hợp với từng đối tượng)
X
X
X
5.Thức ăn(phù hợp với từng đối tượng)
X
X
X
6.Nhà ở
X
7.Tình cảm gia đình
X
8.Phương tiện giao thông
X
9.Tình cảm bạn bè
X
10.Quần áo
X
11.Trường học
X
12.Sách báo
X
13.Đồ chơi
X
(những thứ khác hs kể thêm)
X
-Họp nhóm và làm việc theo nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày trước lớp kết quả làm việc với phiếu học tập, hs bổ sung sửa chữa.
-Thảo luận và trả lời câu hỏi.
-Con người cũng như các sinh vật khác đều cần thức ăn, nước, không khí, ánh sáng, nhiệt độ thích hợp để duy trì sự sống của mình.
-Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống con ngươ ... y học. 
Giáo viên : 
 Mẫu vải và chỉ các màu ; Kim ; Kéo ; Khung thêu cầm tay ;
 Phấn màu ; Thước dẹt , thước dây , đê , khuy cài , khuy bấm ; 1 số sản phẩm may, khâu , thêu 
Học sinh : 1 số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt , khâu , thêu như GV . 
III. Hoạt động dạy học.
1-Ổn định .
2-Kiểm tra.
Kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh.
3-Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
*Hoạt động 1:GV hướng dẫn hs quan sát, nhận xét về vật liệu khâu, thêu 
a)Vải:
-GV hướng dẫn hs quan sát và nêu đặc điểm của vải.
-Vải dùng để làm gì?
-Hướng dẫn hs chọn loại vải để khâu, thêu. Chọn vải trắng sợi thô như vải bông, vải sợi pha.
b)Chỉ:
-Hs đọc SGK trả lời câu hỏi hình 1.
-Giới thiệu một số mẫu chỉ khâu, chỉ thêu.
*Hoạt động 2:Hướng dẫn Hs tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo 
-Quan sát hình 2 và trả lời các câu hỏi về cấu tạo kéo; so sánh sự giống, khác nhau giữa kéo cắt vải và kéo cắt chỉ. Cho hs quan sát thêm một số loại kéo..
-Quan sát hình 3 để trả lời câu hỏi về cách cầm kéo cắt vải. Chỉ định vài hs thao tác mẫu.
-Quan sát vải
-Nhiều loại: sợi bông, sợi pha.
May , khâu thêu,
-Xem các loại vải dùng cần dùng cho môn học.
-Đọc SGK và trả lời câu hỏi.
-Quan sát các mẫu chỉ.
-Quan sát hình 2, trả lời câu hỏi.
4-Củng cố .
Nêu dụng cụ cắt, khâu , thêu?
5-Dặn dò.
Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.
........................................................................................................................
Lịch sử ( Tiết 1)
 MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
I- Mục tiêu:
-Biết môn LS&ĐL ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn
- Biết môn LS&ĐL góp phần giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam 
-Yêu quý đất nước và con người Việt Nam .
II- Đồ dùng dạy học:
Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
III.Các hoạt động dạy học
1-Ổn định . 
2. Kiểm tra: Kiểm tra Đồ dùng học tập HS . 
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu
+Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
- GV treo bản đồ tự nhiên lên bảng
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
GV đưa cho mỗi nhóm 3 bức tranh (ảnh) nói về một nét sinh hoạt của người dân ở ba miền (cách ăn, cách mặc, nhà ở, lễ hội) & trả lời các câu hỏi:
+ Tranh (ảnh) phản ánh cái gì?
+ Ở đâu?
- GV kết luận: Mỗi dân tộc sống trên đất nước Việt Nam có nét văn hoá riêng song đều có cùng một Tổ quốc, một lịch sử Việt Nam
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
=> Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước. Em hãy kể một sự kiện chứng minh điều đó. 
GV nhận xét chung. 
GV cho HS đọc ghi nhớ .
=>Yêu quý đất nước và con người Việt Nam ta .
- HS xác định vùng miền mà mình đang sinh sống (Long An)
- Các nhóm xem tranh (ảnh) và trả lời các câu hỏi
Đại diện nhóm báo cáo
HS thảo luận nhóm.
HS trình bày kết quả. 
Biết bao công lao của ông cha ta như chiến thắng Bạch Đằng vang dội, khởi nghĩa Hai Bà Trưng 
HS đọc ghi nhớ. 
4-Củng cố .
Hãy mô tả đời sống và thiên nhiên nơi em đang ở ?
5-Dặn dò: Học bài.
Chuẩn bị bài làm quen với bản đồ . 
....
Ngày dạy:26/08/2011 Tập làm văn (Tiết 2)
NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN.
I .Mục đích – yêu cầu
- Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật?
-Nhận biết được tính cách của từng người cháu trong câu chuyện Ba anh em.
-Bước đầu biết kể tiếp cau chuyện theo tình huống cho trước.
II.Đồ dùng dạy học.
-GV:Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy học 
1-Ổn định.
2-Kiểm tra.
Thế nào là văn kể chuyện ?
3-Bài mới .
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Nhận xét.
Bài 1: HS đọc yêu cầu đề bài
Bài tập 2: Nêu tính cách của nhân vật
GV chốt lại: 
a. Nhân vật Dế Mèn khẳng khái, có lòng thương người, ghét áp bức bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực những kẻ yếu. 
Căn cứ vào lời nói và hành động của Dế Mèn che chở, giúp đỡ Nhà Trò.
b. Mẹ con bà nông dân giàu lòng nhân hậu. Căn cứ vào chi tiết : cho bà cụ xin ăn, ngủ trong nhà, hỏi bà cụ cách giúp người bị nạn, chèo thuyền giúp những người bị nạn lụt. 
Hoạt động 2: Phần ghi nhớ
Hoạt động 3: Phần luyện tập. 
Bài tập 1: Đọc câu chuyện.
-Câu chuyện có những nhân vật nào?
-Bà nhận xét về tính cách của từng cháu như thế nào?
Dựa vào đâu mà bà có nhận xét như vậy?
Bài tập 2: Nếu là người biết quan tâm đến người khác bạn nhỏ sẽ làm gì? 
-Nếu là người không biết quan tâm đến người khác bạn nhỏ sẽ làm gì? 
 Tên truyện
Nhân vật
Dế mèn bênh vực kẻ yếu
Sự tích hồ Ba Bể
Nhân vật là người
Hai mẹ con bà nôngdân.
Bà cụ ăn xin
Những người dự lễ hội
Nhân vật là vật (con vật, đồ vật, cây cối)
Dế Mèn
Nhà Trò
bọn nhện
HS đọc ghi nhớ.
-Nhân vật trong chuyện là ba anh em Ni-ki-ta, Gô-sa, Chi-ôm-ca và bà ngoại. 
-Tính cách của từng đứa cháu: Ni-ki-ta chỉ nghỉ đến ham thích riêng của mình. Gô-sa láu lỉnh. Chi-ôm-ca nhân hậu, chăm chỉ.
Em đồng ý với nhận xét của bà về tính cách của từng cháu. 
-Bà có nhận xét như vậy là nhờ quan sát hành động của mỗi cháu: 
-Nếu bạn nhỏ quan tâm đến người khác: bạn sẽ chạy lại, nâng em bé dậy, phủi bụi và vết bẩn trên quần áo, xin lỗi em, dỗ em nín khóc
-Nếu bạn nhỏ không biết quan tâm: bạn sẽ bỏ chạy.
4 -Củng cố:
Nhắc lại ghi nhớ?
5-Dặn dò: Học ghi nhớ.
 Chuẩn bị bài: Kể lại hành động của nhân vật .
Toán (tiết 5)
LUYỆN TẬP
I . Mục tiêu.
-Giúp học sinh luyện tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ .
-Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a .
-Tính cẩn thận- chính xác.
II .Đồ dùng dạy học 
III.Các hoạt động dạy học.
1-Oån định .
2- Kiểm tra .
Tính giá trị của biểu thức: 250 + m với m = 10, m= 8; m = 30
GV nhận xét
3-Bài mới .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Bài tập 1:Cho HS đọc yêu cầu bài ( Làm miệng) 
Bài tập 2: Tính giá trị của biểu thức:
=> Tính cẩn thận- chính xác.
Bài tập 3: Viết vào ô trống: (làm vào sách) 
Bài tập 4: Muốn tính chu vi hình vuông ta làm như thế nào?
a
6 x a
b
18:b
 5
6x5=30
2
18 : 2 = 9
7
6x7=42
3
18 : 3 = 6
10
6x10= 60
6
18 : 6 = 3
a
a+56
b
97-b
50
50+56=106
18
97-18=79
26
26+56=82
37
97-37=60
100
100+56=156
97
97-97=0
a) 35+3 x7= 35+21=56
b) 168-9x5=168-45=123
c) 237-(66+34)=137
d) 37x (18: 9) = 37x 2 = 74
c
Biểu thức 
Giá trị của biểu thức
5
8xc
40
7
7+3x7
28
6
(92-6)+81
167
0
66x 0+32
32
Chu vi hình vuông là:
3x4=12 (cm)
5x4= 20 (cm)
8x4= 32 (cm)
4-Củng cố: 
- Muốn tính chu vi hình vuông ta làm như thế nào?
5-Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
Chuẩn bị : Các số có 6 chữ số, làm bài tập 2.
Khoa học (tiết 2)
TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI 
I. Mục tiêu:
-Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường như: lấy vào khí ôxi, thức ăn, nước uống; thải ra khí cácbônic, phân và nước tiểu
-Viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. 
II. Đồ dùng dạy học:
-Hình trang 6, 7 SGK.
-Vở bài tập (hoặc giấy vẽ), bút vẽ.
III. Các hoạt động dạyhọc.
1-Oån định .
2-Kiểm tra.
-Trong quá trình sống con người lấy những gì từ môi trường ?
3-Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Hoạt động 1:Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người .
-Chia nhóm cho hs thảo luận:
-Em hãy kể tên những gì trong hình 1/SGK6.
-Trong các thứ đó thứ nào đóng vai trò quan trọng?
-Còn thứ gì không có trong hình vẽ nhưng không thể thiếu?
-Vậy cơ thể người cần lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì?
+Trao đổi chất là gì?	
+Nêu vai trò của quá trình trao đổi chất đối với con người, thực vật và động vật.
*Kết luận:
-Hằng ngày, cơ thể người phải lấy từ môi trường thức ăn, nước uống, khí ô-xi và thải ra phân, nước tiểu, khí các-bô-níc để tồn tại.
-Trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước, không khí, từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa,cặn bã.
-Con người, thực vật và động vật có trao đổi chất với môi trường thì mới sống được.
Hoạt động 2:Thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường. 
-Em hãy viết hoặc vẽ sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường theo trí tưởng tượng của mình
-Cho các nhóm trình bày kết quả vẽ được.
 Đại diện nhóm trình bày.
-Người, loin, gà , vịt, mặt trời cây xanh, nhà tiêu.
-Ánh sáng, nước, thức ăn.
-Không khí.
-Lấy thức ăn, nước, không khí và thải ra môi trường chất thừa chất cặn bã.
-HS đọc ghi nhớ
-Nhờ quá trình trao đổi chất mà con người, động vật, thực vật mới sống được.
-HS vẽ sơ đồ .
-Trình bày kết quả vẽ được, các nhóm nhận xét và bổ sung.
4-Củng cố .
Trong quá trình sống con người lấy gì từ môi trường và đồng thời thải ra môi trường những gì ?
5-Dặn dò – nhận xét .
Về nhà học bài chuẩn bị bài tiếp theo
-Kể tên những cơ quan trong cơ thể con người và chức năng của nó ?
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 1.doc