Giáo án các môn lớp 4 (buổi sáng) - Tuần 04

Giáo án các môn lớp 4 (buổi sáng) - Tuần 04

I - NHẬN XÉT TUẦN QUA:

1. Chuyên cần: Lười học bài:Đảm

2. Học tập: Chữ viết còn xấu, cẩu thả: Tiến, Đảm.

 Không tập trung chú ý bài: Đảm

3. Các hoạt động khác:

 HS thực hiện tốt

II - KẾ HOẠCH TUẦN 5:

-Học bài, chuẩn bị bài trước khi đến lớp.

- Tích cực, tự giác học tập

- Phụ đạo HS yếu có hiệu quả

- Không nói chuyện, trao đổi nhiều trong giờ học.

- Hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài

-Soạn tập sách theo thời khóa biểu.

-Rèn chữ viết cẩn thận, đúng , đẹp

- Các em có đầy đủ dụng cụ học tập

- Lễ phép, kính trọng thầy cố giáo, người lớn tuổi

- Đi học đều, đúng giờ, đi thưa về trình

- Thực hiện tốt ngôn phong, tác phong HS

- Các em xếp hàng ngay ngắn ra vào lớp, hát đầu giờ, giữa giờ.

- Vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ.

- Tập thể dục giữa giờ.

-Trực nhật lớp sạch sẽ

-Rửa tay sạch sẽ trước khi vào học.

- Không ăn quà vặt, uống nước chín

- Để xe đạp ngay ngắn đúng nơi quy định.

- Thực hiện tốt an toàn giao thông

 

docx 32 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 775Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 (buổi sáng) - Tuần 04", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
T/N
Môn
Tiết
Tên bài dạy
Hai
12/09/2011
Sáng
SHDC
4
TĐ
7
Một người chính trực
T
16
So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên 
KH
7
Tại sao cần phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn
Chiều
TD
THKT TV
9
Ôn các bài tập đọc đã học
THKT T
7
Ôn tập dãy số tự nhiên
Ba
13/09/2011
Sáng
CT
4
Truyện cổ nước mình 
T
17
 Luyện tập 
LT&C
7
Từ ghép và từ láy 
ĐL
4
Hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn
Chiều
KC
4
Một nhà thơ chân chính
THKT TV
Luyện viết chính tả Người ăn xin
THKT T
Ôn tập so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
Tư
14/09/2011
Sáng
TĐ
8
Tre Việt Nam 
T
18
Yến, tạ, tấn 
TLV
7
Cốt truyện 
ĐĐ
4
Vượt khó trong học tập (tt)
Chiều
THKT TV
11
Ôn từ ghép, từ láy
THKT T
9
Ôn đơn vị đo khối lượng
HĐTT
3
Tìm hiểu, ôn lại và phát huy truyền thống....
Năm
15/09/2011
Sáng
LT&C
8
Luyện tập về từ láy và từ ghép 
T
19
Bảng đơn vị đo khối lượng
KT 
7
Khâu thường
LS
4
Nước Âu Lạc
Chiều
AV
MT
AN
Sáu
16/09/2011
Sáng
AV
TLV
8
Luyện tập xây dựng cốt truyện 
T
20
Giây- thế kỷ 
TD
Chiều
THKT TV
Ôn luyện tập xây dựng cốt truyện
KH
8
Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật 
SHL
4
SHTK T4
 TUẦN 4
Ngày dạy: 12 – 09 – 2011 SINH HOẠT DƯỚI CỜ (Tiết 4)
I - NHẬN XÉT TUẦN QUA:
1. Chuyên cần: Lười học bài:Đảm
2. Học tập: Chữ viết còn xấu, cẩu thả: Tiến, Đảm.
 Không tập trung chú ý bài: Đảm
3. Các hoạt động khác: 
 HS thực hiện tốt
II - KẾ HOẠCH TUẦN 5:
-Học bài, chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
- Tích cực, tự giác học tập
- Phụ đạo HS yếu có hiệu quả
- Không nói chuyện, trao đổi nhiều trong giờ học.
- Hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài
-Soạn tập sách theo thời khóa biểu.
-Rèn chữ viết cẩn thận, đúng , đẹp
- Các em có đầy đủ dụng cụ học tập 
- Lễ phép, kính trọng thầy cố giáo, người lớn tuổi
- Đi học đều, đúng giờ, đi thưa về trình
- Thực hiện tốt ngôn phong, tác phong HS
- Các em xếp hàng ngay ngắn ra vào lớp, hát đầu giờ, giữa giờ.
- Vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ.
- Tập thể dục giữa giờ.
-Trực nhật lớp sạch sẽ
-Rửa tay sạch sẽ trước khi vào học.
- Không ăn quà vặt, uống nước chín
- Để xe đạp ngay ngắn đúng nơi quy định.
- Thực hiện tốt an toàn giao thông
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tập đọc ( Tiết 7)
MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I .Mục đích – yêu cầu.
- Đọc rành mạch, trôi chảy. Đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn văn trong bài.
-Hiểu nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.
* HS giỏi: Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài
- GD: Tính ngay thẳng thật thà.
II.Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ viết đọan văn cần hướng dẫn.
III .Hoạt động dạy học.
1-Ổn định.
 2-Kiểm tra:Đọc bài “Người ăn xin”. Cho biết:Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào ?
-Theo em cậu bé đã nhận được gì ở ông lão ?
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HS
-GV đọc mẫu bài. Chia 3 đoạn
+Đoạn 1: Từ đầu đến đó là vua Lý Cao Tông.
+Đoạn 2: Tiếp theo tới thăm Tô Hiến Thành được.
+Đoạn 3: Phần còn lại
+Kết hợp giải nghĩa từ: 
- GV đọc diễn cảm toàn bài phân biệt lời nhân vật
 -Đoạn này kể chuyện gì ?
 -Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? 
-Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông? 
-Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình?
-Vì sao thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến Thành tiến cử Trần Trung Tá ?
-Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? 
-Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành
*Ý nghĩa? 
=>Học tập sự chính trực thanh liêm của Tô Hiến Thành.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài. “Một hôm  tiến cử Trần Trung Tá .”
	- GV đọc mẫu
- HS lắng nghe
-HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài
-Học sinh đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
-Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành đối với chuyện lập ngôi vua 
-Tô Hiến Thành không nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua đã mất. Ông cứ theo di chiếu lập thái tử Long Cán lên làm vua.
-Quan tham tri chính sự Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ ông. 
-Quan gián nghị đại phu Trần Trung Tá.
-Vì Vũ Tán Đường lúc nào cũng ở bên giường bệnh Tô Hiến Thành nhưng không được tiến cử, còn Trần Trung Tá bận nhiều công việc nên ít khi tới thăm ông, lại được tiến cử. 
-Cử người tài ba ra giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình. 
-Vì những người chính trực luôn đặt lợi ích của đất nước lên trên lợi ích riêng. Họ làm được những điều tốt cho dân cho nước.
Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.
-Từng cặp HS luyện đọc 
-Một vài HS thi đọc diễn cảm:
4- Củng cố: 
-Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? 
5-Dặn dò:
Chuẩn bị câu hỏi 1.2 “Tre Việt Nam”
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Toán (Tiết 16)
 SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I.Mục tiêu:
-Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên .Đặc điểm về thứ tự của các số tự nhiên .
-Biết so sánh, xếp thứ tự các số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại từ lớn đến bé.
- HS giỏi Bài 1(cột 2),2b,3b
-Tính cẩn thận- chính xác.
II. Đồ dùng dạy học. 
Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học.
1-Ổn định.
2-Kiểm tra. 
-Đọc số và nêu giá trị chữ số 7: 35784; 35970.
3-Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hướng dẫn HS nhận biết cách so sánh hai số tự nhiên 
Trường hợp hai số đó có số chữ số khác nhau: 100 ; 99
+ số 100 có mấy chữ số?
+ Số 99 có mấy chữ số?
+ Em có nhận xét gì khi so sánh hai số tự nhiên có số chữ số không bằng nhau?
Trường hợp hai số có số chữ số bằng nhau: 
+ Ví dụ: So sánh: 25136 và 23894
GV kết luận: Hai số có số chữ số bằng nhau và từng cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.
+ GV vẽ tia số 
Trong dãy số tự nhiên 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8,số đứng trước bé hơn số đứng sau bao nhiêu đơn vị?.
Trên tia số: Số ở gần gốc 0 hơn là số bé hơn.
+ xếp thứ tự các số tự nhiên
Vì sao ta sắp xếp được thứ tự các số tự nhiên từ bé đến lớn và từ lớn đến bé?
Thực hành
Bài tập 1: HS làm bài bảng con 
1234  999; 8754  87540;
 39 680  39 000 + 680
*35 784  35 790; *92 501  92 410
*17600 . 17000+ 600
Bài tập 2: Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn: (làm vở)
=> Tính cẩn thận- chính xác.
Bài tập 3: Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé: (làm bài vào vở.)
 Số nào có nhiều chữ số lớn hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn
So sánh từng cặp số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải: 23894 > 25136
số đứng trước bé hơn số đứng sau một đơn vị?.
-vì bao giờ cũng so sánh được các số tự nhiên nên cĩ thể xếp thứ tự các số tự nhiên từ bé đến lớn hoặc ngược lại.
Bài 1:
1234>999; 8754<87540;
 39 680 = 39 000 + 680
 39 680
*35 784 92 410
*17600 = 17000+ 600
Bài 2:
 a) 8136 < 8316 < 8361
*b) 5724 < 5740 < 5742
 c) 63 841 < 64 813 < 64 831
Bài 3:
 a) 1984 >1978 > 1952 > 1942.
*b) 1969 > 1954 > 1945 > 1890.
4-Củng cố.
Nêu cách so sánh hai số tự nhiên?
5-Dặn dò- nhận xét.
Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài tập 1.2. Luyện tập.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Khoa học (Tiết 7)
TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN ?
I.Mục tiêu
-Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng
- Biết được để có sức khỏe tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.
- Chỉ vào bảng tháp ding dưỡng cân đối và nói về các nhóm thức ăn 
-Ăn đủ chế độ dinh dưỡng để cơ thể phát triển tốt.
II.Đồ dùng dạy học.
-Hình trang 16,17 SGK. Các phiếu ghi tên hay ảnh các loại thức ăn
III.Hoạt động dạy học
1-Oån định.
2-Kiểm tra.
-Thiếu vi-ta-min ta sẽ như thế nào? Thiều chất khoáng ta sẽ như thế nào? Thiếu xơ và nước ta sẽ như thế nào? Mỗi ngày ta cần uống bao nhiêu nứơc?
3-Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Hoạt động 1:Giải thích về sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món 
-Thảo luận nhóm: Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món?
-Gv đưa ra các câu hỏi phụ:
+Nhắc lại tên thức ăn các em thường ăn.
+Nếu ngày nào cũng ăn cùng 1 món em thấy thế nào? 
+Có loại thức ăn nào chứa đầy đủ các chất dinh dưỡng không? 
+Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ ăn thịt cá mà không ăn rau quả?
+Điều gì xảy ra nếu ta ăn cơm với thịt mà không có rau?
Hoạt động 2:Làm việc với SGK, Tím hiểu tháp din ... h – yêu cầu.
-Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề, xây dựng một cốt tryện có yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó.
-Con cháu phải biết chăm sóc ông bà lúc đau ốm.
II.Đồ dùng dạy học.
III.Hoạt động dạy học.
1-Ổn đinh.
2-Bài mới: Kể lại câu chuyện “Ba lưỡi rìu” đã viết lại ở nhà.
3-Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Xác định yêu cầu của đề bài
- Xác định yêu cầu của đề bài.
* Đề bài yêu cầu điều gì ?
* Trong câu chuyện có những nhân vật nào? (gạch chân yêu cầu đề bài)
-> Để xây dựng được cốt truyện với những điều kiện đã cho ở trên (ba nhân vật: bà mẹ ốm, người con, nàng tiên), em phải tưởng tượng để hình dung điều gì sẽ xảy ra, diễn biến của câu chuyện. Vì là xây dựng một cốt truyện (bộ khung cho câu chuyện) nên các em chỉ cần kể vắn tắt, không cần kể cụ thể.
Hoạt động 2: Lựa chọn chủ đề cho câu chuyện
Cho HS dựa vào gợi ý (SGK) để chọn lựa chủ đề.
-> Từ đề bài đã cho, em có thể tưởng tượng ra những cốt truyện khác nhau. SGK đã gợi ý sẵn 2 chủ đề (sự hiếu thảo, tính trung thực) để các em có hướng tưởng tượng, tạo lập cốt truyện theo 1 trong 2 hướng đã nêu.
Hoạt động 3:Thực hành xây dựng cốt truyện
- Cho HS thảo luận theo nhóm.
- Nhóm kể chuyện theo chủ đề sự hiếu thảo, cần tưởng tượng, trả lời những câu hỏi sau:
Người mẹ ốm như thế nào?
Người con chăm sóc mẹ như thế nào?
Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con gặp khó khăn gì?
Người con đã quyết vượt qua khó khăn như thế nào?
Bà tiên giúp hai mẹ con như thế nào?
- Nhóm kể chuyện theo chủ đề tính trung thực, cần tưởng tượng, trả lời những câu hỏi sau:
Người mẹ ốm như thế nào?
Người con chăm sóc mẹ như thế nào?
Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con gặp khó khăn gì?
Bà tiên cảm động trước tình cảm hiếu thảo của người con, nhưng muốn thử thách lòng trung thực của người con như thế nào?
Bà tiên giúp đỡ người con trung thực như thế nào?
- Kể lại câu chuyện theo chủ đề đã chọn.
- Nhận xét và tính điểm.
=>Con chúa phải luôn quan tâm chăm sóc ông bà.
- HS đọc lại đề bài.
- Tưởng tượng và kể lại vắn tắt câu chuyện.
- Bà mẹ ốm, người con của bà và một bà tiên.
* 1 HS đọc to gợi ý 1, cả lớp đọc thầm.
* 1 HS đọc to gợi ý 2, cả lớp đọc thầm.
* HS trong mỗi tổ thực hiện kể chuyện theo gợi ý 1 và 2
- HS thực hiện theo nhóm.
Ốm rất nặng
Người con thương mẹ, chăm sóc tận tuỵ ngày đêm.
Phải tìm một loại thuốc rất khó kiếm trong rừng sâu; hoặc: phải tìm một bà tiên sống trên ngọn núi rất cao, đường đi lắm gian truân.
Người con lặn lội trong rừng sâu, gai cào, đói khát, nhiều rắn rết vẫn không sờn lòng, quyết tìm bằng được cây thuốc quý; hoặc: quyết trèo lên đỉnh núi cao cho bằng được để mời bà tiên
Bà tiên cảm động về tình yêu thương, lòng hiếu thảo của người con nên đã hiện ra giúp.
Ốm rất nặng
Người con thương mẹ, chăm sóc tận tuỵ ngày đêm.
Nhà nghèo, không có tiền mua thuốc.
Người con vừa đi vừa lo nghĩ vì không có tiền mua thuốc cho mẹ chợt thấy một vật gì như chiếc tay nải ai làm rơi bên vệ đường. Người con mở tay nải ra thấy có nhiều tiền ở bên trong. Người con rất muốn lấy, ngay lúc đó, có một bà cụ đến xin lại, người con đắn đo & quyết định trả lại cho bà cụ.
Bà cụ mỉm cười nói với người con: con rất trung thực, thật thà. Ta muốn thử lòng con nên vờ làm rớt chiếc tay nải. Nó là phần thưởng ta tặng con để con mua thuốc chữa bệnh cho mẹ.
- Mỗi tổ chọn 1 bạn lên kể theo chủ đề của mình.
4-Củng cố: Nhắc nhở cách xây dựng cốt truyện.
5-Dặn dò:
- Về nhà viết lại vào vở cốt truyện của mình đã được xây dựng. Chuẩn bị bài: Đoạn văn trong bài văn kể chuyện.làm bài tập chuẩn bị 1.2
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Toán (Tiết 20)
 GIÂY , THẾ KỈ
I. Mục tiêu.
-Biết đơn vị giây, thế kỉ . 
-Biết mối quan hệ giữa giây và phút, giữa thế kỉ và năm; Biết xác định một năn cho trước thuộc thế kỉ.
*Bài 2c; bài 3 HS giỏi
-Cẩn thận- chính xác.
II.Hoạt động dạy học.
Đồng hồ thật có đủ 3 kim chỉ giờ, phút, chỉ giây
III.Hoạt động dạy học.
1-Ổn định.
2-Kiểm tra. Bảng đơn vị đo khối lượng
-HS đọc bảng đơn vị đo khối lượng từ lớn đến bé.
2 tấn = tạ =. Kg 4 kg = g
3-Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động1: Giới thiệu về giây
GV dùng đồng hồ có đủ 3 kim để ôn về giờ, phút và giới thiệu về giây 
Kim hoạt động liên tục trên mặt đồng hồ là kim chỉ giây. 
Khoảng thời gian kim giây đi từ 1 vạch đến vạch tiếp liền là 1 giây. 
Khoảng thời gian kim giây đi hết 1 vòng là 1 phút tức là 60 giây. 
GV ghi 1 phút = 60 giây
Kim chỉ giờ đi từ 1 số đến số tiếp liền nó hết 1 giờ. Vậy 1 giờ =  phút?
GV chốt:
Hoạt động 2: Giới thiệu về thế kỉ
GV giới thiệu: đơn vị đo thời gian lớn hơn năm là “thế kỉ”. GV vừa nói vừa viết lên bảng: 1 thế kỉ = 100 năm, 
Cho HS xem hình vẽ trục thời gian và nêu cách tính mốc các thế kỉ:
+ Ta coi 2 vạch dài liền nhau là khoảng thời gian 100 năm (1 thế kỉ)
+ GV chỉ vào sơ lược tóm tắt: từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ thứ nhất. 
+ Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ 2. 
Năm 1975 thuộc thế kỉ nào? 
Hiện nay chúng ta đang ở thế kỉ thứ mấy?
GV: người ta dùng số La Mã để ghi thế kỉ (ví dụ: thế kỉ XXI)
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. (làm bảng con)
Bài tập 2: 
HS làm bài miệng. 
a) Bác Hồ sinh năm 1890, Bác Hồ sinh vào thế kỉ nào?
*Bài tập 3:
HS làm vào vở đầy đủ yêu cầu của đề bài. 
=> Cẩn thận- chính xác.
HS quan sát đồng hồ, chỉ kim giờ, kim phút.
+ 1giờ = 60 phút
+ 1 phút = 60 giây
HS đọc: 1 thế kỉ = 100 năm
Thế kỉ thứ XX
Thế kỉ thứ XXI
Bài tập 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
1 phút = 60 giây; 60 giây=1 phút
2 phút = 120 giây; phút = 20 giây.
Bài tập 2: 
a-Bác Hồ sinh năm 1890là thế kỷ XIX; Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước 1911 thuộc thế kỷ XX.
b-Cách Mạng tháng tám thành cộng năm 1945 thụôc thế kỷ XX.
*c-Bà Triệu chống quân Đông Ngô 218 thuộc thế kỷ III.
a-Lý Thái Tổ dời đô về Thăng Long năm 1010 thuộc thế kỷ XI. Tính đến nay được : 2010-1010= 1000 (năm )
b-Ngô Quyền đánh tan quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng năm 938, thuộc thế kỷ X, tính đến nay : 2010-938= 1068 (năm)
4-Củng cố.
1 giờ =  phút? 1 phút = giây?
Tính tuổi của em hiện nay? Năm sinh của em thuộc thế kỉ nào?
5-Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Luyện tập làm bài tập chuẩn bị 1.2
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Khoa học (Tiết 8)
TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP
 ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT?
I. Mục tiêu.
- Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể .
-Nêu ích lợi của việc an cá
-Aên phối hợp nhiều loại thức ăn. 
II. Đồ dùng dạy học.
-Hình trang 18,19 SGK.
-Phiếu học tập. 
III.Hoạt động dạy học.
Ổn định.
2-Kiểm tra.
-Ta cần ăn nhiều loại thức ăn nào?
-Ta cần ăn hạn chế loại thứ ăn nào?
3-Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Hoạt động 1:Trò chơi “Thi kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm”
-Chia lớp thành hai đội, mỗi đội cử ra 1 bạn ghi vào giấy khổ to và 1bạn là đội trưởng.
-Lần lượt mỗi đội sẽ nói tên các thức ăn liên tiếp nhau,thư kí mỗi đội sẽ ghi lại. Đội nào nói lại món ăn của đội bạn hoặc nói chấm sẽ thua. Hai đội chơi trong thời gian 10 phút.
-Bấm giờ,khi kết thúc sẽ treo bảng danh sách thức ăn lên. Tuyên bố đội thắng.
Hoạt động 2:Tìm hiểu lí do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật 
-Dựa trên các thức ăn đã lập ở hoạt động trước, yêu cầu hs chỉ ra thức ăn nào chứa đạm động vật thức ăn nào chứa đạm thực vật?
-Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật?
-Phát cho hs phiếu học tập (Kèm theo), yêu cầu hs làm việc nhóm để trả lời câu hỏi trên.
-Nhận xét kết quả các nhóm và chốt lại bằng mục “Bạn cần biết”
=>Aên phối hợp nhiều loại thức ăn. 
-Kể tên các loại thức ăn: gà rán, cá kho, mực xào
-Hai đội chơi.
-Mỗi loại đạm có chứa những chất bổ ở tỉ lệ khác nhau. Aên kết hợp đạm động vật và đạm thực vật sẽ giúp cơ thể có thêm những chất dinh dưỡng bổ sung cho nhau và giúp cho cơ quan tiêu hoá hoạt động tốt hơn. Trong tổng số lượng đạm cần ăn, nên ăn từ 1/3 đến ½ đạm động vật
-Ngay trong nhóm đạm động vật, cũng nên ăn thịt ở mức vừa phải. Nên ăn cá nhiều hơn ăn thịt vì đạm cá dễ tiêu hơn đạm thịt; tối thiểu mỗi tuần nên ăn 3 bữa cá.
-Dựa trên thông tin trong phiếu học tập giải thích câu hỏi .
4-Củng cố:
Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật.
5-Dặn dò- nhận xét.
-Về nhà học bài, chuẩn bị bài “Sử dụng hợp liù các chất béo và muối ăn”
-Xem câu hỏi và trả lời vào tập chuẩn bị.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao an tuan 4.docx