I. MỤC TIÊU
- Biết đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời cỏc nhõn vật (người chỉ huy với các chiến sĩ nhỏ tuổi)
- HS khỏ, giỏi bước đầu biết đọc với giọng biểu cảm một đoạn trong bài
- Hiểu ND : Ca ngợi tinh thần yêu nước , không quản ngại khó khăn , gian khổ của các chiến sĩ nhừ tuổi trong cuộc khỏng chiến chống thực dân Pháp trước đây (Trả lời được các CH trong SGK)
* Đảm nhận trách nhiệm
* Tư duy sáng tạo
* Lắng nghe tớch cực
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tuần 20 Ngày soạn: Ngày 1/1/2012 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 1/1/2012 Tập đọc Tiết 58. ễN: ở lại với chiến khu I. Mục tiêu - Biết đầu biết đọc phõn biệt lời người dẫn chuyện với lời cỏc nhõn vật (người chỉ huy với cỏc chiến sĩ nhỏ tuổi) - HS khỏ, giỏi bước đầu biết đọc với giọng biểu cảm một đoạn trong bài - Hiểu ND : Ca ngợi tinh thần yờu nước , khụng quản ngại khú khăn , gian khổ của cỏc chiến sĩ nhừ tuổi trong cuộc khỏng chiến chống thực dõn Phỏp trước đõy (Trả lời được cỏc CH trong SGK) * Đảm nhận trỏch nhiệm * Tư duy sỏng tạo * Lắng nghe tớch cực ii. đồ dùng dạy học - GV: Giáo án, SGK, tranh minh họa trong SGK. - HS: SGK, vở, bút iii. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức - Hát, nề nếp 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài: Báo cáo kết quả thi đua “Noi gương chú bộ đội” và trả lời câu hỏi - GV nhận xét. - 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi trong bài - HS nhận xét 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 3.2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài. a, GV đọc mẫu toàn bài - HS chú ý nghe - GV hướng dẫn cách đọc b, GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng câu - HS nối tiếp đọc từng câu + đọc đúng - Đọc từng đoạn trước lớp + GV hướng dẫn đọc 1 số câu văn dài - HS nối tiếp đọc đoạn + GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới - Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo N4 - Cả lớp đọc ĐT toàn bài 3.3. Tìm hiểu bài - HS đọc thầm đoạn 1. - Trung đoàn trưởng đến gặp các chiến sỹ nhỏ tuổi để làm gì? - Ông đến để thông báo ý kiến của trung đoàn: Cho các chiến sỹ nhỏ trở về sống với gia đình - 1 HS đọc đoạn 2 + lớp đọc thầm - Trước ý kiến đột ngột của chỉ huy vì sao các chiến sỹ nhỏ "ai cũng thấy cổ họng mình nghẹn lại"? - HS nêu - Thái độ của các bạn sau đó thế nào ? - Lượm , mừng và các bạn đều tha thiết xin ở lại. - Vì sao Lượm và các bạn không muốn về nhà - Các bạn sẵn sằng chịu đựng gian khổ, sẵn sàng sống chết với chiến khu - Lời nói của Mừng có gì đáng cảm động? - Mừng rất ngây thơ, chân thật xin trung đoàn cho em ăn ít đi miễn là đừng bắt em trở về nhà - Cả lớp đọc thầm đoạn 3. - Thái độ của trung đoàn trưởng thế nào khi nghe lời van xin của các bạn. - Trung đoàn trưởng cảm động rơi nước mắt - Tìm hình ảnh so sánh ở cuối bài. - Tiếng hát bùng lên như ngọn lửa rực rỡ giữa đêm rừng lạnh tối. * Qua câu chuyện này em hiểu điều gì về các chiến sĩ vệ quốc đoàn nhỏ tuổi? - Rất yêu nước, không quản ngại khó khăn gian khổ, sẵn sàng hi sinh vì Tổ quốc. 4. Luyện đọc lại - GV đọc lại đoạn 2 - Hướng dẫn HS đọc đúng đoạn văn. - HS nghe. - Một vài HS thi đọc. - 2 HS thi đọc cả bài. - GV nhận xét ghi điểm, - HS nhận xét. 5. Củng cố dặn dò. - Qua câu chuyện em hiểu thế nào về các chiến sĩ nhỏ tuổi? - Rất yêu nước - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học, Toán Tiêt 96 ễN: điểm ở giữa. trung điểm của đoạn thẳng I. Mục tiêu - Biết điểm ở giữa hai điểm cho trước. - Biết trung điểm của một đoạn thẳng. - Vận dụng vào làm các bài tập. II. Đồ dùng dạy học - GV: Giáo án, SGK, vẽ sẵn hình BT3 vào bảng phụ. - HS: SGK, vở, bút III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức - Hát, nề nếp 2. Kiểm tra bài cũ - Làm BT 1, 2 - GV nhận xét - 2 HS lên bảng làm - Lớp nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 4 Thực hành Bài 1: Củng cố về điểm ở giữa và ba điểm thẳng hàng. - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - HS làm nháp + neue kết quả. + Nêu 3 điểm thẳng hàng? -> A, M, B; M, O, N; C, N, D. + M là điểm giữa A và B. + O là điểm giữa M và N. + N là điểm giữa C và D. - GV nhận xét, ghi điểm. Bài 2 + 3: Củng cố về trung điểm của đoạn thẳng. Bài 2 - Gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu - HS làm vở + giải thích. - GV nhận xét, sửa sai + O là trung điểm của đoạn thẳng AB vì A, O, B thẳng hàng và OA = OB = 2cm + M không là trung điểm của đoạn thẳng CD và M không là điểm ở giữa hai điểm C và D vì C, M, D không thẳng hàng. + H không là trung điểm của đoạn thẳng FG và EG vì EH = 2cm; HG = 3cm Vậy a, e là đúng; b, c, d là sai. Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - GV nhận xét, sửa sai. 5. Củng cố dặn dò. - Nêu lại ND bài. * Đánh giá tiết học - 2 HS nêu yêu cầu BT. - HS làm vở + giải thích. + I là trung điểm của đoạn thẳng BC vì: B, I, C thẳng hàng, IB = IC + O là trung điểm của đoạn thẳng AD. + O là trung điểm của đoạn thẳng IK. + K là trung điểm của đoạn thẳng GE. + I là trung điểm của đoạn thẳng BC- Ngày soạn: Ngày 1/1/2012 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 3/1/2012 Chính tả (nghe - viết) Tiết 39 ễN: ở lại với chiến khu I. Mục tiêu - Nghe - viết đỳng bài chớnh tả; trỡnh bày đỳng hỡnh thức bài văn xuụi . - Làm đỳng BT(2) a / b. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Giáo án, SGK, bảng phụ viết 2 lần ND bài 2 (b). - HS: SGK, vở, but, bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức - Hát, nề nếp 2. Kiểm tra bài cũ - GV đọc cho HS viết: liên lạc nhiều lần, nắm tình hình - GV nhận xét, sửa sai. - HS viết bảng con 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 3.2. HD HS nghe viết. a, HD HS chuẩn bị. - GV đọc diễn cảm đoạn chính tả. - HS nghe. - 1 HS đọc lại. - GV giúp HS nắm ND đoạn văn. + Lời bài hát trong đoạn văn nói lên điều gì? - Tinh thần quyết tâm chiến đấu không sợ hi sinh gian khổ - GV giúp HS nắm cách trình bày. + Lời bài hát trong đoạn văn viết như thế nào? - Được đặt sau dấu hai chấm - GV đọc một số tiếng khó: Bảo tồn, bay lượn, bùng lên, rực rỡ - HS luyện viết vào bảng con. - GV quan sát, sửa sai. b, GV đọc bài - HS nghe viết bài vào vở. - GV quan sát uốn nắn cho HS. c, Chấm chữa bài. - GV đọc lại đoạn viết - HS đổi vở soát lỗi. - GV thu vở chấm điểm. - GV nhận xét bài viết. 4. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 2 (b) - GV gọi HS nêu yêu cầu BT. -2 HS nêu yêu cầu BT. - HS làm bài vào vở. - GV gọi HS đọc bài. - 3 - 4 HS đọc bài. + Thuốc + ruột + Ruột + Đuốc - GV nhận xét ghi điểm. 5. Củng cố dặn dò. - Nêu lại ND bài - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. - HS nhận xét - 2 HS nêu Ngày soạn: Ngày 1/1/2012 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 4/1/2012 Tập đọc Tiết 60 ễN: chú ở bên bác hồ I. Mục tiêu - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lớ khi đọc mội dũng thơ, khổ thơ . - Hiểu ND : Tỡnh cảm thương nhớ và lũng biết ơn của mọi người trong gia đỡnh em bộ với liệt sĩ đó hy sinh vỡ Tổ quốc. (Trả lời được cỏc CH trong SGK) - Học thuộc lòng bài thơ. II. Đồ dùng dạy học - GV: Giáo án, SGK, tranh minh họa bài học, bản đồ, bảng phụ. - HS: SGK, vở, bút III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức - Hát, nề nếp 2. Kiểm tra bài cũ - Kể lại 4 đoạn câu chuyện ở lại với chiến khu - GV nhận xét. - 4 HS kể. - Lớp nhận xét 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 3.2. Luyện đọc. a, GV đọc diễn cảm bài thơ, GV HD cách đọc. - HS nghe. b, GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. - Đọc từng câu. - HS nôi tiếp đọc từng câu. - Đọc từng đoạn trước lớp. + GV HD cách ngắt nghỉ đúng các dòng thơ. - HS đọc nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ + GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới. - Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm3 - 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ. - 1 HS đọc cả bài. 3.3. Tìm hiểu bài - Những câu thơ nào cho thấy Nga rất nhớ chú? -> Chú Nga đi bộ đội sao lâu quá là lâu - Khi Nga nhắc đến chú thái độ của bà mẹ ra sao? - Mẹ thương chú khóc đỏ hoe mắt, bố nhớ chú ngước lên bàn thờ - Em hiểu câu nói của ban Nga như thế nào? - Chú đã hy sinh - Vì sao các chiến sĩ hy sinh vì Tổ quốc được nhớ mãi? - Vì những chiến sĩ đó đã hiến dâng cả cuộc đời cho hạnh phúc và sự bình yên của nhân dân. 4. Học thuộc lòng bài thơ. - GV hướng dẫn HS theo hình thức xoá dần. - GV nhận xét, ghi điểm. - HS đọc thuộc từng khổ, cả bài theo nhóm, dãy, cá nhân. - HS thi đọc thuộc từng khổ, cả bài, - Cả lớp bình chọn. 5. Củng cố dặn dò. - Hệ thống lại nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. ______________________________________ Toán Tiết 98 ễN: so sánh các số trong phạm vi 10.000 I. Mục tiêu - Biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10 000. - Biết so sánh các đại lượng cùng loại. II. Đồ dùng dạy học - GV: Giáo án, SGK, phấn màu, phiếu BT1. - HS: SGK, vở, bút III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức - Hát, nề nếp 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu cách tìm số lớn nhất có 2, 3 chữ số? - GV nhận xét. - 2 HS nêu - Lớp nhận xét 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 3.2. Hướng dẫn HS nhận biết dấu hiệu và cách so sánh hai số trong phạm vi 10.000 * HS nắm được dấu hiệu và cách so sánh. - GV viết lên bảng: 999 1000 - HS quan sát. - Hãy điền dấu (, =) và giải thích vì sao lại chọn dấu đó? - HS: 999 < 1000 giải thích VD: 999 thêm 1 thì được 1000 hoặc 999 ứng với vạch đứng trước vạch ứng với 1000 trên tia số. + Trong các dấu hiệu trên, dấu hiệu nào dễ nhận biết nhất? Chỉ cần đến số của mỗi rồi so sánh các chữ số đó. số đó số nào có những chữ số hơn thì số đó lớn hơn. - GV viết bảng 9999.10.000 - HS so sánh - GV viết bảng 9999.8999 HS quan sát + Hãy nêu cách so sánh ? - HS so sánh vì 9 > 8 nên 9000 > 8999. - GV viết 6579 6580 + hãy nêu cách so sánh. - HS nêu so sánh từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất 6579 < 6580 - Qua hai ví dụ trên em có nhận xét gì về cách so sánh số có 4 chữ số. - HS nêu như SGK, 5 HS nhắc lại. 4. Thực hành Bài 1 + 2: Củng cố về so sánh số. Bài 1 - GV gọi HS nêu yêu cầu BT. - 2 HS nêu yêu cầu - GV gọi HS nêu cách so sánh số. - 2 HS nêu. - GV gọi HS đọc bài. - GV nhận xét. - HS làm bài vào phiếu - nêu kết quả. 1942 > 998 9650 < 9651 1999 6951 900 + 9 = 9009 6591 = 6591 Bài 2: GV gọi HS nêu yêu cầu. - GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng - 2 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào bảng con. 1 km > 985m 70 phút > 1 giờ 600cm = 6m 797mm < 1m 60 phút = 1 giờ. Bài 3: Củng cố về tìm số lơn nhất và tìm số bé nhất. - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 SH nêu yêu cầu. - GV gọi HS nêu cách làm. - HS làm vào vở. - GV gọi HS đọc bài. - GV nhận xét. + Số lớn nhất trong các số: 4375, 4735, 4537, 4753, là số 4753 + Số bé nhất trong các số: 6091, 6190, 6901, 6019, là số 6019. 5. Củng cố, dặn dò - Nêu cách so sánh các số trong phạm vi 10 000? - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. - 3 HS nhắc lại Luyện từ và câu Tiết 20 ễN: từ ngữ về tổ quốc. dấu phẩy. I. Mục tiêu - Nắm được một số nghĩa của từ ngữ về Tổ quốc để xếp đỳng cỏc nhúm (BT1) - Bước đầu biết kể về một vị anh hựng (BT2) - Đặt thờm được dấu phẩy vào chỗ thớch hợp trong đoạn văn (BT3) II. Đồ dùng dạy học. - GV: Giáo án, SGK, bảng lớp làm BT1, 3 tờ phiếu làm BT3. - HS: SGK, vở, bút III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức - Hát, nề nếp 2. Kiểm tra bài cũ - Nhân hoá là gì? lấy ví dụ? - GV nhận xét. - 2 HS trả lời - Lớp nhận xét 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 3.2. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1 - GV gọi HS nêu yêu cầu BT. - 2 HS nêu yêu cầu BT. - HS làm bài vào vở - GV mở bảng phụ. - 3 HS thi làm nhanh trên bảng - HS nhận xét. - GV nhận xét kết luận. a) Những từ cùng nghĩa với tổ quốc là: Đất nước, nước nhà, non sông, giang sông. b) Cùng nghĩa với Bảo vệ là: giữ gìn, gìn giữ. c) Cùng nghĩa với xây dựng là kiến thiết. Bài 2 - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT. - HS làm vào vở. - GV nhắc HS: Kể tự do, thoải mái gắn gọn những gì em biết về một số vị anh hùng - HS nghe. - GV gọi HS kể. - GV nhận xét, ghi điểm. - Vài HS thi kể. - HS nhận xét. Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu? - 2 HS nêu yêu cầu. - HS đọc thầm đoạn văn và làm bài cá nhân. - GV mở bảng phụ. - GV nhận xét - 3 HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét. - 3 -> 4 HS đọc lại đoạn văn. 4. Củng cố, dặn dò. - Nêu lại ND bài. - Về nhà chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. Ngày soạn: Ngày 1/1/2012 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 5/1/2012 Tập viết Tiết 20 ễN: ễN CHỮ HOA N ( tiếp theo ) I. Mục tiờu - Viết đỳng chữ hoa N (1dũng); Ng (1dũng); viết đỳng tờn riờng Nguyễn Văn Trỗi (1dũng)và cõu ứng dụng: "Nhiễu điều phủ lấy giá gương. Người trong một nước thì thương nhau cùng" bằng chữ cỡ nhỏ. II. Đồ dung dạy học GV : Mẫu chữ viết hoa N ( Ng ) tờn riờng Nguyễn Văn Trỗi và ca giao HS : Vở tập viết III. Cỏc hoạt động dạy học chủ yếu. 1. Giới thiệu bài - GV nờu MĐ, YC của tiết học 2. HD HS viết trờn bảng con a. Luyện viết chữ viết hoa - Tỡm cỏc chữ viết hoa cú trong bài ? - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cỏch viết. b. Luyện viết từ ứng dụng ( tờn riờng ) - Đọc từ ứng dụng - GV giới thiệu : Nguyễn Văn Trỗi là một anh hựng...... c. Luyện viết cõu ứng dụng - Đọc cõu ứng dụng - GV giỳp HS hiểu cõu ca giao 3. HD HS viết vở tập viết - GV nờu yờu cầu giờ viết 4. Chấm, chữa bài - GV chấm bài - Nhận xột bài viết của HS - N ( Ng ), R, L, C, H. - HS quan sỏt - HS tập viết chữ Ng và chữ R trờn bảng con. - Nhà Rồng - HS tập viết bảng con : Nguyễn Văn Trỗi. Nhiễu điều phủ lấy giá gương. Người trong một nước thì thương nhau cùng - HS tập viết bảng con : Nhiễu, Người + HS viết bài vào vở IV. Củng cố, dặn dũ - GV khen những em viết đẹp. - Nhận xột chung tiết học.
Tài liệu đính kèm: