I. MỤC TIÊU
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyệnvới lời cỏc nhõn vật
- Hiểu ND: Ca ngợi nhà bỏc học vĩ đại Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khao học phục vụ con người (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Giáo án, SGK
- HS: SGK, vở, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY
Tuần 22 Ngày soạn: Ngày 29/1/2012 Ngày dạy: Thứ hai, ngày 30/1/2012 Tập đọc Tiết 64 ÔN: NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ I. MỤC TIÊU - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyệnvới lời cỏc nhõn vật - Hiểu ND: Ca ngợi nhà bỏc học vĩ đại Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khao học phục vụ con người (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Giáo án, SGK - HS: SGK, vở, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 3.2. Luyện đọc a. GV đọc diễn cảm toàn bài. Hoạt động của trò - Hát - 3 HS - HS nghe GV hướng dẫn cách đọc - HS nghe b. GV hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu - HS nối tiếp đọc từng câu trong bài - Đọc từng đoạn trước lớp + GV hướng dẫn cách ngắt, nghỉ đúng - HS nối tiếp đọc đoạn + GV gọi HS giải nghĩa - HS giải nghĩa từ khó hiểu. - Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo N4 - Cả lớp đọc ĐT đoạn 1 - 3 HS nối tiếp đọc đoạn 2,3,4 3.3. Tìm hiểu bài * Cả lớp đọc thầm phần chú thích dưới ảnh và đoạn 1 + Nói những điều em biết về Ê - đi - xơn - Vài HS nêu. - GV: Ê - đi - xơn là nhà bác học nổi tiếng người Mỹ. Ông sinh năm 1847 mất 1937 ông đã cống hiến cho loài người hơn 1 ngàn sáng chế, tuổi trẻ của ông rất vất vả. - Nghe + Câu chuyện giữa Ê - đi - xơn và bà cụ xảy ra vào lúc nào? - Xảy ra lúc Ê - đi - xơn vừa chế ra đèn điện. * HS đọc thầm đoạn 2 + 3 + Bà cụ mong muốn điều gì ? - Bà mong muốn Ê - đi - xơn làm ra một thứ xe không cần ngựa kéo lại đi rất êm. + Vì sao cụ mong có chiếc xe không cần ngựa kéo? - Vì xe ngựa rất xóc - đi xe ấy cụ sẽ bị ốm + Mong muốn của bà cụ gợi cho Ê - đi - xơn ý nghĩ gì ? - Chế tạo 1 chiếc xe chạy bằng dòng điện * HS đọc thầm đoạn 4 + Nhờ đâu mong ước của cụ được thực hiện ? - Nhờ tài năng và tinh thần lao động, nghiên cứu miệt mài, sự quan tâm đến mọi người mà mong ước của bà cụ được thực hiện. - Theo em khoa học mang lại lợi ích gì chi con người ? - Khoa học tạo ra những thứ cần thiết cho con người, làm cho con người ngày càng được sống cuộc sống sung sướng. * GV: khoa học cải tạo T/g, cải thiện cuộc sống của con người làm cho con người sống tốt hơn. 4. Luyện đọc lại - GV đọc mẫu đoạn 3 - HS nghe - GV hướng dẫn HS đọc đúng lời giải của nhân vật. - HS thi đọc đoạn 3 - Mỗi tốp 3 HS đọc toàn truyện theo 3 vai (người dẫn chuyện, Ê - đi - xơn, bà cụ) - GV nhận xét - ghi điểm - HS nhận xét 5. Củng cố, dặn dò - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? - Ê - đi - xơn là nhà bác học vĩ đại, hết mình nghiên cứu khoa học.. rất quan tâm đến cuộc sống của mọi nguời già . * GV chốt lại: Ê - đi - xơn là nhà bác học vĩ đại, sáng chế của ông cũng như nhiều nhà khoa học góp phần cải tạo thế giới - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét tiết học Toán Tiết 106 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Biết tên gọi các tháng trong 1 năm, số ngày trong từng tháng - Biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Giáo án, vở BT Toán, tờ lịch năm 2005, phiếu BT2 - HS: Vở, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - 1 năm có bao nhiêu tháng ? - Tháng 2 thường có bao nhiêu ngày ? - HS + GV nhận xét 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 3.2. Hướng dẫn HS làm BT Bài tập 1 + 2: Củng cố số ngày trong tháng, trong tuần. Bài 1: GV gọi HS nêu yêu cầu Hoạt động của trò - Hát 2 HS trả lời. - 2HS nêu yêu cầu bài tập. - HS xem tờ lịch năm 2005 + Ngày 8 tháng 3 là thứ mấy? - Thứ 3 + Ngày 2 tháng 9 là thứ mấy? - Thứ 6 + Ngày 19 tháng 8 là thứ mấy? - Thứ 6 + Ngày 30 tháng 4 là thứ mấy? - Thứ 7 + Ngày 22 tháng 12 là thứ mấy? - Thứ 5 + Ngày cuối cùng của tháng 2 là thứ mấy - Thứ 2 + Thứ hai đầu tiên của tháng 7 là ngày bao nhiêu ? - Ngày 4 + Chủ nhật đầu tiên của năm 2005 là ngày, tháng nào? - Ngày 2 tháng 1 + Chủ nhật cuối cùng của năm 2005 là ngày, tháng nào? - Ngày 25 tháng 12 + Tháng 10 có mấy ngày thứ năm, đó là những ngày nào? - Có 5 ngày thứ năm, đó là ngày 6, 13, 20, 27 Bài 2: GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - GV phát phiếu cho HS làm - GV nhận xét, sửa sai. - HS làm bài vào phiếu, nêu miệng kết quả. Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm nháp - nêu miệng - GV nhận xét. - Ngày 29 tháng 4 là thứ bảy. Ngày 1 tháng 5 là ngày chủ nhật 4. Củng cố, dặn dò - Nêu lại ND bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: Ngày 29/1/2012 Ngày dạy: Thứ ba, ngày 31/1/2012 Ngày soạn: Ngày 29/1/2012 Ngày dạy: Thứ tư, ngày 1/2/2012 Toán Tiết 72 ÔN: HÌNH TRÒN, TÂM, ĐƯỜNG KÍNH, BÁN KÍNH I. MỤC TIÊU - Có biểu tượng về hình tròn. Biết được tâm, bán kính, đường kính của hình tròn. - Bước đầu biết dùng compa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Giáo án, vở BT Toán - HS: bút, vở BT, com pa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Làm bài tập 1 + 2 (tiết 106) - GV + HS nhận xét. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài Hoạt động của trò - Hát - 2 HS 3.2. Hướng dẫn làm BT Bài 1: Củng cố về tâm, đường kính và bán kính của hình tròn. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào vở - nêu miệng kết quả + Nêu tên đường kính, bán kính trong có trong hình tròn? - OA, OB, OC, OD là bán kính - AB, CD là đường kính. - GV nhận xét chung. - HS nhận xét. Bài 2 + 3: Củng cố về vẽ hình tròn. Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu BT - HS nêu cách vẽ - vẽ vào vở - GV gọi 2 HS lên bảng làm. a.Vẽ đường tròn có tâm O, bán kính 3cm. b. Tâm tùy ý, bán kính 2cm - HS ngồi cạnh đổi vở kiểm tra bài - GV nhận xét - HS nhận xét Bài 3: GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV nhận xét - HS làm vào vở BT 4. Củng cố, dặn dò - Hệ thống lại ND bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. Ngày soạn: 16/1/2011 Ngày giảng: 19/1/2011 Ngày soạn: 19/1/2011 Ngày dạy: Thứ sáu 21/1/2011. Toán Tiết 74 ÔN LUYỆN I. MỤC TIÊU - Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần) - Củng cố: ý nghĩa phép nhân, tìm số bị chia, kĩ năng giải toán có hai phép tính. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Giáo án, vở BT Toán - HS: vở BT, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu cách nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số ? HS + GV nhận xét. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 3.2. Hướng dẫn HS làm BT Bài 1:* Củng cố về ý nghĩa phép nhân. Hoạt động của trò - Hát - 2 HS - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT. - 2 HS lên bảng + lớp làm vào bảng con - GV theo dõi HS làm bài 3217 + 3217 = 3217 x 2 = 6434 - GV gọi HS đọc bài, nhận xét 1082 + 1082 + 1082 = 1082 x 3 = 3246 - GV nhận xét. 1109 + 1109 + 1109 + 1109 = 1109 x 4 = 4436 Bài 2: * Củng cố về tìm số bị chia - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào vở BT, 1 HS lên bảng làm. - GV nhận xét . Bài 3: * Củng cố về giải toán có lời văn bằng hai phép tính. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - HS phân tích bài toán - GV yêu cầu làm vở + 1HS lên bảng Bài giải Số lít xăng chứa trong cả 3 xe là : 1125 x 3 = 3375 (l) Số lít xăng còn lại là: 3375 - 1280 = 2095 (l) - GV nhận xét . Đáp số: 2095 (l) Bài 4: Củng cố về "thêm" và "gấp" - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - HS làm vào vở BT 1023 + 4 = 1027 1023 x 4 = 4092 - GV nhận xét 1203 + 4 = 1207 1203 x 4 = 4812 1230 + 4 = 1234 1230 x 4 = 4920 4. Củng cố, dặn dò - Nêu lại ND bài - 1HS - Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét tiết học
Tài liệu đính kèm: