Giáo án các môn lớp 4 (chuẩn kiến thức) - Tuần 22 (buổi sáng)

Giáo án các môn lớp 4 (chuẩn kiến thức) - Tuần 22 (buổi sáng)

I. MỤC TIÊU

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyệnvới lời cỏc nhõn vật

- Hiểu ND: Ca ngợi nhà bỏc học vĩ đại Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khao học phục vụ con người (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Giáo án, SGK

- HS: SGK, vở, bút

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY

 

doc 6 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1007Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 (chuẩn kiến thức) - Tuần 22 (buổi sáng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22
 Ngày soạn: Ngày 29/1/2012
Ngày dạy: Thứ hai, ngày 30/1/2012
Tập đọc 
Tiết 64 ÔN: NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ
I. MỤC TIÊU
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyệnvới lời cỏc nhõn vật 
- Hiểu ND: Ca ngợi nhà bỏc học vĩ đại Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khao học phục vụ con người (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Giáo án, SGK
- HS: SGK, vở, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
3.2. Luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm toàn bài.
Hoạt động của trò
- Hát
- 3 HS
- HS nghe
GV hướng dẫn cách đọc 
- HS nghe 
b. GV hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài 
- Đọc từng đoạn trước lớp 
+ GV hướng dẫn cách ngắt, nghỉ đúng 
- HS nối tiếp đọc đoạn 
+ GV gọi HS giải nghĩa 
- HS giải nghĩa từ khó hiểu. 
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
- HS đọc theo N4
- Cả lớp đọc ĐT đoạn 1
- 3 HS nối tiếp đọc đoạn 2,3,4
3.3. Tìm hiểu bài
* Cả lớp đọc thầm phần chú thích dưới ảnh và đoạn 1
+ Nói những điều em biết về Ê - đi - xơn 
- Vài HS nêu.
- GV: Ê - đi - xơn là nhà bác học nổi tiếng người Mỹ. Ông sinh năm 1847 mất 1937 ông đã cống hiến cho loài người hơn 1 ngàn sáng chế, tuổi trẻ của ông rất vất vả. 
- Nghe
+ Câu chuyện giữa Ê - đi - xơn và bà cụ xảy ra vào lúc nào?
- Xảy ra lúc Ê - đi - xơn vừa chế ra đèn điện.
* HS đọc thầm đoạn 2 + 3
+ Bà cụ mong muốn điều gì ?
- Bà mong muốn Ê - đi - xơn làm ra một thứ xe không cần ngựa kéo lại đi rất êm.
+ Vì sao cụ mong có chiếc xe không cần ngựa kéo?
- Vì xe ngựa rất xóc - đi xe ấy cụ sẽ bị ốm
+ Mong muốn của bà cụ gợi cho Ê - đi - xơn ý nghĩ gì ?
- Chế tạo 1 chiếc xe chạy bằng dòng điện 
* HS đọc thầm đoạn 4
+ Nhờ đâu mong ước của cụ được thực hiện ?
- Nhờ tài năng và tinh thần lao động, nghiên cứu miệt mài, sự quan tâm đến mọi người mà mong ước của bà cụ được thực hiện.
- Theo em khoa học mang lại lợi ích gì chi con người ?
- Khoa học tạo ra những thứ cần thiết cho con người, làm cho con người ngày càng được sống cuộc sống sung sướng.
* GV: khoa học cải tạo T/g, cải thiện cuộc sống của con người làm cho con người sống tốt hơn.
4. Luyện đọc lại
- GV đọc mẫu đoạn 3
- HS nghe 
- GV hướng dẫn HS đọc đúng lời giải của nhân vật.
- HS thi đọc đoạn 3
- Mỗi tốp 3 HS đọc toàn truyện theo 3 vai (người dẫn chuyện, Ê - đi - xơn, bà cụ)
- GV nhận xét - ghi điểm 
- HS nhận xét
5. Củng cố, dặn dò
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
- Ê - đi - xơn là nhà bác học vĩ đại, hết mình nghiên cứu khoa học.. rất quan tâm đến cuộc sống của mọi nguời già .
* GV chốt lại: Ê - đi - xơn là nhà bác học vĩ đại, sáng chế của ông cũng như nhiều nhà khoa học góp phần cải tạo thế giới
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét tiết học
Toán
Tiết 106	 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Biết tên gọi các tháng trong 1 năm, số ngày trong từng tháng
- Biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Giáo án, vở BT Toán, tờ lịch năm 2005, phiếu BT2
- HS: Vở, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- 1 năm có bao nhiêu tháng ?
- Tháng 2 thường có bao nhiêu ngày ?
- HS + GV nhận xét
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
3.2. Hướng dẫn HS làm BT
 Bài tập 1 + 2: Củng cố số ngày trong tháng, trong tuần.
Bài 1: GV gọi HS nêu yêu cầu 
Hoạt động của trò
- Hát
2 HS trả lời.
- 2HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS xem tờ lịch năm 2005
+ Ngày 8 tháng 3 là thứ mấy? 
- Thứ 3
+ Ngày 2 tháng 9 là thứ mấy? 
- Thứ 6
+ Ngày 19 tháng 8 là thứ mấy?
- Thứ 6
+ Ngày 30 tháng 4 là thứ mấy? 
- Thứ 7
+ Ngày 22 tháng 12 là thứ mấy? 
- Thứ 5
+ Ngày cuối cùng của tháng 2 là thứ mấy
- Thứ 2 
+ Thứ hai đầu tiên của tháng 7 là ngày bao nhiêu ?
- Ngày 4
+ Chủ nhật đầu tiên của năm 2005 là ngày, tháng nào?
- Ngày 2 tháng 1
+ Chủ nhật cuối cùng của năm 2005 là ngày, tháng nào?
- Ngày 25 tháng 12
+ Tháng 10 có mấy ngày thứ năm, đó là những ngày nào?
- Có 5 ngày thứ năm, đó là ngày 6, 13, 20, 27
Bài 2: GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- GV phát phiếu cho HS làm
- GV nhận xét, sửa sai.
- HS làm bài vào phiếu, nêu miệng kết quả.
 Bài 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm nháp - nêu miệng 
- GV nhận xét.
- Ngày 29 tháng 4 là thứ bảy. Ngày 1 tháng 5 là ngày chủ nhật
4. Củng cố, dặn dò
- Nêu lại ND bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: Ngày 29/1/2012
Ngày dạy: Thứ ba, ngày 31/1/2012	
Ngày soạn: Ngày 29/1/2012
Ngày dạy: Thứ tư, ngày 1/2/2012	
Toán
Tiết 72 	 ÔN: HÌNH TRÒN, TÂM, ĐƯỜNG KÍNH, BÁN KÍNH 
I. MỤC TIÊU
- Có biểu tượng về hình tròn. Biết được tâm, bán kính, đường kính của hình tròn.
- Bước đầu biết dùng compa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Giáo án, vở BT Toán 
- HS: bút, vở BT, com pa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Làm bài tập 1 + 2 (tiết 106) 
- GV + HS nhận xét.
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
Hoạt động của trò
- Hát
- 2 HS
3.2. Hướng dẫn làm BT
Bài 1: Củng cố về tâm, đường kính và bán kính của hình tròn.
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm vào vở - nêu miệng kết quả 
+ Nêu tên đường kính, bán kính trong có trong hình tròn?
- OA, OB, OC, OD là bán kính 
- AB, CD là đường kính.
- GV nhận xét chung.
- HS nhận xét.
Bài 2 + 3: Củng cố về vẽ hình tròn.
Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu BT
- HS nêu cách vẽ - vẽ vào vở 
- GV gọi 2 HS lên bảng làm.
a.Vẽ đường tròn có tâm O, bán kính 3cm.
b. Tâm tùy ý, bán kính 2cm 
- HS ngồi cạnh đổi vở kiểm tra bài 
- GV nhận xét 
- HS nhận xét 
Bài 3: GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV nhận xét 
- HS làm vào vở BT 
4. Củng cố, dặn dò
- Hệ thống lại ND bài. 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
Ngày soạn: 16/1/2011
Ngày giảng: 19/1/2011
Ngày soạn: 19/1/2011
 Ngày dạy: Thứ sáu 21/1/2011.
Toán
Tiết 74	 ÔN LUYỆN 
I. MỤC TIÊU
- Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần)
- Củng cố: ý nghĩa phép nhân, tìm số bị chia, kĩ năng giải toán có hai phép tính.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Giáo án, vở BT Toán
- HS: vở BT, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu cách nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số ? 
 HS + GV nhận xét.
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
3.2. Hướng dẫn HS làm BT
Bài 1:* Củng cố về ý nghĩa phép nhân.
Hoạt động của trò
- Hát
- 2 HS
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- 2 HS lên bảng + lớp làm vào bảng con 
- GV theo dõi HS làm bài
3217 + 3217 = 3217 x 2
 = 6434
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét 
1082 + 1082 + 1082
 = 1082 x 3 = 3246 
- GV nhận xét.
1109 + 1109 + 1109 + 1109
= 1109 x 4 = 4436
Bài 2: * Củng cố về tìm số bị chia 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm vào vở BT, 1 HS lên bảng làm. 
- GV nhận xét .
Bài 3: * Củng cố về giải toán có lời văn bằng hai phép tính.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- HS phân tích bài toán 
- GV yêu cầu làm vở + 1HS lên bảng 
 Bài giải 
Số lít xăng chứa trong cả 3 xe là :
1125 x 3 = 3375 (l)
Số lít xăng còn lại là:
3375 - 1280 = 2095 (l)
- GV nhận xét .
 Đáp số: 2095 (l)
Bài 4: Củng cố về "thêm" và "gấp"
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- HS làm vào vở BT 
1023 + 4 = 1027 1023 x 4 = 4092
- GV nhận xét 
1203 + 4 = 1207 1203 x 4 = 4812
1230 + 4 = 1234 1230 x 4 = 4920
4. Củng cố, dặn dò
- Nêu lại ND bài 
- 1HS
- Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét tiết học

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 22 chieu.doc