Giáo án các môn lớp 4 (buổi sáng) - Tuần 3

Giáo án các môn lớp 4 (buổi sáng) - Tuần 3

I - NHẬN XÉT TUẦN QUA:

1. Chuyên cần: Lười học bài:Đảm, Tiến

2. Học tập: Chữ viết còn xấu, cẩu thả: Tiến, Đảm.

 Tính toán chậm: Hồng Trúc, Đảm, Tiến.

3. Các hoạt động khác:

 HS thực hiện tốt

II - KẾ HOẠCH TUẦN 4:

* Chủ điểm: Chào mừng 5- 9, tháng An toàn giao thông

- Các em đến trường đúng thời gian qui định.

-Học bài, chuẩn bị bài trước khi đến lớp.

- Tích cực, tự giác học tập

- Phụ đạo HS yếu có hiệu quả

- Không nói chuyện, trao đổi nhiều trong giờ học.

- Hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài

-Soạn tập sách theo thời khóa biểu.

-Rèn chữ viết cẩn thận, đúng , đẹp

- Các em có đầy đủ dụng cụ học tập

- Lễ phép, kính trọng thầy cố giáo, người lớn tuổi

- Đi học đều, đúng giờ, đi thưa về trình

- Thực hiện tốt ngôn phong, tác phong HS

-Cắt tóc gọn gàng

-Bao bìa dán nhãn nay đủ.

- Các em xếp hàng ngay ngắn ra vào lớp, hát đầu giờ, giữa giờ.

- Vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ.

- Tập thể dục giữa giờ.

-Trực nhật lớp sạch sẽ

-Rửa tay sạch sẽ trước khi vào học.

- Không ăn quà vặt, uống nước chín

- Vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch đẹp

- Chăm sóc tốt cây xanh

- Để xe đạp ngay ngắn đúng nơi quy định.

- Đi học đều, nghỉ học phải xin phép.

- Thực hiện tốt an toàn giao thông

 

doc 30 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 487Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 (buổi sáng) - Tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
T/N
Môn
Tiết
Tên bài dạy
Hai
06/09/2011
Sáng
SHDC
3
TĐ
5
Thư thăm bạn 
T
11
Triệu và lớp triệu (tt)
KH
5
Vai trò của chất đạm và béo
Chiều
TD
THKT TV
9
Ôn tập Thư thăm bạn
THKT T
7
Ôn tập triệu và lớp triệu
Ba
07/09/2011
Sáng
CT
3
Cháu nghe câu chuyện của bà
T
12
Luyện tập
LT&C
5
Từ đơn- từ phức
ĐL
3
Một số dân tộc ở Hồng Liên Sơn
Chiều
KC
3
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
THKT TV
10
Ôn tâp Mười năm cõng bạn đi học
THKT T
8
Luyện tập
Tư
08/09/2011
Sáng
TĐ
6
Người ăn xin 
T
13
Luyện tập
TLV
5
Kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật
ĐĐ
3
Vượt khó học tập (T1)
Chiều
THKT TV
11
Ôn tập kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật
THKT T
9
Ôn tập về số có sáu chữ số
HĐTT
3
Giáo dục vệ sinh răng miệng, hoạt động làm sạch trường lớp
Năm
09/09/2011
Sáng
LT&C
6
MRVT: Nhân hậu- đoàn kết
T
14
Dãy số tự nhiên
KT 
3
Cắt vải theo đường vạch dấu 
LS
3
Nước Âu Lạc
Chiều
AV
MT
AN
Sáu
10/09/2011
Sáng
AV
TLV
6
Viết thư
T
15
Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
TD
Chiều
THKT TV
12
Thực hành viết thư
KH
6
Vai trò của vi ta min và chất khoáng
SHL
3
SHTK T3
TUẦN 3
Ngày 06 – 09 – 2011 SINH HOẠT DƯỚI CỜ (tuần 3)
I - NHẬN XÉT TUẦN QUA:
1. Chuyên cần: Lười học bài:Đảm, Tiến
2. Học tập: Chữ viết còn xấu, cẩu thả: Tiến, Đảm.
 Tính toán chậm: Hồng Trúc, Đảm, Tiến.
3. Các hoạt động khác: 
 HS thực hiện tốt
II - KẾ HOẠCH TUẦN 4:
* Chủ điểm: Chào mừng 5- 9, tháng An toàn giao thông
- Các em đến trường đúng thời gian qui định. 
-Học bài, chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
- Tích cực, tự giác học tập
- Phụ đạo HS yếu có hiệu quả
- Không nói chuyện, trao đổi nhiều trong giờ học.
- Hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài
-Soạn tập sách theo thời khóa biểu.
-Rèn chữ viết cẩn thận, đúng , đẹp
- Các em có đầy đủ dụng cụ học tập 
- Lễ phép, kính trọng thầy cố giáo, người lớn tuổi
- Đi học đều, đúng giờ, đi thưa về trình
- Thực hiện tốt ngôn phong, tác phong HS
-Cắt tóc gọn gàng
-Bao bìa dán nhãn nay đủ.
- Các em xếp hàng ngay ngắn ra vào lớp, hát đầu giờ, giữa giờ.
- Vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ.
- Tập thể dục giữa giờ.
-Trực nhật lớp sạch sẽ
-Rửa tay sạch sẽ trước khi vào học.
- Không ăn quà vặt, uống nước chín
- Vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch đẹp
- Chăm sóc tốt cây xanh
- Để xe đạp ngay ngắn đúng nơi quy định.
- Đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
- Thực hiện tốt an toàn giao thông
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tập đọc ( Tiết 5)
THƯ THĂM BẠN
I .Mục đích – yêu cầu
- Đọc rành mạch, trôi chảy. Bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.
- Hiểu được tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.
-Luôn quan tâm thăm hỏi bạn bè .
II. Đồ dùng dạy học.
Bảng phụ.
III.Hoạt động dạy học.
1-Ổn định.
2-Kiểm tra. 
Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ Truyện cổ nước mình và trả lời câu hỏi: Em hiểu ý 2 dòng thơ cuối bài ý nói gì? 
3- Bài mới: 
	HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG HS
a. Luyện đọc và đọc và tìm hiểu bài:
	 Luyện đọc: 
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: từ đầu đến chia buồn với bạn.
+Đoạn 2: tiếp theo đến những người bạn mới như mình.
+Đoạn 3: phần còn lại.
+Kết hợp giải nghĩa từ: 
- GV đọc diễn cảm bài văn 
Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không? 
Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? Tìm những từ cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng? 
Tìm những câu thơ cho biết bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng?
Nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết thúc bức thư?
=>Biết quan tâm thăm hỏi bạn và ý thức phòng chống lụt bão .
+Ý nghĩa: Tình cảm yêu thương muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài. (từ đầu cho đến chia buồn với bạn)
	- GV đọc mẫu
	-Từng cặp HS luyện đọc 
	-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài
-Không. Lương chỉ biết bạn Hồng khi đọc báo Thiếu niên Tiền phong.
-Để chia buồn với Hồng 
-Hôm nay đọc báo Tiền phong, mình rất xúc động biết ba của Hồng đã hy sinh trong trận lũ lụt vừa rồi. Mình gửi bức thư này chia buồn với bạn. Mình hiểu Hồng đau đớn và thiệt thòi như thế nào khi ba Hồng đã ra đi mãi mãi
-Lương khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm: Chắc là Hồng cũng tự hào nước lũ.
Lương khuyên Hồng noi gương cha vượt qua nỗi đau : Mình tin rằng theo gương banỗi đau này.
Lương làm cho Hồng yên tâm: Bên cạnh Hồng còn có má, có cô bác và có cả những người bạn mới như mình. 
 -Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư. Những dòng cuối thư ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ, cảm ơn, hứa hẹn, kí tên, ghi rõ tên người viết thư
Học sinh luyện đọc diễn cảm.
4. Củng cố:
- Bức thư cho em điều gì về tình cảm của bạn Lương đối với bạn Hồng?
5.Dặn dò:
Chuẩn bị bài tiếp theo. Người ăn xin- Đọc bài chuẩn bị câu hỏi 1,2
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Toán (Tiết 11)
TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tiếp theo)
I. Mục tiêu. 
-Biết đọc, viết các số đến lớp triệu.
-Củng cố thêm về hàng và lớp..
- HS giỏi BT4
-Cẩn thận- chính xác.
II. Đồ dùng dạy học.
Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học.
1-Ổn định.
2-Kiểm tra. Triệu & lớp triệu
Đọc các số sau: 896 345 620; 741 236 985.
3-Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động1: Hướng dẫn đọc, viết số
Yêu cầu HS lên bảng viết bảng con: 
342 157 413
GV cho HS đọc số này.
+ Ta tách số thành từng lớp, lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu rồi đọc.
GV yêu cầu HS nêu lại cách đọc số
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Viết và đọc số theo bảng SGK 
Bài tập 2: Đọc các số sau (làm miệng)
. 
Bài tập 3: Viết các số sau (làm vở)
GV đọc đề bài, HS viết số tương ứng sau đó HS làm bảng con.
Bài tập 4:HS giỏi (làm miệng)
=> Cẩn thận- chính xác
HS viết số: 342 157 431
HS đọc số: Ba trăm bốn mươi hai triệu một trăm năm mươi bảy nghìn bốn trăm ba mươi mốt
HS thi đua đọc số
Bài 1:
32 000 000; 32 516 000; 32 516 497; 
834 291 712; 308 250 705; 500 209 037.
Bài 2:
7 312 836: Bảy triệu ba trăm mười hai ngàn tám trăm ba mươi sáu.
57602 511: Năm mươi bảy triệu sáu trăm linh hai nghìn năm trăm mười một.
Bài 3:
10 250 214; 253 564 888; 400 036 105; 
700 000 231.
*Bài 4:
a/Số trường trung học cơ sở là: 9873 trường.
b/Số học sinh tiểu học là: 8 350 191 Học sinh .
c/Số giáo viên trung học phổ thông là: 98 714 GV.
4 - Củng cố:
Đọc số: 456 709 354
5 - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Luyện tập bài tập 1.2
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
Khoa học (Tiết 5)
VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO 
I. Mục tiêu.
-Kể tên một số thức ăn có nhiều chất đạm và một số thức ăn có nhiều chất béo.
-Nêu vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể. 
- Ăn đủ chất để cơ thể phát triển tốt.
II. Đồ dùng dạy học.
-Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học.
1- Ổn định.
2-Kiểm tra.
Có mấy cách để phân loại thức ăn? Đó là những cách nào?Chất bột đường có vai trò như thế nào?
3-Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Bài “Vai trò của chất đạm và chất béo”
Hoạt động 1:Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo 
-Hãy nhìn vào hình ở trang 12,13 và xem có những loại thức ăn nào và thức ăn nào chứa nhiều chất đạm và chất béo.
-Ở hình trang 12 có những thức ăn nào giàu chất đạm?
-Hằng ngày em ăn những thức ăn giàu chất đạm nào?
-Tại sao hằng ngày chúng ta cần ăn những thức ăn giàu chất đạm?
-Ở hình trang 13 có những thức ăn nào giàu chất béo?
-Kể tên những thức ăn hằng ngày giàu chất béo mà em thích ?
-Thức ăn giàu chất đạm và chất béo có vai trò như thế nào?
Hoạt động 2:Xác định nguồn gốc thức ăn chứa nhều chất đạm và chất béo 
-Chia nhóm phát phiếu học tập (Kèm theo)
=> Ăn đủ chất để cơ thể phát triển tốt.
-Thịt lợn; vịt quay, thịt bò, cá, đậu phụ.
Thịt, cá, trứng
-Chất đạm tham gia xây dựng và đổi mới cơ thể: làm cho cơ thể lớn lên, thay thế những tế bào già bị huỷ hoại và tiêu mòn trong hoạt động sống. Vì vậy, chất đạm rất cần cho sự phát triển của trẻ em. Chất đạm có nhiều ở thịt, ca,ù trứng, sữa, sữa chua, pho mát, đậu, lạc, vừng.
-Chất béo rất giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min:A, D, E, K.Thức ăn giàu chất béo là dầu ăn, mỡ lợn, bơ, một số thịt cá và một số hạt có nhiều dầu như vừng, lạc, đậu nành.
-Đọc mục “Bạn cần biết “
-Họp nhóm hoàn thành phiếu học tập.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm phiếu, các nhóm khác bổ sung.
4-Củng cố .
-Chất đạm có vai trò thế nào? Chất béo có vai trò thế nào?
5-Dặn dị
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài”Vai trò của vi ta min chất  ... hù hợp 
 Hùng Vương 
 Lạc hầu , Lạc tướng 
Lạc dân
Nô tì
Nghề chính của người lạc dân là trồng lúa, trồng khoai, đỗ cây ăn quả ngoài ra còn trồng đay, gay trồng dâu nuôi tằm ươm tơ dệt vải, cũng biết đúc đồng làm giáo mác, lưỡi rìu
4-Củng cố 
Nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào ở khu vực nào trên đất nước ta?
5-Dặn dò- nhận xét.
- Chuẩn bị : bài “Nước Âu Lạc” câu 1.2
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày dạy: 10 – 09 - 2011 Tập làm văn (Tiết 6)
VIẾT THƯ .
I .Mục đích – yêu cầu
-Học sinh nắm mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản của một bức thư .
- Biết vận dụng kiến thức để viết những bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin .
-Biết viết thư thăm hỏi người thân.
II.Đồ dùng dạy học.
1 phong bì, tem.
III. Hoạt động dạy học.
1- Ổn định.
3-Bài mới.
HS nêu ghi nhớ bài: Kể lại hành động, lời nói của nhân vật.
3-Bài mới.
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS
Giới thiệu: 
Trong tuần 3 ta đã học về viết thơ. Trong tiết học hôm nay, các em viết thơ cho người thân.
Hoạt động1: Hướng dẫn học phần nhận xét
- Cho HS đọc đề bài.
Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng làm gì ?
-Người ta viết thư để làm gì ?
- Gợi ý cho HS nhớ lại những nội dung về văn viết thơ.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học phần ghi nhớ
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập 
- Phân tích yêu cầu đề bài.
- Cho HS thực hành viết thư.
=> Quan tâm thăm hỏi người thân.
- Hướng dẫn HS cách ghi ngoài phong bì.
- Cuối cùng HS nộp thư đã được đặt vào trong phong bì của GV.
HS đọc yêu cầu. 
Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để chia buồn cùng bạn Hồng và gia đình vì gia đình bạn gặp thiên tai
-Người ta viết thư để thăm hỏi cho nhau, trao đổi ý kiến, bày tỏ tình cảm cho nhau
HS nhắc yêu cầu viết thư.
Nhắc lại nội dung cần viết cho 1 lá thư.
(ghi nhớ viết thư)
- Viết thư cho người thân ở xa.
- Gạch chân yêu cầu.
- Xác định người nhận thư.
- Tin cần báo.
- Thực hành viết thư.
Phần đầu thư:
- Nêu địa điểm và thời gian viết thư.
- Chào hỏi người nhận thư.
Phần chính: 
Nêu mục đích lí do viết thư: 
- Nêu rõ tin cần báo. Nếu tin nầy là một câu chuyện em có thể viết nó dưới dạng kể chuyện.
- Thăm hỏi tình hình người nhận thư.
Phần cuối thư:
- Nói lời chúc, lời hứa hẹn, lời chào.
- Ghi tên người gởi phía trên thư.
- Tên người nhận phía dưới giữa thư.
- Dán tem bên phải phía trên.
4-Củng cố .
HS nêu dàn ý một bài văn viết thư .
5-Dặn dò- nhận xét.
Về nhà học dàn bài chung và tập viết thư thăm hỏi người thân.
Chuẩn bị: luyện tập phát triển câu chuyện.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Toán (Tiết 15)
VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu.
-Giúp HS hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về .Đặc điểm của hệ thập phân .
-Sử dụng 10 kí hiệu (chữ số) để viết số trong hệ thập phân .Giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể .
-Cẩn thận- chính xác.
II. Đồ dùng dạy học.
Thước kẻ 1m.
III. Hoạt động dạy học.
1- Ổn định.
2-Kiểm tra.
-Viết số tự nhiên liên tiếp : 867;868;..;..;.;.
 9874;9876;;..;.;;..
3-Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động1: Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của hệ thập phân
GV đưa bảng phụ có ghi bài tập: Viết số thích hợp vào chỗ trống: 
 10 đơn vị = . Chục
 10 chục = .. trăm
 .. trăm = .. 1 nghìn
Nêu nhận xét về mối quan hệ đơn vị, chục, trăm, nghìn trong hệ thập phân (GV gợi ý: Trong hệ thập phân, cứ 10 đơn vị của một hàng hợp thành mấy đơn vị của hàng trên tiếp liền nó?)
GV chốt
GV nhấn mạnh: Ta gọi là hệ thập phân vì cứ mười đơn vị ở một hàng lại hợp thành một đơn vị ở hàng trên liên tiếp nó.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của viết số trong hệ thập phân
Để viết số trong hệ thập phân có tất cả mấy chữ số để ghi?
Nêu 10 chữ số đã học? (yêu cầu HS viết và đọc số đó)
GV nêu: chỉ với 10 chữ số (chỉ vào 0, 1 , 2, 3 , 4, 5, 6 ,7 ,8 , 9) ta có thể viết được mọi số tự nhiên
Yêu cầu HS nêu ví dụ, GV viết bảng
GV đưa số 999, chỉ vào chữ số 9 ở hàng đơn vịvà hỏi: giá trị của chữ số 9? (hỏi tương tự với các số 9 còn lại)
Phụ thuộc vào đâu để xác định được giá trị của mỗi chữ số?
GV kết luận: Trong cách viết số của hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
GV đọc số, HS viết số rồi nêu số đó gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy chục, mấy đơn vị.
Bài tập 2:
Cho HS làm theo mẫu. 
Bài tập 3:
Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ở bảng
=> Tính cẩn thận- chính xác.
HS làm bài tập
Trong hệ thập phân cứ mười đơn vị ở một hàng lại hợp thành một đơn vị ở hàng trên tiếp liền nó.
Vài HS nhắc lại
10 chữ số
0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
HS nêu ví dụ
Chữ số 9 ở hàng đơn vị có giá trị là 9; chữ số 9 ở hàng chục có giá trị là 90; chữ số 9 ở hàng trăm có giá trị là 900. Vài HS nhắc lại.
Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
387=300+80+7 4738=4000+700+30+8
873=800+70+3 
10837=10000+800+30+7
Số 
45
57
561
5824
584276
GTCS 5
5
50
500
5000
500000
4-Củng cố.
Để viết số tự nhiên trong hệ thập phân, ta sử dụng bao nhiêu chữ số để ghi?
5-Dặn dò- nhận xét.
Chuẩn bị bài: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên.Làm bài tập chuẩn bị 1.2
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Khoa học (tiết 6)
VAI TRÒ CỦA VI-TA-MIN, CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ
I. Mục tiêu.
-Kể tên những thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min , chất khoáng và chất xơ.
- Nêu vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể
-Aên đầy đủ các chất giúp cho cơ thể phát triển tốt.
II. Đồ dùng dạy học.
-Bảng phụ
Tên thức ăn
Nguồn gốc động vật
Nguồn gốc thực vật
Chứa Vi-ta-min
Chứa chất khoáng
Chứa chất xơ
Rau cải
x
x
x
x
III. Hoạt động dạy học.
1- Ổn định.
2-Kiểm tra.
-Hãy nêu tên những thức ăn chứa nhiều đạm? Trong đó, thức nào có nguồn gốc từ động vật, thực vật.
3-Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Hoạt động 1:Trò chơi thi kể tên các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. 
-Chia lớp thành 4 nhóm, thi đua
-Hs phải nghĩ ra các loại thức ăn và ghi vào bảng rồi đánh dầu phân loại vào các cột tương ứng.
-Trong thời gian 8 phút nhóm nào ghi được nhiều sẽ thắng cuộc.
-Nhận xét các kết quả thi đua và tuyên bố nhóm thắng.
Hoạt động 2:Thảo luận về vai trò của vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ và nước 
*Vi-ta-min:
-Kể tên một số vi-ta-min mà em biết. Nêu vai trò của vi-ta-min đó.
-Thức ăn chứa vi-ta-min có vai trò như thế nào đối với cơ thể.
* Chất khoáng:
-Kể tên một số chất khoáng mà em biết. Nêu vai trò của chất khoáng đó.
-Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chất khoáng đối với cơ thể.
*Chất xơ và nước:
-Tại sao hàng ngày chúng ta phải ăn thức ăn chứa nhiều chất xơ?
-Hàng ngày chúng ta cần uống bao nhiêu nước ? tại sao cần uống đủ nước?
=> Aên đầy đủ các chất giúp cho cơ thể phát triển tốt.
-Các nhóm thi đua điền vào bảng và trình bày sản phẩm.
.Thức ăn chứa nhiều chất vi ta min: Cam, cà chua, ớt, 
. Thức ăn chứa nhiều chất xơ: Rau, cải, 
-Kể tên và nêu vai trò.
Vi-ta-min là chất không trực tiếp tham gia vào việc xây dựng cơ thể (như đạm) và không cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động (như bột, đường). Nhưng chúng lại rất cần cho hoạt động sống của cơ thể. Nếu thiếu vi-ta-min cơ thể sẽ bị bệnh.
 VD:
+Thiếu vit A :mắc bệnh khô mắt, quáng gà
+Thiếu vit D :mắc bệnh còi xương ở trẻ
+Thiếu vit C : mắc bệnh chảy máu chân răng..
+Thiếu vit B : bị phù.. 
-Một số chất khoáng như sắt, can-xi tham gia vào việc xây dựng cơ thể. Một số chất khĩang khác cơ thể chỉ cần một lượng nhỏ để tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển các hoạt động sống. Nếu thiếu chất khoáng cơ thể sẽ bị bệnh.
VD:
+Thiếu sắt gây thiếu máu.
+Thiếu can-xi ảnh hưởng đến hoạt động của cơ tim, khả năng tạo huyết và đông máu, gây loãng xương ở người lớn.
+Thiếu I-ốt sinh ra bướu cổ.
-Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá giúp việc tạo thành phân, giúp cơ thể thải các chất cặn bã ra ngoài.
-Hằng ngày chúng ta cần uống khoảng 2 lít nước. Nước chiếm 2/3 trọng lượng cơ thể. Nước còn giúp cho việc thải các chất thừa, chất độc hại ra khỏi cơ thể. Vì vậy, hằng ngày chúng ta cần uống đủ nước.
4-Củng cố.
Nêu vai trò của chất khoáng và vi ta min?
5-Dặn dò- nhận xét.
Về nhà học bài , chuẩn bị bài : “Tại sao cần phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn ?”
-Vì sao ta cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn ?
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 3.doc