Giáo án các môn lớp 4 (chuẩn kiến thức) - Tuần 19 (buổi chiều)

Giáo án các môn lớp 4 (chuẩn kiến thức) - Tuần 19 (buổi chiều)

I. MỤC TIÊU

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ

- Bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của câu truyện

- Hiểu nghĩa các từ mới trong bài ( giặc ngoại xâm, đô hộ, Luy Lâu.)

- Hiểu ND truyện : Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Giáo án, SGK, tranh minh hoạ truyện trong SGK.

- HS: SGK, vở, bút

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 10 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1194Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 (chuẩn kiến thức) - Tuần 19 (buổi chiều)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19 
 Ngày soạn: ngày 25/12/2011
 Ngày dạy: Thứ hai, ngày 26/12/2011
Tập đọc
Tiết 55 ÔN: HAI BÀ TRƯNG
I. MỤC TIÊU
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ
- Bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của câu truyện
- Hiểu nghĩa các từ mới trong bài ( giặc ngoại xâm, đô hộ, Luy Lâu....)
- Hiểu ND truyện : Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Giáo án, SGK, tranh minh hoạ truyện trong SGK.
- HS: SGK, vở, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của thầy
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
3.2. HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a. GV đọc diễn cảm toàn bài
b. HD HS luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1
- HS tiếp nối nhau đọc 4 câu trong đoạn
- GV kết hợp sửa phát âm cho HS
- Giúp HS hiểu nghĩa từ chú giải cuối bài.
- Từng cặp HS luyện đọc
- Đọc thầm đoạn văn
- Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với dân ta ?
c. HS luyện đọc và tìm hiểu đoạn 2
 Nối nhau đọc 4 câu
- GV sửa lỗi phát âm cho HS
 Đọc cả đoạn
- GV giải thích địa danh Mê Linh
 Từng cặp luyện đọc
 Đọc thầm
- Hai Bà Trưng có tài và có trí lớn như thế nào ?
d. HS luyện đọc và tìm hiểu đoạn 3
 Đọc nối tiếp
 Đọc trước lớp
- Giải nghĩa từ chú giải cuối bài
 Đọc theo cặp
 Đọc thầm
- Vì sao hai Bà Trưng khởi nghĩa ?
- Tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa ?
e. HS luyện đọc và tìm hiểu đoạn 4.
 Đọc nối tiếp
- GV sửa lỗi phát âm cho HS
 Đọc trước lớp
- Giải nghĩa từ chú giải cuối bài
 Đọc theo cặp
 Đọc thầm
- Kết quả của cuộc khởi nghĩa ntn ?
- Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng ?
4. Luyện đọc lại
- GV chọn đọc diễn cảm 1 đoạn của bài
5. Củng cố, dặn dò
- Câu chuyện này giúp các em hiểu được điều gì ? 
- GV nhận xét tiết học
Hoạt động của trò
- Hát, ổn định nề nếp
- HS nghe kết hợp quan sát tranh minh họa.
- HS theo dõi SGK
+ HS đọc 
- 2, 3 HS đọc cả đoạn trước lớp
+ HS đọc theo cặp đôi đoạn 1.
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn
- Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương, bắt dân ta lên rừng săn thú lạ.......
- 1 vài HS thi đọc lại đoạn văn
+ HS nối tiếp nhau đọc 4 câu của đoạn 2
- 2, 3 HS đọc cả đoạn trước lớp
- Từng cặp HS luyện đọc đoạn 2
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn
- Hai Bà Trưng rất giỏi võ nghệ, nuôi trí giành lại non sông
- 1 vài HS thi đọc lại đoạn văn.
+ HS tiếp nối nhau đọc 8 câu trong đoạn
- 2 HS đọc đoạn 3 trước lớp
- Từng cặp HS luyện đọc đoạn 3
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn
- Vì Hai Bà yêu nước, thương dân, căm thù quân giặc tàn bạo giết hại ông Thi Sách và gây bao tội ác với nhân dân.
- Hai Bà mặc giáp phục thật đẹp, bước lên bành voi rất oai phong. Đoàn quân rùng rùng lên đường, giáo lao, cung nỏ.......
+ 1 vài HS thi đọc lại đoạn văn
+ HS nối tiếp nhau đọc 4 câu trong đoạn
- 2 HS đọc đoạn văn trước lớp
- Từng cặp HS luyện đọc đoạn 4
- HS đọc thầm đoạn văn
- Thành trì của giặc sụp đổ. Tô Định trốn về nước. Đất nước sạch bóng quân thù.
- Vì Hai Bà là người lãnh đạo nhân dân giải phóng đất nước, là hai vị nữ anh hùng chống ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà.
- 1 vài HS thi đọc lại đoạn văn
+ 1 vài HS thi đọc lại đoạn văn
- 1 HS thi đọc lại bài văn
- Dân tộc Việt Nam ta có truyền thống chống giặc ngoại xâm bất khuất từ bao đời nay 
Toán
Tiết 91	 ÔN: CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết các số có bốn chữ số (các chữ số đều khác 0)
- Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.
- Bước đầu nhận ra giá trị của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Giáo án, vở BT Toán, phiếu BT1, BT2.
- HS: Vở, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của thầy
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
3.2. Hướng dẫn HS làm BT.
Hoạt động của trò
- Hát, ổn định nề nếp
a) Bài 1 + 2: Củng cố về đọc và viết số có 4 chữ số.
 Bài 1
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vào phiếu.
- HS làm phiếu, nêu kết quả.
- Viết số: 5134
- Đọc: Năm nghìn một trăm ba mươi tư.
- Gọi HS đọc bài 
- GV nhận xét - ghi điểm.
Bài 2. Gọi HS nêu yêu cầu
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào phiếu, nêu miệng kết quả.
- GV nhận xét, sửa sai.
- HS khác nhận xét.
 Bài 3. Củng cố về viết số có 4 chữ 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS trả lời miệng
- GV nhận xét.
Bài 4. Gọi HS nêu yêu cầu
- 1 HS nêu yêu cầu
- HS làm bài vào vở, 
1 HS lên bảng làm.
- GV nhận xét, sửa sai.
4. Củng cố. dặn dò
- Nêu ND bài.
- 1 HS nêu
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
________________________________________
Ngày soạn: ngày 25/12/2011
Ngày giảng: Thứ ba, ngày 27/12/2011
Chính tả ( nghe - viết )
Tiết 37 ÔN: HAI BÀ TRƯNG	
I. MỤC TIÊU 
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bT (2) a/b hoặc BT(3) a/b
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Giáo án, SGK, bảng phụ viết ND BT2, bảng lớp viết ND BT3
- HS: SGK, vở, bút, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV nêu gương một số HS viết chữ đẹp, có tư thế ngồi viết đúng, khuyến khích HS viết tốt hơn ở HK II.
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
3.2. HD HS nghe - viết
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn 4 của bài Hai Bà Trưng
- Các chữ Hai và Bà trong Hai Bà Trưng được viết như thế nào ?
- Vì sao phải viết hoa như vậy ?
- Tìm các tên riêng trong bài chính tả ?
b. GV đọc bài cho học sinh viết
- GV đọc lại cho HS soát lỗi
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm, nhận xét bài viết của HS.
4. HD HS làm bài tập chính tả.
* Bài 2: Nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm vào VBT Tiếng Việt
- GV nhận xét, chữa bài
* Bài 3 
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét
5. Củng cố, dặn dò
- GV khen ngợi, biểu dương những em viết chính tả đúng đẹp.
Hoạt động của trò
- Hát, ổn định nề nếp
- HS nghe.
- HS theo dõi SGK
- 1 HS đọc lại đoạn văn, lớp theo dõi SGK.
- Viết hoa các chữ Hai và Bà
- Viết hoa như thế để tỏ lòng tôn kính
- Tô Định, Hai Bà Trưng, chữ đầu mỗi câu
+ HS đọc thầm lại đoạn văn, viết vào vở nháp các từ dễ viết sai để ghi nhớ.
+ HS nghe viết bài vào vở
- HS đổi vở cho nhau soát lỗi
+ Điền vào chỗ trống l/n.
- HS làm bài vào vở
- 1 em lên bảng làm
- Đổi vở, nhận xét bài làm của bạn
- Lời giải : lành lặn, nao núng, lanh lảnh, 
+ Thi tìm nhanh các từ ngữ......
- Chơi trò chơi tiếp sức
- HS làm bài vào vở
Lời giải :
- Bắt đầu bằng l : lạ, lao động, lao xao....
- Bắt đầu bằng n : nao núng, nôn nao.....
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về nhà luyện viết thêm
Ngày soạn: ngày 25/12/2011
Ngày giảng: Thứ tư, ngày 28/12/2011
Tập đọc
Tiết 57 ÔN: BÁO CÁO KẾT QUẢ 
THÁNG THI ĐUA " NOI GƯƠNG CHÚ BỘ ĐỘI "
I. MỤC TIÊU 
- Đọc đúng các từ ngữ : noi gương, làm bài, lao động, liên hoan....
-Bước đầu biết đọc đúng giọng đọc một bản báo cáo.
- Hiểu ND một báo cáo hoạt động của tổ, lớp ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Giáo án, SGK, 4 băng giấy ghi chi tiết nội dung các mục (Học tập – Lao động – Các công tác khác - Đề nghị khen thưởng)
- HS: SGK, vở, bút
III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC.
Hoạt động của thầy
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài : Hai Bà Trưng
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 
3.2. Luyện đọc
a. GV đọc toàn bài
b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng đoạn trứơc lớp
+ GV chia bản báo cáo thành 3 đoạn
- Đ1 : 3 dòng đầu
- Đ2 : Nhận xét các mặt
- Đ3 : Đề nghị khen thưởng.
- GV kết hợp sửa phát âm sai cho HS
- Giúp HS hiểu 1 số từ chú giải trong bài.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- Đọc cả bài.
3.3. HD HS tìm hiểu bài
- Theo em, báo cáo trên là của ai ?
- Bạn đó báo cáo với những ai ?
- Bản báo cáo gồm những nội dung nào ?
- Báo cáo kết quả thi đua trong tháng để làm gì ?
4. Luyện đọc lại
- GV chia bảng lớp làm 4 phần, mỗi phần gắn tiêu đề 1 nội dung
5. Củng cố, dặn dò 
- GV khen những em đọc tốt. 
- Nhận xét chung giờ học.
Hoạt động của trò
- Hát, ổn định nề nếp
- 4 HS nối tiếp nhau đọc bài
- Nhận xét.
- HS theo dõi SGK
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong báo cáo
- HS đọc theo nhóm 3
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm.
- Hai HS thi đọc cả bài
+ Cả lớp đọc thầm bản báo cáo.
- Của bạn lớp trưởng.
- Với tất cả các bạn trong lớp về kết quả thi đua của lớp trong tháng thi đua " Noi gương chú bộ đội ".
- Nêu nhận xét về các mặt hoạt động của lớp. Học tập, lao động, các công tác khác..
- Để thấy lớp đã thực hiện đợt thi đua như thế nào.
- 4 HS dự thi
- 1 vài HS thi đọc toàn bài
______________________________________________
Toán
Tiết 93	 ÔN: CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (tiếp)
I. MỤC TIÊU 
- Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm đều là chữ số 0) và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng đó của số có bốn chữ số.
- Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có 4 chữ số trong dãy số
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Giáo án, phiếu BT1, phiếu BT2
- HS: vở, bút
III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC.
Hoạt động của thầy
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
GV viết bảng: 4375; 7821; 9652 
- HS + GV nhận xét.
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
Hoạt động của trò
- Hát, ổn định nề nếp
- 3 HS đọc
3.2. Hướng dẫn HS làm BT
 Bài 1: Củng cố cách viết, đọc số
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- 1 HS đọc mẫu -> lớp đọc nhẩm.
- Cho HS làm vào phiếu
- HS làm bài vào phiếu 
- GV nhận xét, ghi điểm 
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu
- 1 HS nêu yêu cầu
- HS làm bài vào phiếu, đọc lại bài
- GV nhận xét
- Lớp nhận xét.
 Bài 3 : * Củng cố về viết số .
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 2 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- HS nêu cách làm bài 
GV gọi HS đọc bài 
- HS làm vào vở , 1 số HS đọc bài 
a. 6972 -> 6973 -> 6974 -> 6975 -> 6976 -> 6977
b. 4008 -> 4009 -> 4010 -> 4011 -> 4012 -> 4013 
c. 9000 -> 9001 -> 9002 -> 9003 -> 9004 -> 9005
- GV nhận xét ghi điểm 
Bài 4 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- HS nêu đặc điểm từng dãy số 
- GV yêu cầu HS làm vào vở 
- HS làm vào vở - đọc bài 
- GV gọi HS đọc bài - nhận xét 
a. 5000, 6000, 7000, 8000, 9000
b. 4100, 4200, 4300, 4400, 4500
c. 7010, 7020, 7030, 7040, 7050 
- GV nhận xét 
4. Củng cố, dặn dò 
- Nêu lại ND bài 
- 1 HS nêu 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau 
_______________________________________
Luyện từ và câu
Tiết 19 ÔN: NHÂN HOÁ 
ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO ?
I. MỤC TIÊU 
- Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, các cách nhân hoá.
- Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào ? 
- Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi khi nào?; Trả lời lời được câu hỏi khi nào?
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Giáo án, SGK, bảng phụ viết BT1, BT2, BT3.
- HS: SGK, vở, bút
III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
3.2. HD HS làm BT
* Bài 1 
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét.
* Bài 2 
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét.
* Bài 3 
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét
* Bài 4 
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
4. Củng cố, dặn dò
- Em hiểu thế nào về nhân hoá ? 
- GV nhận xét chung tiết học.
Hoạt động của trò
- Hát, ổn định nề nếp
+ Đọc hai khổ thơ và trả lời câu hỏi.
- HS trao đổi theo cặp, viết trả lời ra nháp.
- 2 HS lên bảng
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- HS nhận xét.
- Lời giải :
- Con đom đóm được gọi bằng anh
- Tính nết của đom đóm : chuyên cần
- Hoạt động của đom đóm: lên đèn, đi gác, đi rất êm, đi suốt đêm, lo cho người ngủ.
+ Trong bài thơ Anh Đom Đóm ( HK I ) còn con vật nào được gọi và tả như người.
- 1 HS đọc thành tiếng bài Anh Đom Đóm
- HS suy nghĩ, làm bài.
- Phát biểu ý kiến
- Nhận xét bạn trả lời.
+ Lời giải :
- Cò Bợ : được gọi bằng chị, biết ru con.
- Vạc : được gọi bằng thím, biết lặng lẽ mò tôm.
+ Tìm bộ phận câu trả lời câu hỏi: Khi nào ? 
- HS đọc kĩ từng câu văn, làm bài ra nháp
- 3 em lên bảng gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi khi nào ?
- HS phát biểu ý kiến
- HS làm bài vào vở.
+ Lời giải :
- Anh Đom Đóm lên đèn đi gác khi trời đã tối.
- Tối mai, anh Đom Đóm lại đi gác.
- Chúng em học bài thơ Anh Đom Đóm trong học kì I
+ Trả lời câu hỏi
- HS đọc câu hỏi, nhẩm câu trả lời, phát biểu ý kiến.
- HS làm bài vào vở
+ Lời giải :
- Lớp em bắt đầu vào học kì II từ giữa tháng 1
- Ngày 31 tháng 5 kết thúc học kì II.
- Tháng 6 chúng em được nghỉ hè.
- Nhân hoá là gọi hoặc tả con vật, đồ đạc, cây cối .... bằng những từ ngữ vốn để gọi và tả con người )
 Ngày soạn: ngày 25/12/2011
Ngày dạy: Thứ năm, ngày 29/12/2011
Tập viết
Tiết 19	ÔN: ÔN CHỮ HOA N ( tiếp theo )
I. Mục tiêu
	- Viết đúng chữ hoa N (1dòng); Nh (1dòng); viết đúng tên riêng Nhà Rồng (1dòng)và câu ứng dụng: Nhỡ sông Lô, Nhỡ phố Ràng / Nhớ từ Cao lạng nhớ sang Nhị Hà bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng
	GV : Mẫu chữ viết hoa N ( Nh ) tên riêng Nhà Rồng và câu thơ của Tố Hữu.
	HS : Vở tập viết
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS viết trên bảng con
a. Luyện viết chữ viết hoa
- Tìm các chữ viết hoa có trong bài ?
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
b. Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng )
- Đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu : Nhà Rồng là một bến cảng ở thành phố Hồ Chí Minh......
c. Luyện viết câu ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu sông Lô, phố Ràng, Cao Lạng, Nhị Hà
3. HD HS viết vở tập viết
- GV nêu yêu cầu giờ viết
4. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
- N ( Nh ), R, L, C, H.
- HS quan sát
- HS tập viết chữ Nh và chữ R trên bảng con.
- Nhà Rồng
- HS tập viết bảng con : Nhà Rồng.
 Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng
 Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sang Nhị Hà
- HS tập viết bảng con : Nhị Hà, Ràng
+ HS viết bài vào vở
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV khen những em viết đẹp.
	- Nhận xét chung tiết học.
____________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 19 chieu.doc