I. MỤC TIÊU :
A. Tập đọc :
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa truyện : Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất(Trả lời được các câu hỏi trong SGK) .
B. Kể chuyện:
- Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự câu và kể lại được tong đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh họa.
* Hoc sinh yêu quê hương đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ truyện trong Sgk .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tuần 11 : Ngày soạn: 23/10/2011 Ngày giảng: Thứ hai ngày 24/10/2011 Tập đọc – Kể chuyện Tiết 31 + 32: Đất quý, đất yêu I. Mục tiêu : A. Tập đọc : - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. - Hiểu ý nghĩa truyện : Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất(Trả lời được các câu hỏi trong SGK) . B. Kể chuyện: - Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự câu và kể lại được tong đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh họa. * Hoc sinh yêu quê hương đất nước. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện trong Sgk . III. các hoạt động dạy học: Tập đọc A. KTBC: - Đọc bài thư gửi bài ( 2 HS ) trả lời câu hỏi -> HS + GV nhận xét B. Bài mới: 1. GTB : ghi đầu bài a. GV đọc toàn bài - HS chú ý nghe - GV HD cách đọc b. GV HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . + Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài + Đọc từng đoạn trước lớp - GV HD ngắt nghỉ và cách đọc 1 số câu văn - HS nghe, đọc - HS nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp - GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới + Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 4 - 4 nhóm HS nối tiếp nhau đọc ĐT 4 đoạn -> HS nhận xét -> GV nhận xét ghi điểm 3. Tìn hiểu bài : - Hai người khách được vua Ê- ti - ô - pi – a đón tiếp như thế nào ? - Vua mời họ vào cung, mở tiệc chiêu đãi họ .. - Khi khách sắp xuống tàu có điều gì bất ngờ xáy ra ? - Viên quan bảo họ cởi giày ra để họ cạo sạch đất ở đế giày - Vì sao người Ê - ti -ô - pi – a không để khách mang đi những hạt đất nhỏ ? - Vì họ coi đất quê hương là thứ thiêng liêng, cao quý nhất - Theo em phong tục nói lên tình cảm của người Ê - ti - ô - pi – a với quê hương như thế nào ? * Qua bài học các em có suy nghĩ gì về quê hương đất nước mình không? - Họ coi đất đai của Tổ quốc là tài sản quý giá, thiêng liêng nhất . 4. Luyện đọc lại : - GV đọc diễn cảm đoan 2 - học sinh Chú ý nghe - HS thi đọcđoạn 2 ( phân vai ) -> GV nhận xét ghi điểm - 1 HS đọc cả bài -> HS nhận xét Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ . 2. HD HS kể lại câu chuyện theo tranh . a. Bài tập 1 : GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS quan sát tranh – làm bài - HS quan sát tranh, sắp xếp lại đúng theo trình tự - HS ghi kết quả vào giấy nháp -> GV nhận xét, kết luận + Thứ tựcác bức tranh là : 3 – 1 – 4 –2 b. Bài tập 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - HS trao đổi theo cặp - GV gọi HS thikể - 4 HS thi kể nối tiếp 4 đoạn trước lớp - 1 HS thi kể toàn bộ câu chuyện ->HS nhận xét -> GV nhận xét ghi điểm C. Củng cố dặn dò : - Hãy đặt tên khác cho câu chuyện - Vài HS - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học ___________________________________ Toán Tiết 51: Bài toán giải bằng hai phép tính ( tiếp ) I. Mục tiêu: - Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính. II. Đồ dùng dạy học - Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học A. KTBC: - Làm bài tập 1+2 ( 2 HS ) -HS + GV nhận xét B. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Gt bài toán giải bằng hai phép tính. * Yêu cầu HS nắm được cách giải và trình bày bài giải. * Bài toán : - GV vẽ tóm tắt lên bảng và nêu bài toán 6 xe Thứ bảy : ? - HS nhìn tón tắt và nêu lại bài toán Chủ nhật : xe * muốn tìm cả hai ngày bán được bao nhiêu cái xe đạp trước tiên ta phải tìm gì ? - Tìm số xe đạp bán trong ngày chủ nhật : 6 x 2 = 12 ( xe ) + Tìm số xe đạp bán trong 2 ngày ta làm như thế nào ? -> Lấy 6 + 12 = 18 ( xe ) - GV gọi HS lên bảng giải - 1 HS lên bảng giải - HS nhận xét 2. Hoạt động 2:Thực hành - Bài 1+2 : củng cố và giải bài toán bằng 2 phép tính a. bài 1: GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập. GV vẽ hình lên bảng. Nhà 5km chợ huyện Bưu điện tỉnh ? km + Muốn biết từ nhà đến bưu điện tỉnh dài bao nhiêu km trước tiên ta phải ta phải tìm gì? -> Tìm quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh (5x3=15km) + Tìm quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh ta làm phép tính gì ? - Tính cộng : 5 + 15 = 20 ( km ) - GV gọi HS lên bảng giải - 1 HS lên bảng làm + lớp làm vào vở - HS nhận xét -> GV nhận xét ghi điểm b. Bài 2 : - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu BT - GV hướng dẫn giải theo 2 bước tương tự bài tập 1 - HS làm vào vở + 1 HS lên bảng - HS nhận xét Bài giải : Số lít mật ong lấy ra là : 24 : 3 = 8 ( l ) Đáp số : 8 ( lít mật ong ) -> GV nhận xét ghi điểm C. Bài 3 : Củng cố giải toán có 2 phép tính . - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào bảng con 5 x 3 + 3 = 15 + 3 7 x 6 – 6 = 42 – 6 = 18 = 36 6 x 2 – 2 = 12 – 2 56 : 7 + 7 = 8 + 7 = 10 = 15 -> GV sửa sai cho HS sau mỗi lần C. Củng cố dặn dò: - Nêu lại nD bài ? - 1 HS - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học Ngày soạn: 23/10/2011 Ngày giảng: Thứ ba ngày 25/10/2011 Tập đọc Tiết 33: Vẽ quê hương I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc đúng nhịp thơ và bộc lộ niềm vui qua giọng đọc. - Hiểu ý nghĩa của bài : Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương đất nước tha thiết của 1 bạn nhỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 khổ thơ trong bài) II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ bài tập đọc Sgk. - Bảng phụ chép bài thơ . III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC : - Kể lại chuyện đất quý đất yêu ( 4 HS ) - Vì sao người Ê- ti - ô - pi – a không để khách mang đi những hạt đất nhỏ ? -> HS + GV nhận xét B. Bài mới: 1. GTB : ghi đầu bài 2. Luyện đọc: a. GV đọc bài thơ - GVHD cách đọc - HS chú ý nghe b. GV HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . + Đọc từng dòng thơ - HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ + Đọc từng khổ thơ trước lớp - HS chú ý nghe - GV HD cách ngắt, nghỉ hơi giữa các dòng thơ - HS đọc nối tiếp từng khổ thơ trước lớp - GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới + Đọc từng khổ thơ trong nhóm - HS đọc theo nhóm 4 + Đọc đồng thanh - Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần 3. Tìm hiểu bài : - Kể tên những cảnh vật được tả trong bài thơ ? - Tre, lúa, sông máng, mây trời, nhà ở, ngói mới - Cảnh vật quê hương được tả bằng nhiều màu sắc. Hãy tả lại tên màu sắc ấy ? - Tre xanh, lúa xanh, sông máng xanh mát, trời mây xanh ngắt, ngói mới đỏ tươi, trường học đỏ thắm - Vì sao bức tranh quê hương rất đẹp ? - Vì bạn nhỏ yêu quê hương - Nêu nội dung chính của bài thơ ? - 2 HS nêu 4. Học thuộc lòng bài thơ: - GV HDHS học thuộc lòng bài thơ - HS đọc theo dãy, tổ, nhóm, các nhân - GV gọi HS thi đọc thuộc lòng - 5 – 6 HS thi đọc theo tổ, cả bài -> HS nhận xét -> GV nhận xét ghi điểm C. Củng cố dặn dò : - Nêu lại nội dung bài ? - 1 HS - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học Toán Tiết 52: Luyện tập A. Mục tiêu: - Biết giải bài toán bằng hai phép tính. B. Các hoạt động dậy học: I. Ôn luyện: - Bài toán giải bằng 2 phép tính gồm mấy bớc ? (1HS) - Làm bài tập số 2 (1HS) -> HS + GV nhận xét II. Bài mới: * Hoạt động 1: Bài tập a. Bài 1 + 2 + 3: Rèn kỹ năng giải bài toán có 2 phép tính. * Bài số 1: GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS phân tích bài toán - HS phân tích bài toán - GV theo dõi HS làm - HS làm vào nháp + 1HS lên bảng làm -> lớp nhận xét Bài giải Cả 2 lần số ô tô rời bến là: 18 + 17 = 35 (ôtô) Số ô tô còn lại là: 45 - 35 = 10 (ô tô) - GV nhận xét, sửa sai Đ/S: 10 ô tô * Bài số 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Bài toán này cần giải theo mấy bớc -> 2 bớc - HS làm vào vở + 1HS lên bảng - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét Bài giải Số thỏ đã bán là : 48 : 6 = 8 (con) Số thỏ còn lại là: -> GV nhận xét, sửa sai cho HS 48 - 8 = 40 (con) Đ/S: 40 con thỏ * Bài tập 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài toán. - GV gọi HS phân tích bài - HS phân tích bài toán -> giải vào vở. - HS đọc bài -> HS khác nhận xét Bài giải Số HS khá là: 14 + 8 = 22 (HS) Số HS khá và giỏi là: -> GV nhận xét, sửa sai 14 + 22 = 36 (HS) Đ/S: 36 HS b. Bài tập 4: Rèn kĩ năng làm toán có 2 phép tính - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bảng con 12 x 6 = 72; 72 - 25 = 47 -> GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng. 56 : 7 = 8 ; 8 - 5 = 3 42 : 6 = 7 ; 7 + 37 = 44 C. Củng cố dặn dò - Nêu lại ND bài ? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học ____________________________________________ Chính tả: ( Nghe – Viết ) Tiết 21: Tiếng hò trên sông I. Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ong/oong (BT2) - Làm đúng BT3 điền đúng một số từ có tiếng chứa âm đầu hoặc vần dễ lẫn : s / x . II. Đồ dùng dạy học : - Bảng lớp viét 2 lần BT2 - Giấy khổ to III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: - 2 HS giải câu đố ở tiết 20 ->HS + GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới: 1. GTB : ghi đầu bài 2. HD viết chính tả . a. HD HS chuẩn bị . - GV đọc bài viết - HS chú ý nghe - HS đọc lại bài ( 2 HS ) - GV HD nắm ND bài + Điệu hò chèo thuyền của chị Gái gợi cho tác giải nghĩ đến gì ? -> Tác giải nghĩ đến quê hương với hình ảnh cơn gió chièu thổi nhẹ + Bài chính tả có mấy câu ? -> 4 câu + Nêu các tên riêng trong bài ? -> Gái, Thu Bồn * Luyện viết tiếng khó : + GV đọc : trên sông, gió chiều, lơ lửng - HS luyện viết vào bảng con Ngang trời -> GV quan sát sửa sai b. GV đọc bài : -> HS nghe viết bài vào vở - GV theo dõi uốn nắn cho HS c. Chấm, chữa bài : - GV đọc lại bài - HS đổi vở soát lỗi - GV thu vở chấm điểm - GV nhận xét 3. HD làm bài tập . a. Bài tập 2 : - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài - HS làm bài vào nháp + 2 HS lên bảng thi làm bài - GV gọi HS nhận xét -> HS nhận xét - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng : Kính cong, đường cong, làm xong việc, cái xoong b. Bài tập 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS lên bảng làm - 2 nhóm làm vào giấy sau đó dán lên bảng + lớp làm vào nháp - HS nhận xét -> GV nhận xét chốt lại lời giải đúng : + Từ chỉ sự vật bắt đầu bằng s : sông, suối, sắn, sen, sáo, sóc, sói + Từ chỉ hoạt động, đặc điểm, tính chất bắt đầu bằng x là : mang sách, xô đẩy, xọc + Từ có tiếng mang vần ươn ... uần 10 - GV nhận xét và sủng cố kiến thức đã họcvề so sánh B. Bài mới : 1. GTB : ghi đầu bài 2. HDHS làm bài tập : a. Bài tập 1 : - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài - HS làm bài vào vở - GV dán 3 tờ phiếu - 3 HS lên bảng làm bài - GV gọi HS nhận xét -> HS nhận xét -> GV nhận xét chốt lại lời giải đúng +Chỉ sự vật quê hương : cây đa, dòng sông, con đò, mái đình, . + Tình cảm đố với quê hương: Gắn bó, nhớ thương, yêu quý, tự hào. b. Bài tập 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV HDHS làm bài - HS làm vào vở -> nêu kết quả + Các từ ngữ có thể thay thế cho từ quê hương là : quê qán, que cha đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn . -> GV nhận xét c. Bài tập 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập - GV mời HS lên bảng làm, lớp làm vào vở - 2 HS lên bảng + lớp làm vào vở - GV gọi HS nhận xét -> HS nhận xét - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng Ai làm gì ? Cha làm cho tôi chiếc chổi cọ Mẹ đựng hạt giống đầy chiếc lá cọ Chị tôi đan nón lá cọ . d. Bài tập 4: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân - HS nêu kết quả - GV gọi HS nêu kết quả -> GV nhận xét + Bác nông dân đang cày ruộng / + Em trai tôi đang chơi bóng đá ngoài sân . + Những chú gà con đang mổ thóc ngoài sân . + Đàn cá đang bơi lội tung tăng. C. Củng cố dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - 1 HS - Về nhà học bài chuản bị Bài sau * Đánh giá tiết học ____________________________________________________ Ngày soạn: 23/10/2011 Ngày giảng: Thứ năm ngày 27/10/2011 Toán Tiết 54: Luyện tập A. Mục tiêu: Giúp học sinh. - Thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được trong bảng tính giá trị biểu thức, trong giải toán. - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân với ví dụ cụ thể. B. Đồ dùng dạy học - Phiếu học tập C. Các hoạt động dạy và học. I. Ôn luyện: - Đọc bảng nhân 8 ( 3 HS ). - HS + GV nhận xét. II. Bài mới: * Bài 1+2: Củng cố bảng nhận 8. a. Bài 1. GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu tính nhẩm sau nêu kết quả - HS tính nhẩm - Nêu kết quả a. 8x1 = 8: 8x5 = 40. 8x2 = 16: 8x7 = 56.. b. 2x8 = 16: 8x7 = 56. - Giáo viên nhận xét, sửa sai 8x2 = 16: 8x4 = 32 b. Bài 2. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - GCV yêu cầu làm bảng con - HS làm bản con 8x3+8 = 24+8: 8x8+8 = 64+8 - GV nhận xét 32 72 2. Bài 3 + 4: vận dụng bảng 8 vào giải bài toán có 2 P/T. - a. Bài 3. - GV gọi HS yêu cầu. 2 HS nêu yêu cầu BT - GV hướng dẫn phân tích làm vào vở - HS phân tích làm bài toán - HS làm vào vở - Đọc bài làm - GV theo dõi HS làm - HS nhận xét - GV gọi HS nhận xét Bài giải Số mét dây điện cắt đi là: 8x4 = 32 ( m) Số mét dây điện còn lại là 50-32 = 18 (M) - Giáo viên nhận xét Đáp số: 18m. b. Bài 4. - GV gọi HS nêu yêu cầu + 2 HS nêu yêu cầu BT - GV hướng dẫn HS làm - HS làm vào SGK - HS đọc bài - HS nhận xét a. 8x3 = 24 ( ô vuông) b. 3x8 = 24 ( ô vuông) + GV nhận xét, sửa sai - NX 8x3; 3x8. III. Củng cố dặn dò - Nêu lại nội dung bài? - 1 HS - Về nhà học bài , chuẩn bị bài * Đánh giá tiết học ________________________________________ Tập viết Tiết 11: Ôn chữ hoa G ( tiếp theo ) I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa G (gh) (1dòng); viết đúng tên riêng (Ghềnh Ráng) (1dòng) và câu ứng dụng: Ai về đến huyện Đông Anh / Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương.(1lần) bằng chữ cỡ nhỏ. II. Đồ dùng dạy học : - Mẫu các chữ viết hoa G, R, Đ - Tên riêng các câu cao dao viết ten dòng kẻ ô li . III. Các hoạt động dạy học : A. KTBC : - GV đọc : Ông gióng – HS viết bảng con -> GV nhận xét B. Bài mới: 1. GTB : ghi đầu bài 2. HDHS luyện viết trên bảng con : a. Luyện viết chữ hoa. - GV yêu cầu HS mở vở quan sát -HS quan sát + Tìm những chữ hoa trong bài - Gh, R, A, Đ, L, T, V - Luyện viết chữ G + GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết - HS chú ý nghe - HS chú ý nghe và quan sát + GV đọc: G hoa - HS viết bảng con 3 lần + GV sửa sai cho HS b. Luyện viết từ ứng dụng: + GV gọi HS đọc - HS đọc tên riêng + GV giới thiệu về Ghềnh Ráng + HS chú ý nghe + GV Viết mẫu tên riêng - HS quan sát HS viết bản con 2 lần c. Luyện viết câu ứng dụng - GV gọi HS đọc. HS đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu nội dụng câu ca dao - HS nghe + Nêu các chữ viết hoa trong câu ca dao - Ai, Ghé, Đông Anh, Loa Thành + GV đọc tên riêng - HS luyện viết bảng con + GV sửa sai cho học sinh 3. HD viết vở TV + GV nêu yêu cầu - HS nghe - HS viết vào VTV 4. Chấm, chữa bài + Giáo viên thu vở chấm điển -HS nghe + Nhận xét bài viết C. Củng cố, dặn dò - Nêu lại ND bài - 1 HS - Về nhà học bài Chuẩn bị bài Ngày soạn: 23/10/2011 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 28/10/2011 Toán Tiết 55: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số I. Mục tiêu: - Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. - Vận dụng trong giải toán có phép nhân. II. Đồ dùng dạy học - Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: - đọc bảng nhân 8 ( 3 HS ) - HS + GV nhận xét B. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Giới thiệu các phép nhân. * yêu cầu HS nắm được các nhân . a. GT phép nhân : 123 x 2 - GV viết phép tính : 123 x 2 + Ta phải nhân như thế nào ? - Nhân từ phải sang trái + GV gọi HS đứng tại chỗ thực hiện - HS nhân : 123 x 2 246 + 2 nhân 3 bằng 6, viết 6 + 2 nhân 2 bằng 4, viết 4 + 2 nhân 1 bằng 2, viết 2 -> GV kết luận : 123 x 2 = 246 b. Giới thiệu phép nhân 326 x 3 . 326 - 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ1 - GVHD tương tự như trên x 3 - 3 nhân 2 bằng 6, viết 6 thêm 1 bằng 7, viết 7 - 3 nhân 3 bằng 9, viết 9 - GV gọi HS nhắc lại phép nhân - Vài HS nhắc lại phép nhân 2. Hoạt động 2: Thực hành a. Bài 1: * Rèn luyện cho HS cách nhân - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HSthực hiện bảng con - HS làm vào bảng con 341 213 212 203 x 2 x 3 x 4 x 3 682 639 848 609 -> GV nhân xét sau mỗi lần giơ bẳng b. Bài 2: * Rèn kỹ năng đặt tính và cách nhân - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm vào bảng con - HS làm vào bảng con 437 319 171 205 x 2 x 3 x 5 x 4 874 957 855 820 -> GV sửa sai cho HS C. bàI 3: * Giải được bài toán có lời văn - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV HD HS phân tích bài toán - HS phân tích bài toán + giải vào vở Bài giải: Số người trên 3 chuyến bay là : 116 x 3 = 348 ( người ) Đáp số : 348 người d. Bài 4: * củng cố về tìm số bị chia thương qua phép nhân vừa học . - GV gọi HS nêu yêu cầubài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm vào bảng con - HS làm vào bảng con x : 7 = 101 x : 6 = 107 x = 101 x 7 x = 107 x 6 x = 707 x = 642 -> GV nhận xét sửa sai C. Củng cố dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - 1 HS - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học _________________________________ Chính tả: ( Nhớ - Viết ) Tiết 22: Vẽ quê hương I. Mục tiêu: - Nhớ - viết đúng bài bài chính tả, trình bày sạch sẽ và đúng hình thức bài thơ 4 chữ. - Làm đúng BT2 viết đúng một số chữ âm đầu hoặc vần dễ lẫn : s /x ; ươn / ương . II. Đồ dùng dạy học: - 3 băng giấy viết khổ thơ của bài tập 2 a III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: - Tìm và viết tên các tiếng bắt đầu bằng s /x ? 2HS -> HS + GV nhận xét. B. Bài mới. 1.GTB: ghi đầu bài 2. HDHS viết chính tả. a. HS Chuẩn bị . - GV đọc đoạn viết - HS chú ý nghe - 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ - GV HD nắm ND bài + Vì sao bạn nhỏ thấy bức tranh quê hương rất đẹp ? - Vì các bạn rất yêu quê hương + Trong đoạn thơ trên có những chữ nào phải viét hoa ? Vì sao phải viết hoa ? - Các chữ đầu tên bài và đầu tên dòng thơ + Cần trình bày bài thơ 4 chữ như thế nào ? - Các chữ đầu dòng thơ cách lề vở 2 hoặc 3 ô li - GV đọc : làng xóm, lúa xanh. - HS luyện viết tiếng khó vào bảng con -> GV quan sát sửa sai cho HS b. HDHS viết bài : - GV cho HS ghi đầu bài, nhắc nhở các em cách trình bày - HS chú ý nghe - HS đọc lại 1 lần đoạn thơ - HS gấp sách viết bài c. Chấm chữa bài : - GV đọc bài - HS đổi vở soát lỗi - GV thu bài chấm điểm 3. HD làm bài tập : * Bài tập 2 a: - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV theo dõi HS làm bài - HS lamg bài cá nhân vào giấy nháp - GV dán bảng 3 băng giấy - 3 HS lên bảng thi làm bài đúng -HS đọc kết quả - HS nhận xét - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng a. Nhà sàn, đơn sơ, suối chảy, sáng lưng đồi C. Củng cố dặn dò : - Nêu lại ND bài ? - 1 HS Về nhà học bài chuẩn bị bài sau * Nhận xét chung tiết học Tập làm văn: Tiết 11: Nói về quê hương I. Mục tiêu: - Bước đầu biết nói về quê hương hoặc nơi mình đang ở theo gợi ý (BT2). II. đồ dùng dạy học : - Bảng lớp viết sẵn gọi ý kể chuyện - Bảng phụ viết sẵn gợi ý nói về quê hương . III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: - 3 - 4 HS đọc lại bài : Lá thư đã viết ởtiết 10 -> GV nhận xét B. GTB : ghi đầu bài : 1. HD làm bài : Bài tập 2 : - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV giúp HS nắm vững yêu cầu - HS nhận xét câu hỏi gợi ý trên bảng - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp - HS tập nói theo cặp - GV gọi HS trình bày - HS trình bày trước lớp -> GV nhận xét -> HS nhận xét C. Củng cố dặn dò : - Nêu lại nội dung bài ? - 1 HS - về nhà học bài chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học . ___________________________________ Sinh hoạt lớp I. Mục tiêu - HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình - Nhận thấy kết quả của mình trong tuần - GDHS có ý thức trong học tập, trong mọi hoạt động II Nội dung sinh hoạt 1 GV nhận xét u điểm : - Đi học đều đúng giờ - Giữ gìn vệ sinh chung - Ngoan lễ phép với thầy cô, đoàn kết với bạn bè - Thực hiện tốt nề nếp lớp - Trong lớp chú ý nghe giảng : Lam, Linh, Huy.... 2. Nhược điểm : - Chưa chú ý nghe giảng : Trung, Tỉnh.... - Chữ viết chưa đẹp, sai nhiều lối chính tả : Ngậu, Võn, Nguyện, Quyết ,... - Cần rèn thêm về đọc : Nguyện, Ngậu, Võn, Ba, Lõm, Quyết, Tỉnh, Nam Trung 3. HS bổ xung 4. Đề ra phương hướng tuần sau - Thực tốt nền nếp , nội quy lớp học . - Đi học đúng giờ .Những em học yếu cần cố gắng .
Tài liệu đính kèm: