Giáo án các môn lớp 4 (chuẩn kiến thức) - Tuần 11

Giáo án các môn lớp 4 (chuẩn kiến thức) - Tuần 11

I . MỤC TIÊU:

1. Đọc thành tiếng:

- Đọc đúng các từ: Trạng nguyên, kinh ngạc

- Đọc trôI chảy toàn bài , với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi, nhấn giọng những từ ngữ nói về đặc điểm , tính cách, sự thông minh, tính cần cù , chăm chỉ, tinh thần vượt khó của Nguyễn Hiền.

2. Đọc- hiểu:

- Hiểu từ: Trạng, kinh ngạc

- Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vợt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Tranh minh họa SGK, bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

A.Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra vì vừa ôn tập giữa kì.

 

doc 19 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 949Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 (chuẩn kiến thức) - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 3 tháng 11 năm 2008
Tập đọc:
 Ông trạng thả diều
I . Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ: Trạng nguyên, kinh ngạc
- Đọc trôI chảy toàn bài , với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi, nhấn giọng những từ ngữ nói về đặc điểm , tính cách, sự thông minh, tính cần cù , chăm chỉ, tinh thần vượt khó của Nguyễn Hiền.
2. Đọc- hiểu:
- Hiểu từ: Trạng, kinh ngạc
- Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vợt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
II. Chuẩn bị: 
- GV: Tranh minh họa SGK, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A.Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra vì vừa ôn tập giữa kì.
B.Dạy học bài mới:
1.Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc:
- 1 HS khá đọc toàn bài
- HS chia đoạn: 4 đoạn 
 Đoạn 1: Từ đầu đến để chơi
 Đoạn 2: Tiếp đến chơi diều
 Đoạn 3: Tiếp của thầy
 Đoạn 4: còn lại
4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn của bài ( 2 lợt )
 + Lợt 1: GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS . Hớng dẫn đoc câu dài ( bảng phụ ). GV hướng dẫn giọng đọc toàn bài.
 + Lợt 2: GV giúp HS hiểu nghĩa một số từ mới, HS đọc phần chú giải SGK. Đặt câu có từ “ kinh ngạc”.
- HS luyện đọc trong nhóm đôi .
- 1 HS khá đọc toàn bài
- GV đọc mẫu
b. Tìm hiểu bài:
- 1 HS đọc to đoạn từ đầu đến chơi diều. Lớp theo dõi SGK, trả lời câu hỏi 1 SGK.
GV ghi bảng : hiểu ngay, trí nhớ lạ thường.
+ HS rút ý 1: 
+ GV chốt ý1: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh.
+ HS ( TB, yếu ) nhắc lại .
1 HS đọc to đoạn còn lại , lớp theo dõi SGK, trả lời câu hỏi 2, 3, 4 SGK
GV ghi bảng: nhà nghèo , bỏ học, mượn vở, Trạng nguyên
+ HS rút ý 2.
+ GV chốt ý 2: Nguyễn Hiền có ý trí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
+ HS ( TB, yếu ) nhắc lại.
- 1 HS khá đọc toàn bài , nêu nội dung chính của bài
- GV chốt nội dung bài:
- HS ( TB, yếu ) nhắc lại.
c. Luyện đọc diễn cảm:
- GV hướng dẫn HS luyệ đọc đoạn “ Thầy phải kinh ngạcđom đóm vào trong” (bảng phụ)
- HS luyện đọc trong nhóm. Các nhóm thi đọc
- HS bình chọn nhóm đọc đúng, đọc hay
IV. Củng cố- dặn dò:- GV nhận xét tiết học- Dặn về nhà học bài và chuẩn bị bài sau “ Có chí thì nên”
-----------------------------------------------------
Toán
 Nhân với 10, 100, 1000Chia cho 10, 100, 1000 
i.Mục tiêu:
Giúp HS :
- Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000; và chia số tròn choc, tròn trăm, tròn nghìn, cho 10,100, 1000;
- Vận dụng để tính nhanh khi nhân ( hoặc chia ) với ( hoặc cho) 10; 100; 1000;
II.Chuẩn bị:
HS: VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng làm bài:
 105 x 4 = 120 x3 =
 4 x 105 = 3 x 120 =
2. Bài mới:
a. Hớng dẫn HS nhân một số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10
* GV ghi phép nhân lên bảng: 35 x 10 = ?
- HS trao đổi về cách làm:
 Chẳng hạn: 35 x 10 = 10 x 359 ( Tính chất giao hoán của phép nhân )
 = 1 chục x 35 = 35 chục = 350 ( gấp 1 chục lên 35 lần )
 Vậy: 35 x 10 = 350
- HS nhận xét và nêu : Khi nhân 35 với 10 ta chỉ việc viết thêm vào bên phải số 35 một chữ số 0 ( để có 350 ). Từ đó nhận xét chung : Khi nhân một số tự nhiên với 10 ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó
- HS ( TB, yếu ) nhắc lại.
* GV hướng dẫn HS từ 35 x 10 = 350 suy ra 350: 10 = 35
- HS nhận xét và nêu: Khi chia số tròn chục cho 10 ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó
- HS ( TB, yếu ) nhắc lại 
b. Tương tự , ta có: 
 35 x 100 = 3500 35 x 1000 = 35000
 3500 : 100 = 35 35000 : 1000 = 35
- HS rút ra nhận xét chung như SGK
3. Thực hành : 
Bài1: Tính nhẩm: 
- HS nhắc lại nhận xét trong SGK, lần lượt nêu miệng các phép tính ở bài 1
- GV nhận xét , kết luận 
Bài2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
- GV hỏi HS: + 1 yến, 1 tạ, 1 tấn bằng bao nhiêu ki- lô- gam?
 + Bao nhiêu ki- lô- gam bằng 1 tấn, 1tạ, 1 yến?
- GV hướng dẫn mẫu:
 300 kg = tạ
Cách làm: Ta có 100 kg = 1tạ
 Nhẩm 300 : 100 = 3
 Vậy 300 kg = 3 tạ
- HS tự làm các bài còn lại vào vở nháp
- 2 HS lên bảng chữa bài
- HS nhận xét , GV chốt kết quả đúng:
 70 kg = 7 yến 120 tạ = 12 tấn
 800 kg = 8 tạ 5000 kg = 5 tấn
 300 tạ = 30 tấn 4000g = 400 kg
IV. Củng cố- dặn dò: GV nhận xét tiết học. Dặn về nhà làm BT trong VBT 
----------------------------------------------
Khoa học
 Ba thể của nước 
I.Mục tiêu: 
 Sau bài học , HS biết :
- Đưa ra những ví dụ chứng tỏ trong tự nhiên tồn tại ở ba thể : rắn , lỏng , khí. Nhận ra tính chất chung của nước và sự khác nhau khi nước tồn tại ở ba thể
- Thực hành chuyển nước ở thể lỏng thành thể khí và ngược lại
- Nêu cách chuyển nước từ thê lỏng thành thể rắn và ngược lại
- Vẽ và trình bày sơ đồ sự chuyển thể của nước 
II. Chuẩn bị :
 Chuẩn bị theo 3 nhóm : mỗi nhóm 1 chai, lọ thủy tinh để đựng nước, nến. Nước đá, khăn lau
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
A. Kiểm tra bài cũ: - 1 HS nêu tính chất của nước ? 
 - GV nhận xét ghi điểm
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : GV liên hệ từ bài trước
2. Nước chuyển từ thể lỏng thành thể khí và ngược lại
Bước1: Làm việc cả lớp
- HS đọc thầm câu hỏi trong SGK, quan sát hình1, 2 SGK, thảo luận nhóm đôi để nêu được ví dụ về nước ở thể lỏng.
Bước2: Tổ chức và HD làm thí nghiệm:
- Tổ chức cho HS tiến hành thí nghiệm như hình 3 SGK theo 3 nhóm
Bước3: Báo cáo kết quả:
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm và rút ra kết luận về sự chuyển thể của nước ( SGV ) trang 93 
3. Nước từ thể lỏng chuyển thành thể rắn và ngược lại.
Bước1: GV giao nhiệm vụ:
- HS quan sát khay nước đá thật, thảo luận theo 3 nhóm các câu hỏi cuả GV
Bước2: HS quan sát và nhận xét, báo cáo kết quả.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả , nhóm khác nhận xét , GV kết luận : Hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển sang thể rắn và ngược lại .
4. Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước
Bước1: Làm việc chung:
- GV yêu cầu HS nêu 3 thể của nước, so sánh tính chất của nước ở 3 thể .
Bước2:Làm việc cá nhân
- HS vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước và trình bày sơ đồ trước lớp.
- GV bổ sung, hoàn thiện( nếu cần)
IV. Củng cố – dặn dò : 
- GV nhận xét tiết học – Dặn HS về làm BT trong VBT
---------------------------------------------------
Thứ ba ngày 4 tháng 11 năm 2008
Chính tả.
Tuần 11 : Nghe viết nếu chúng mình có phép lạ 
I. Mục tiêu: 
1. Nhớ viết lại đúng chính tả, trình bàyđúng 4 khổ thơ đầu của bài “ Nếu chúng mình có phép lạ” .
2. Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn : s / x ; dấu ?, dấu ngã
II. Chuẩn bị : Phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT 2a ; 2b.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài : GV nêu mục đích , yêu cầu tiết học.
2. Hướng dẫn HS nhớ – viết :
- 1 HS đọc 4 khổ thơ đầu của bài thơ “ Nếu chúng mình có phép lạ” trong SGK, lớp theo dõi
- 1 HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ trên. Lớp theo dõi SGK
- HS lưu ý những từ dễ viết sai : chớp mắt, đáy biển, triệu . Cách trình bày từng khổ thơ
- HS viết bài.
- GV chấm từ 7 đến 10 bài . Nêu nhận xét chung.
3. Luyện tập : 
Bài 2a : Điền vào chỗ trống s / x ?
- HS đọc nội dung , yêu cầu BT
- HS suy nghĩ làm bài vào vở nháp
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức theo 2 nhóm, mỗi nhóm 5 em
- GV gắn 2 tờ phiếu ghi sẵn nội dung BT 2a lên bảng
- GV phổ biến cách chơi , luật chơi
- Các nhóm thi chơi, lớp cổ vũ .
- Lớp nhận xét ,GV chốt kết quả: lối sang, nhỏ xíu,sức nóng, sức sống, thắp sáng
- GV kết luận nhóm thắng cuộc.
Bài 3: Viết lại các câu sau cho đúng chính tả.
- HS đọc yêu cầu BT
- Làm bài vào vở nháp , 3 HS làm bài vào phiếu khổ to , sau đó gắn bài lên bảng.
- HS nhận xét , GV chốt kết quả đúng : sơn, xấu, sông, bể, tỏ, lở.
IV. Củng cố – dặn dò : 
- GV nhận xét tiết học – Dặn về làm BT trong VBT
--------------------------------------------------------
Toán
Tính chất kết hợp của phép nhân 
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
- Nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân.
- Vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính toán.
II. Chuẩn bị :
- GV: bảng phụ
- HS : VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A.Kiểm tra bài cũ: HS nêu lại phần nhận xét chung của bài học trớc.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : GV nêu mục đích , yêu cầu tiết học
2. So sánh giá trị của hai biểu thức :
- GV viết lêm bảng hai biểu thức :
 ( 2 x 3 ) x 4 và 2 x ( 3 x 4 )
- 2 HS lên bảng tính giá trị của hai biểu thức trên, lớp làm vào vở nháp.
- 1 HS so sánh kết quả của hai biểu thức đẻ rút ra hai biểu thức có giá trị bằng nhau.
 ( 2 x 3 ) x 4 = 6 x 4 = 24
 2 x ( 3 x 4 ) = 2 x 12 = 24
 Vậy : 2 x ( 3 x 4 ) = ( 2 x 3 ) x 4
3. Viết các giá trị của biểu thức vào ô trống .
- GV treo bảng phụ đã chuẩn bị lên bảng ( như SGK ) , giới thiệu cấu tạo bảng và cách làm
- HS lần lượt tính giá trị của biểu thức ( a x b ) x c và a x ( b x c ) vào vở nháp rồi lên viết vào bảng.
- HS nhận xét , GV kết luận. 
- HS nhìn vào bảng , so sánh kết quả trong mỗi trờng hợp trên để rút ra kết luận :
 ( a x b ) x c = a x ( b x c )
 ( a x b ) x c gọi là một tích nhân với một số
 a x ( b x c ) gọi là một số nhân với một tích
- GV giúp HS rút ra kết luận khái quát bằng lời : Khi nhân một tích hai số với số thứ ba , ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.
- HS ( TB, yếu ) nhắc lại.
4. Thực hành :
Bài1 : Tính bằng hai cách ( theo mẫu )
- HS quan sát mẫu trong SGK, làm 2 BT vào vở nháp.
- 2 HS lên bảng chữa bài
- HS nhận xét , GV chốt kết quả đúng :
 a. Cách1 : 4 x 5 x 3 = ( 4 x 5 ) x 3 = 20 x 3 = 60
 Cách 2 : 4 x 5 x 3 = 4 x ( 5 x 3 ) = 4 x 15 = 60
 b. Cách1 : 5 x 2 x 7 = ( 5 x 2 ) x 7 = 10 x 7 = 70
 Cách2 : 5 x 2 x 7 = 5 x ( 2 x 7 ) = 5 x 14 = 70
Bài2 : Tính bằng cách thuận tiện nhất :
- HS đọc yêu cầu của đề bài, áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp để tính
- HS làm bài vào vở nháp.
- 2 HS lên bảng chữa bài 
- HS nhận xét , GV kết luận.
Bài3 : Giải toán:
- HS đọc đề toán, GV giúp HS nắm vững yêu cầu của đề bài
- HS làm bài vào vở nháp.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
 Bài giải:
 Số học sinh của 1 lớp là:
 2 x 15 = 30 ( học sinh )
 Số học sinh của 8 lớp là : 
 30 x 8 = 240 ( học sinh )
 Đáp số: 240 học sinh
IV. Củng cố – dặn dò : GV nhận xét tiết học – Dặn về làm BT trong VBT.
------------------------------------------------------
Đạo đức
Ôn tập và thực hành kỹ năng giữa kì I
I.Mục tiêu:
 Củng cố, hệ thống hóa các kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 5
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1 ... n xét, sửa sai
Bài 4 : >,< = ?
- HS nêu yêu cầu bài 4
- HS làm bài theo cặp vào vở ôli (GV tạo ĐK cho HS khá giúp đỡ HS yếu). 3HS lên bảng chữa bài
- GV chốt kết quả đúng.
Bài5: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
- HS đọc yêu cầu bài tập, quan sát hình vẽ SGK.
- GV nhắc HS tính diện tích 2 hình, so sánh rồi viết Đ, S.
- HS làm bài vào vở ôli. 1 số HS đọc kết quả .Lớp nhận xét,đối chiếu , chữa bài.
Đ
*Kết quả đúng: a) Hình vuông và hình chữ nhật có diện tích bằng nhau
IV-Củng cố, dặn dò
 - Nhận xét tiết học
 - Dặn HS về nhà làm các bài tập trong VBT.
---------------------------------------------
Địa lí
ôn tập
I-Mục tiêu
 Học xong bài này HS biết:
Hệ thống được những đặc điểm chớnh về thiờn nhiờn, con người và hoạt động SX của người dõn ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ và Tõy Nguyờn.
Chỉ được dóy nỳi Hoàng Liên Sơn , cỏc cao nguyờn ở Tõy Nguyờn và TP Đà Lạt trờn BĐ địa lớ tự nhiờn VN.
GD HS lũng yờu thiờn nhiờn, con người, đất nước VN.
II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 
Bản đồ địa lớ TNVN. Phiếu học tập 
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
A. Kiểm tra bài cũ:Đà Lạt có những địa danh nào nổi tiếng? 
B.Bài mới :
 1- Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu bài ôn tập.
2- Hướng dẫn ôn tập
Hoạt động 1 : Xỏc định vị trớ miền núi và trung du
Cách tiến hành:
- GV treo bản đồ Địa lí Tự NhiênVN
- HS quan sát chỉ các vùng miền núi và trung du.
- Phỏt cho HS lượt đồ trống VN. Y/c HS điền tờn dóy HLS, đỉnh Phan-xi-păng, cỏc cao nguyờn ở TN và TP Đà Lạt vào lược đồ.
- GV kiểm tra một số HS và tuyờn dương trước lớp một số bài làm tốt.
Hoạt động 2 : Đặc điểm thiờn nhiờn, con người và hoạt động.
Cách tiến hành:
- HS làm bài cá nhân hoàn thành cõu 2 vào VBT
- Một số HS đọc bài làm trước lớp. GV nhận xét, bổ sung.
- HS yếu đọc lại bài đã hoàn chỉnh.Chữa bài .
Hoạt động 3 : Đặc điểm vựng trung du Bắc Bộ.
 Cách tiến hành: 
- HS thảo luận nhóm đôi theo nội dung câu hỏi3(SGK)
- HS đại dịên nêu đặc điểm của vùng trung du Bắc Bộ, biện pháp bảo vệ rừng ở trung du Bắc Bộ.Các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét, bổ sung.
IV-Củng cố, dặn dò
 - Nhận xét tiết học 
 - Dặn HS về nhà làm hoàn thành bài tập trong VBT
----------------------------------------------
Tập làm văn
Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân
I-Mục tiêu
Giúp HS:
 - Xác định được đề tài trao đổi, nội dung hình thức ttao đổi.
- Biếtđóng vai trao đôỉ tự nhiên , tự tin,thân ái đạt được mục đích cao.
II- Chuẩn bị 
- GV: Bảng phụ
- HS: VBT TV4
III - Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét, công bố điểm bài kiểm tra. 
B- Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp
2. Hướng dẫn HS phân tích đề:
a. Phân tích đề bài:
- 1HS đọc đề bài.
- GV cùng HS phân tích đề bài.
b. Hướng dẫn HS thực hiện cuộc trao đổi:
*Tìm đề tài trao đổi
- HS đọc yêu cầu gợi ý 1
- GV kiểm tra sự chuẩn bị cho cuộc trao đổi của HS.
- GV treo bảng phụ viết sẵn tên một số nhân vật trong sách, truyện. 2HS đọc.
- HS lần lượt nói nhân vật mình chọn.
* Xác định nội dung trao đổi:
- HS đọc gợi ý 2.
- 1HS giỏi làm mẫu theo gợi ý.
* Xác định hình thức trao đổi:
- HS đọc gọi ý3.1HS làm mẫu theo câu hỏi(SGK)
c. HS đóng vai thực hành trao đổi
- HS trao đổi theo nhóm đôi: chọn bạn. thống nhất dàn ý đối đáp.
- HS thực hành , đổi vai cho nhau.
d. HS thi đóng vai trao đổi trước lớp:
- Các nhóm thi trước lớp. GV nhận xétbình chọn nhóm tốt nhất.
IV-Củng cố, dặn dò
 - Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà viết hoàn chỉnh bài trao đổi.
Luyện từ và câu
Tính từ
I-Mục tiêu
 - HS hiểu thế nào là tính từ.
- Bước đầu tìm được tính từ trong đoạn văn, biết đặt câu với tính từ. 
II-Chuẩn bị :
 - GV: Bảng phụ
 - HS:VBT TV
III-Các hoạt động dạy học
A-Kiểm tra bài cũ: 
 - Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp viết vào vở nháp: 3 danh từ, 3 động từ.
B-Bài mới
1- Giới thiệu bài:
 Nêu mục đích yêu cầu cầu của tiết học
2-Hướng dẫn tìm hiểu bài:
a. Nhận xét:
Bài 1: Đọc truyện(SGK)
 - HS đọc truyện, GV giúp HS hiểu nghĩa từ mới có trong bài
Bài 2: Tìm các từ trong truyện miêu tả:
a)tính tình , tư chất của cậu bé Lu -i
b) Màu sắc của sự vật
c)Hình dáng, kích thướcvà các đặc điểmkhác của sự vật.
 - HS đọc yêu cầu
- HS làm bài theo nhóm đôi.
- Sau thời gian quy định đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- GVchốt kết quả đúng. 
Bài 3: Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào?
- HS đọc yêu cầu bài
-HS suy nghĩ trả lời miệng. 
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng: Trong cụm từ “ đi lại vẫn nhanh nhẹn”, từ “nhanh nhẹn” bổ sung ý nghĩa cho từ “ đi lại”
b. Ghi nhớ: HS nêu ghi nhớ SGK
- HS đọc thuộc ghi nhớ ngay tại lớp.
3. Luyệnn tập:
Bài tập 1: Tìm tính từ có trong đoạn văn:
- HS đọc yêu cầu . 
- HS làm bài cá nhân trong VBT.Một số HS đọc lời giải. Lớp nhận xét, đối chiếu kết quả.GV chốt lời giải đúng.
Bài tập2: Viết một câu có dùng tính từ:
- HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở nháp.
- HS nối tiếp đọc câu văn trước lớp.GV nhận xét.
IV.Củng cố, dặn dò
 -Nhận xét tiết học.
 -Dặn HS về nhà hoàn thành bài tập và chuẩn bị bài sau.
---------------------------------------------------------------
 Thứ 6 ngày 7 tháng 11 năm 2008
Toán
Mét vuông
I-Mục tiêu
 Giúp học sinh:
 - Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích mét vuông
- Biết đọc viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo mét vuông.
- Biết 1 m2= 100 dm2 và ngược lại. Bước đầu biết giải một số bài toán có liên quan đến cm2, dm2, m2.
II-Chuẩn bị
- Hình vuông cạnh 1m đã chia thành 100 ô vuông, mỗi ô có diện tích 1 dm2.
- Bảng phụ.
III-Các hoạt động dạy học
A-Kiểm tra bài cũ 
 - Gọi 2HS lên bảng 200cm2= ... dm2; 2dm224cm2= ...cm2
- GV nhận xét chung, cho điểm HS
B-Bài mới:
1-Giới thiệu bài:
 GV giới thiệu trực tiếp bằng lời
2- Giới thiệu mét vuông:
- GV giới thiệu: Để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị mét vuông
- GV chỉ vào hình vuông đã chuẩn bị ,HS quan sát hình vuông.
- GV nói và chỉ vào bề mặt của hình vuông: “mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1m .
- GV giới thiệu HS cách đọc và viết:
+Mét vuông viết là: m2
+ Đọc là: “mét vuông”
- HS viết vào vở nháp. 
- HS quan sát hình, đếm số ô vuông 1dm2 để nhận biết mối quan hệ: 
1m2= 100dm2 và ngược lại.
3 . Thức hành:
Bài 1: Viết theo mẫu:
- Gọi 1HS đọc YC bài tập, 
- HS cả lớp tự làm bài vào vở BT
 - HS lên bảng chữa bài. - GV chốt kết quả đúng.
 Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm;
- Gọi 1HS đọc yêu cầu bài tập.HS làm vào vở nháp. 2 HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét, kết luận
Bài 3: Giải toán
 - Gọi 1HS đọc yêu cầu bài tập. GV giúp HS nắm vững y/ cầu bài tập
 - HS tự làm bài tập vào vở ôli.
 - Gọi 1HS lên chữa bài, HS cả lớp chú ý nhận xét. 
 - GV chốt : 
 Bài giải:
Diện tích của một viên gạch lát nềnlà:
30 x30 = 900(cm2)
diện tích căn phòng là:
900x200= 180 000(cm2) = 18m2
 Đáp số: 18m2
 Bài 4 : Tính diện tích của miếng bìa có kích thước đã cho.
 - Gọi 1HS đọc yêu cầu bài tập.GV giúp HS nêu cách giải bài toán(3 cách)
 - HS chọn cách giải , tự làm bài vào vở nháp.
 - 3 HS lên bảng giải theo 3 cách khác nhau. Lớp và GV nhận xét chốt kết quả đúng.
IV- Củng cố, dặn dò
 Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà làm các bài tập trong VBT
Tập làm văn
Mở bài trong bài văn kể chuyện
I-Mục tiêu
 - HS biết được thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện.
 - Bước đầu biết viết đoạn mở đầu một bài văn kể chuyện theo 2 cách : trực tiếp và gián tiếp.
II-Chuẩn bị
 - GV: Bảng phụ
 -HS: VBT TV4
III- Các hoạt động dạy học
A-Kiểm tra bài cũ 
 - HS thực hành trao đổivề một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống.
 - GV nhận xét, đánh giá.
B-Dạy học bài mới
1- Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu của tiêt học.
2-Hướng dẫn tìm hiểu bài:
a. Nhận xét:
Bài1,2:Đọc truyện “Rùa và thỏ”, tìm đoạn mở bài trong câu chuyện.
-1 HS đọc truyện và yêu cầu SGK. Lớp theo dõi.
- HS đọc thầm lại, tìm đoạn mở đâù câu chuyện, trả lời. 
- GV kết luận: “Trời mùa thu.....tập chạy”
- HS yếu đọc laị đoạn mở đầu.
Bài3:So sánh2 cách mở bài:
- HS đọc yêu cầu.
- HS trao đổi nhóm đôivà phát biểu: Cách mở bài sau không kể ngay vào sự việc bắt đầu câu chuyện mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện định kể.
- GV chốt: Đó là 2 cách mở bài cho bài văn kể chuyện: mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp.
b. Ghi nhớ: 
-HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK
3. Luyện tập:
Bài 1: Đọc và xác định cách mở bài:
- HS đọc yêu cầu bài tập
- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn mở bài của truyện “Rùa và Thỏ”
- - HS trao đổi nhóm đôivà phát biểu.
Bài2: Câu chuyện sau mở bài theo cách nào?
- HS đọc yêu cầu và nội dung bài 2.
- HS xác định phần mở đầu câu chuyện “ Hai bàn tay”. Nêu truyện mở bài theo cách nào.
- GV chốt: Mở bài trực tiếp
Bài3:Kể lại phần mở đầu câu chuyện “Hai bàn tay” theo cách mở bài gián tiếp.
- HS đọc yêu cầu.
- Trao đổi theo nhóm (4 em). Đại diện nhóm đọc trước lớp.
- Lớp và GV nhận xét.
IV- Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà hoàn chỉnh bài vào VBT .
Khoa học
Mây được hình thành như thế nào? mưa từ đâu ra?
I-Mục tiêu
 Sau bài học, HS có thể:
- Trình bày được mây được hình thành như thế nào
- Giải thích đượcnước mưa từ đâu ra
- Phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
II- Chuẩn bị 
 - GV: hình vẽ trang 46, 47- SGK.
 - HS: VBT
III-Các hoạt động dạy học
A. kiểm tra bài cũ: Nêu 3 thể của nước.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp
Hoạt động1: Tìm hiểu sự chuyển thể của nước trong tự nhiên
*Cách tiến hành:
Bước1:
- Gv yêu cầu HS thảo luận theo cặp:
 Kể lại câu chuyện “Cuộc phiêu lưu của giọt nước”SGK.
Bước2: 
-HS trình bày trước lớp
- HS và GV nhận xét bổ sung.
- GV chốt: + Hơi nước bay lên cao, gặp lạnh ngưng tụ thành những hạt nước rất nhỏ, tạo nên đám mây.
+ Các giọt nước trong đám mây rơi xuống đất tạo thành mưa
- HS nêu định nghĩa vòng tuần hoàn nước trong tự nhiên.
Hoạt động2: Trò chơi đóngvai “Tôi là giọt nước”
*Cách tiến hành:
Bước1:Tổ chức và hướng dẫn:
- GV chia lớp thành 4 nhóm. HS hội ý phân vai
Bước2: Làm việc theo nhóm
- Chuẩn bị đóng vai.
- Các nhóm đóng vai.
Bước3: Trình diễn và đánh giá:
- Lần lượt các nhóm lên trình bày.Các nhóm khác nhận xét, gópý.
- GV nhận xét, biểu dương nhóm trình bày sáng tạo đúng nội dung.
IV- Củng cố, dặn dò 
 -Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà làm BT trong vở bài tập 
-----------------------------------------------------
Sinh hoạt lớp

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 11-Hang.doc