ÔN TẬP (T 1)
I.Mục tiêu :
-Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biệt thể loại (văn thơ, văn xuôi) của bài tập đọc thuộc hai chủ điểm “Khám phá thế giới”, “Tình yêu cuộc sống” .
-Kiểm tra lấy điểm tập và học thuộc lòng, kết hợp kỹ năng đọc và trả lời câu hỏi. Đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học kì II, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, cụm từ . Diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung của bài.
.HS khá- giỏi: Đọc lưu loát diễn cảm được đoạn văn đoạn thơ (Tốc độ trên 90 tiếng / 1 phút)
-Hệ thống hoá một những điều cần ghi nhớ về tác giả và nội dung chính .
II. Đồ dùng dạy học.
Ghi phiếu tên các bài tập đọc, học thuộc lòng.
III. Hoạt động dạy học.
*Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
-Từng HS bốc thăm lên chọn bài, sau khi đọc bài xong trả lời theo câu hỏi giáo viên chỉ định.
-GV nhận xét điểm đọc của học sinh.
*Lập bảng thống kê các bài tập thuộc chủ điểm “khám phá thế giới”
T/N Môn Tiết Tên bài dạy Hai 02/05/2012 Sáng SHDC 35 TĐ 69 Ôn tập (T1) T 171 Luyện tập chung KH 69 Ôn tập ĐV, TV Chiều TD KT AN Ba 03/05/2012 Sáng CT 35 Ôn tập (T2) T 172 Luyện tập chung LT&C 69 Ôn tập (T3) ĐL 35 KTĐK Chiều THKT TV Ôn tập THKT T Ôn tập THKT T Ôn tập Tư 04/05/2012 Sáng TĐ 70 Ôn tập (T4) T 173 Luyện tập chung TLV 69 Ôn tập (T5) THKT T Ôn tập Chiều MT THKT TV Ôn tập HĐTT Văn nghệ ca ngợi công ơn của Đảng và Bác Hồ – Kỉ niệm 19/5 Năm 05/05/2012 Sáng LT&C 70 Ôn tập (T6) T 174 Luỵên tập chung KC 35 KTĐK LS 35 KTĐK Chiều AV ĐĐ 35 Tổng kết THKT T Ôn tập Sáu 06/05/2012 Sáng TLV 70 KTĐK AV T 175 KTĐK THKT TV Ôn tập Chiều KH 70 KTĐK TD SHL 35 TKT 35 TUẦN 35 Ngày dạy 02 – 05 – 2012 Tập đọc ( Tiết 69) ÔN TẬP (T 1) I.Mục tiêu : -Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biệt thể loại (văn thơ, văn xuôi) của bài tập đọc thuộc hai chủ điểm “Khám phá thế giới”, “Tình yêu cuộc sống” . -Kiểm tra lấy điểm tập và học thuộc lòng, kết hợp kỹ năng đọc và trả lời câu hỏi. Đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học kì II, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, cụm từ . Diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung của bài. .HS khá- giỏi: Đọc lưu loát diễn cảm được đoạn văn đoạn thơ (Tốc độ trên 90 tiếng / 1 phút) -Hệ thống hoá một những điều cần ghi nhớ về tác giả và nội dung chính . II. Đồ dùng dạy học. Ghi phiếu tên các bài tập đọc, học thuộc lòng. III. Hoạt động dạy học. *Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. -Từng HS bốc thăm lên chọn bài, sau khi đọc bài xong trả lời theo câu hỏi giáo viên chỉ định. -GV nhận xét điểm đọc của học sinh. *Lập bảng thống kê các bài tập thuộc chủ điểm “khám phá thế giới” -HS thực hành lập bảng thống kê theo nội dung đã học. STT Tên bài Tác giả Thể loại Nội dung 1 Đường đi Sa-pa Nguyễn Phan Hách Văn xuôi Ca ngợi cảnh đẹp Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến cảnh đẹp đất nước. 2 Trăng ơi .. từ đâu đến Trần Đăng Khoa thơ Thể hiện tình cảm gắn bó với trăng với quê hương, đất nước. 3 Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất Hồ Diệu Tần, Đỗ Thái văn xuôi Ma –gien – lăng cùng đoàn thuỷ thủ trong chuyến thám hiểm hơn một nghìn ngày đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới. 4 Dòng sông mặc áo Nguyễn Trọng Tạo thơ Dòng sông duyên dáng luôn đổi màu sắc mỗi lúc lại khoác lên mình một chiếc áo mới. 5 Ăng- co- vát Sách những kì quan TG văn xuôi Ca ngợi vẻ đẹp của khu đền Ăng – co – vát, Cam pu chia. 6 Con chuồn chuồn nước Nguyễn Thế Hội văn xuôi Miêu tả vẻ đẹp của con chuồn chuồn nước, thể hiện tình yêu đối với quê hương . 4.Củng cố: 5. Dặn dò. Về nhà tiếp tục chuẩn bị Ôn tập (tiết 2) ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Toán (Tiết 171) ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG HOẶC HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ. I. Mục tiêu. -HS củng cố về cách tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó. -Rèn kỹ năng giải toán và trình bày giải toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số. Bài tập chuẩn KNKT: bài 1(hai cột), Bài 2 (hai cột), Bài 3. -Tính cẩn thận- chính xác. II. Đồ dùng dạy học. Thước kẻ 1 m. III. Hoạt động dạy học. 1-Ổn định . 2- Kiểm tra. -Nêu các bước tìm 2 số khi biết hiệu và tổng số của hai số đó. 3-Bài mới . HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH +Bài tập 1: Viết số thích hợp vào ô trống: (làm vào sách) Tổng hai số 91 170 216 Tỉ số của hai số Số bé Số lớn +Bài tập 2: Viết số thích hợp vào ô trống: Hiệu hai số 72 63 105 Tỉ số của hai số Số bé Số lớn +Bài tập 3 GV cho HS đọc yêu cầu, làm nháp . Các bước giải toán Tổng số phần bằng nhau Số thóc kho thứ nhất Số thóc kho thứ hai => Tính cẩn thận- chính xác. +Bài tập 4: Tương tự GV cho HS làm vào vở . Tổng số phần bằng nhau Số hộp bánh cửa hàng bán. Số hộp kẹo cửa hàng bán. +Bài tập 1: Tổng hai số 91 170 216 Tỉ số của hai số Số bé 12 68 71 Số lớn 79 102 145 +Bài tập 2: Hiệu hai số 72 63 105 Tỉ số của hai số Số bé 18 189 140 Số lớn 90 252 245 +Bài tập 3: HS đọc yêu cầu, làm nháp . Tổng số phần bằng nhau 4 + 5 = 9 (phần) Số thóc kho thứ nhất 1350 : 9 x 5 =750 (tấn) Số thóc kho thứ hai 1350 – 750 = 600 (tấn) Đáp số : kho thứ nhất : 750 tấn; kho thứ hai: 600 tấn. +Bài tập 4: Tương tự HS làm vào vở .HS khá- giỏi. Tổng số phần bằng nhau 3+ 4 = 7 (phần) Số hộp bánh cửa hàng bán. 56 : 7 x 3 = 24( hộp) Số hộp kẹo cửa hàng bán. 56 – 24 = 32 (hộp) Đáp số : 24 hộp bánh; 32 hộp kẹo. 4-Củng cố . HS nêu cách tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó. 5-Dặn dò- nhận xét. Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài tập 1.2 “ Luyện tập chung” ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Khoa học (Tiết 69) ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I. Mục tiêu. -HS củng cố mở rộng hiểu biết về mối quan hệ giữa yếu tố vô sinh và hữu sinh, vai trò của thực vật đối với sự sống trên trái đất. -Rèn kỹ năng phán đón giải thích qua một số bài tập về nước, không khí, ánh sáng, nhiệt. -Áp dụng tốt những kiến thức đã học trong cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học. Phiếu ghi các câu hỏi. III. Hoạt động dạy học. 1-Ổn định. 2-Kiểm tra. Vẽ và trình bày sơ đồ về chuỗi thức ăn. 3-Bài mới . HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH *Hoạt động 1 : Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” Dựa vào sơ đồ hình vẽ SGK trình bày quá trình trao đổi chất của cây với môi trường . *Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi . -GV viết phiếu các câu hỏi theo nội dung đã học. -Từng em lên bốc thăm câu hỏi và trình bày nội dung theo câu hỏi của mình. Ví dụ: Nêu nhiệm vụ của rễ, thân , là trong quá trình trao đổi chất ? -Nêu vai trò của thực vật đối với sự sống trên trái đất ? *Hoạt động 3: Thi nói về vai trò của không khí và nước trong đời sống. -GV Chia lớp thành hai đội. Hai đội trưởng bốc thăm xem đội nào đặt câu hỏi trước. -Đội này hỏi, đội kia trả lời. Nếu đúng mới hỏi lại. .Cách tính điểm: Đội nào nhiểu câu hỏi và trả lời đúng nhiều hơi thì đội đó sẽ thắng. =>Áp dụng tốt những kiến thức đã học trong cuộc sống. HS Dựa vào sơ đồ hình vẽ SGK trình bày quá trình trao đổi chất của cây với môi trường . -HS chia nhóm thảo luận và thi đua trình bày, nhận xét . --> Cây ngô lấy vào khí các bô níc, ánh sáng mặt trời và nước cùng với các khoáng chất đồng thời thải ra khí ôxi và hơi nước. -Từng em lên bốc thăm câu hỏi và trình bày nội dung theo câu hỏi của mình. Ví dụ: Nêu nhiệm vụ của rễ, thân , là trong quá trình trao đổi chất ?(rễ hút các khoáng chất và nước, thân vận chuyển các khoáng chất và nước lên các bộ phận của cây, lá thực hiện quá trình quan hợp từ ánh sáng mặt trời cùng các khoáng chất...) -Nêu vai trò của thực vật đối với sự sống trên trái đất ?(Thực vật có vai trò rất quan trọng như điều hoà khí hậu, hút khí các bô níc và thải ra khí ôxi trong lành, thực vật cũng là mắc xích đầu tiên trong chuỗi thức ăn...) *Hoạt động 3: Thi nói về vai trò của không khí và nước trong đời sống. -Chia lớp thành hai đội. Hai đội trưởng bốc thăm xem đội nào đặt câu hỏi trước. -Đội này hỏi, đội kia trả lời. Nếu đúng mới hỏi lại. Ví dụ : Nước dùng để làm gì ? Vì sao nước bị ô nhiễm ? Tình hình nguồn nước nơi bạn sống như thế nào ?.... 4-Củng cố . Nêu vai trò của nước đối với đời sống ? 5-Dặn dò- nhận xét . Về nhà ôn lại nội dung đã học, chuẩn bị thi học kì II. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Ngày dạy 02 – 05 – 2012 Chính tả ( Tiết 35) ÔN TẬP TIẾT 2 I. Mục tiêu. -Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài ; nhận biệt thể loại (văn thơ, văn xuôi) của bài tập đọc thuộc hai chủ điểm Khám phá thế giới, tình yêu cuộc sống . -Hệ thống hoá củng cố vốn từ và kỹ năng dùng từ thuộc hai chủ điểm khám phá thế giới và tình yêu cuộc sống . Biết giải nghĩa từ và đặt câu với từ thuộc chủ điểm này. -Dùng đúng từ ngữ trong văn cảnh. II. Đồ dùng dạy học. Bảng phụ III. Hoạt động dạy học. *Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng như tiết 1. *Bài tập 2: HS đọc yêu cầu, thực hành lập bảng thống kê theo yêu cầu bài tập. +Hoạt động du lịch : Đồ dùng cần cho chuyến du lịch va li, cần câu, liều trại, quần áo bơi, quần áo thể thao, dụng cụ thể thao, điện thoại, đồ ăn nước uống, tiền,.. Phương tiện giao thông .... tàu thuỷ, bến tàu, tàu hoả, ô tô con, máy bay, tàu điện, xe buýt, ga tàu, sân bay, bến xe, vé tàu, xe máy, xe đạp, xích lô,.... Tổ chức, nhân viên phục vụ... khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ, công ti du lịch, tuyến du lịch, .... Địa điểm tham qua ... : 28 +Bài tập 3: GV cho HS đọc yêu cầu, Nhắc lại cách so sánh hai phân số rồi thực hiện. .. . . .. Tính cẩn thận- chính xác. +Bài tập 4:Gọi HS đọc yêu cầu, làm vào vở. Chiều rộng của thửa ruộng là Diện tích của thửa ruộng là . Số thóc thu hoạch ở thửa ruộng đó là . +Bài tập 1: HS đọc yêu cầu và làm miệng. .975 368 : chín trăm bảy mươi lăm ngàn ba trăm sáu mươi tám. Chữ số 9 ở hàng trăm nghìn có giá trị là 900 000. .6 020 975 : Sáu triệu không trăm hai mươi nghìn chín trăm bảy mươi lăm. Chữ số 9 ở hàng trăm có giá trị là 900. .94 351 708 : Chín mươi bốn triệu ba trăm năm mươi mốt ngàn bảy trăm lẻ tám. Chữ số 9 ở hàng chục triệu có giá trị là 90 000 000. .80 060 090 : Tám mươi triệu không trăm sáu chục ngàn không trăm chín mươi. Chữ số 9 ở hàng chục có giá trị là 90. +Bài tập 2: HS đọc yêu cầu, làm bảng con. 24579 + 43867 = 68446 235 x 325 = 76375 85604 – 35246 =47358 101598 : 28 = 3629 dư 6 +Bài tập 3: HS đọc yêu cầu, Nhắc lại cách so sánh hai phân số rồi thực hiện. = < Tính cẩn thận- chính xác. +Bài tập 4: HS đọc yêu cầu, làm vào vở. Chiều rộng của thửa ruộng là 120 x = 80 (m) Diện tích của thửa ruộng là . 120x 80 = 9600(m2) Số thóc thu hoạch ở thửa ruộng đó là . 50 x (9600:100) = 4800(kg) 4800kg = 48 tạ Đáp số : 48 tạ thóc. 4-Củng cố . HS đọc các số sau : 12681; 15 698 231. 5-Dặn dò- nhận xét. Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài tập 1.2 “ Luyện tập chung (tt)” ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Tập làm văn (Tiết 69) ÔN TẬP (TIẾT 5) I. Mục tiêu. -Tiếp tục ôn tập kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng (như tiết 1) -Nghe viết đúng chính tả và trình bày đúng bài thơ “ Nói với em”Nghe viết chính tả (Tốc độ khoảng 90 chữ / 1 phút) Không mắc quá 5 lỗi trong bài, Biết trình bày dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 7 chữ. .HS khá- giỏi: Viết trình bày sạch sẽ. -Viết trình bày, rõ ràng sạch đẹp. II. Đồ dùng dạy học. Phiếu viết tên bài tập đọc. III. Hoạt động dạy học. *Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (như tiết 1) *Nghe viết chính tả bài “Nói với em” -GV đọc mẫu bài thơ nói với em, cả lớp theo dõi SGK. -HS đọc thầm lại bài thơ. -Tìm hiểu nội dung bài thơ : Trẻ em sống giữa thế giới của thiên nhiên, thế giới của chuyện cổ tích, giữa tình yêu thương của cha mẹ. -HS tìm từ khó phân tích. .lộng gió : chú ý vần ông. .lích rích : chú ý vần ich. .chìa vôi : chú ý vần ôi. .sớm khuya : chú ý vần uay. .hài : chú ý vần ai. .bồng bế : chú ý vần ông. =>Viết trình bày, rõ ràng sạch đẹp. -GV chấm bài, nhận xét . *Dặn dò- nhận xét . Về nhà xem lại bài, chuẩn bị ôn tập tiết 6. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Ngày dạy 05 – 05 – 2012 Luyện từ và câu (Tiết 70) ÔN TẬP (TIẾT 6) I. Mục tiêu. -Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng như tiết 1. -Ôn luyện viết đoạn văn miêu tả hoạt động của con vật (chim bồ câu), viết được đoạn tả con vật rõ những đặc điểm nổi bật. -Viết câu, trình bày rõ ràng. II. Đồ dùng dạy học. Phiếu viết tên bài đọc kiểm tra. III. Hoạt động dạy học. 1-Ổn định. 2-Kiểm tra. HS Viết các từ : lích rích, sớm khuya. 3-Bài mới . *Hoạt động 1: Tiếp tục kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng những em còn lại (như tiết 1) *Hoạt động 2: Viết đoạn văn tả hoạt động của chim bồ câu. -HS đọc nội dung bài tập, quan sát tranh minh hoạ bồ câu. -Giúp HS hiểu yêu cầu đề bài. .Dựa theo chi tiết mà đoạn văn trong SGK cung cấp và những quan sát riêng của mình, mỗi em viết một đoạn văn khác miêu tả hoạt động của chim bồ câu. .Đoạn văn đã cho trích từ sách phổ biến khoa học, tỉ mỉ về hoạt động đi lại của chim bồ câu, giải thích vì sao bồ câu lắc lư đầu liên tục, các em cần đọc tham khảo, kết hợp với quan sát riêng của mình để viết một đoạn văn miêu tả hoạt động của những con chim bồ câu em đã thấy. .Chú ý miêu tả những đặc điểm nổi bật của chim bồ câu, đưa ý nghĩ cảm xúc của mình vào đoạn miêu tả . HS thực hành viết đoạn văn. =>Viết câu, trình bày rõ ràng. -HS đọc lại đoạn văn của mình. 4-Củng cố . HS đọc lại đoạn văn tả hoạt động của chim bồ câu. 5-Dặn dò- nhận xét . Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị thi học kì II. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Toán (Tiết 174) LUYỆN TẬP CHUNG (tt) I. Mục tiêu. -HS ôn tập củng cố về viết số, chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng, tính giá trị của biểu thức số có chứa phân số, mối quan hệ giữa hình vuông, hình chữ nhật và hình bình hành. -Giải các bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó. Bài tập CKTKN 1, bài 2(cột 1.2), Bài 3 (b,c,d). Bài tập 4. -Tính cẩn thận- chính xác. II. Đồ dùng dạy học. Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học. 1-Ổn định. 2-Kiểm tra. Đọc các số sau : 456 789; 587 080. 3-Bài mới . HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH +Bài tập 1:GV cho HS đọc yêu cầu, làm bảng con. .Ba trăm sáu mươi lăm ngàn tám trăm bốn mươi bảy : .Mười sáu triệu năm trăm ba mươi nghìn bốn trăm sáu mươi tư : .Một trăm linh năm triệu không trăm bảy mươi hai nghìn không trăm linh chín : +Bài tập 2: GV gọi HS đọc yêu cầu làm bảng con. 2 yến =.kg 2 yến 6 kg = .. kg 40 kg = . yến 5 tạ = .kg 5 tạ 75 kg = . kg 800 kg = tạ 5 tạ = . yến 9 tạ 9 kg = .. kg 2/5 tạ = kg các bài còn lại tương tự . +Bài tập 3: Cho HS đọc yêu cầu và nhắc lại thứ tự thực hiện. Tính nháp. + + + x - x : : +Bài tập 4: GV cho HS đọc yêu cầu, làm vào vở. Tổng số phần bằng nhau : Số hoc sinh gái là : =>Tính cẩn thận – chính xác. +Bài tập 5: Cho HS đọc yêu cầu, làm miệng . -Hình vuông và hình chữ nhật có cùng đặc điểm gì? -Hình chữ nhật và hình bình hành có cùng đặc điểm gì ? +Bài tập 1: HS đọc yêu cầu, làm bảng con. Cột 1.2 các cột còn lại dành cho HS khá- giỏi. .Ba trăm sáu mươi lăm ngàn tám trăm bốn mươi bảy : 365 847 .Mười sáu triệu năm trăm ba mươi nghìn bốn trăm sáu mươi tư : 16 530 464. .Một trăm linh năm triệu không trăm bảy mươi hai nghìn không trăm linh chín : 105 072 009 +Bài tập 2: HS đọc yêu cầu làm bảng con. 2 yến = 20 kg 2 yến 6 kg = 26 kg 40 kg = 4 yến 5 tạ = 500 kg 5 tạ 75 kg = 575 kg 800 kg = 8 tạ 5 tạ = 50 yến 9 tạ 9 kg = 909 kg 2/5 tạ = 40 kg các bài còn lại tương tự . +Bài tập 3: HS đọc yêu cầu và nhắc lại thứ tự thực hiện. Tính nháp. + + = + = = + x = x = - x = - = : : = : = +Bài tập 4: HS đọc yêu cầu, làm vào vở. Tổng số phần bằng nhau : 3 + 4 = 7 (phần) Số hoc sinh gái là : 35 : 7 x4 = 20(Học sinh) Đáp số : 20 học sinh gái. +Bài tập 5: HS đọc yêu cầu, làm miệng . Dành HS khá- giỏi. -Hình vuông và hình chữ nhật có cùng đặc điểm : Hai cặp cạnh đối song song và có 4 góc vuông. -Hình chữ nhật và hình bình hành có cùng đặc điểm là : Hai cặp cạnh đối song song và bằng nhau. 4-Củng cố . HS đọc bảng đơn vị đo khời lượng. 5-Dặn dò- nhận xét . Về nhà ôn lại tất cả các bài đã học. Chuẩn bị thi học kì II. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Kể chuyện (Tiết 35) KIỂM TRA ĐỊNH KÌ ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Lịch sử (Tiết 35) KIỂM TRA ĐỊNH K ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Đạo đức (Tiết 35) THỰC HÀNH ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày dạy 06 – 05 – 2012 Tập làm văn (Tiết 70) KIỂM TRA ĐỊNH KỲ ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Toán (Tiết 175) KIỂM TRA ĐỊNH KỲ ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Khoa học (Tiết 70) KIỂM TRA ĐỊNH KỲ ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ SINH HOẠT LỚP TỔNG KẾT TUẦN 35 I - NHẬN XÉT TUẦN QUA: 1. Chuyên cần: Lười học bài: Đảm. Hay nói chuyện trong giờ học: Đảm 2. Học tập: Chữ viết còn xấu, cẩu thả: Tiến, Đảm. 3. Các hoạt động khác: HS thực hiện tốt
Tài liệu đính kèm: