A. Tập đọc
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ .
- Hiểu ND, ý nghĩa : Chử Đồng Tử là người cú hiếu, chăm chỉ, có công với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó (Trả lời được các CH trong SGK )
* Thể hiện sự cảm thông
* Đảm nhận trách nhiệm
* Xác định giá trị
Tuần 26 Ngày soạn: Ngày 26/2/2012 Ngày dạy: Thứ hai 27/2/2012 Tập đọc - Kể chuyện Tiết 76 + 77 SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ I. MỤC TIÊU A. Tập đọc - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ . - Hiểu ND, ý nghĩa : Chử Đồng Tử là người cú hiếu, chăm chỉ, có công với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó (Trả lời được các CH trong SGK ) * Thể hiện sự cảm thông * Đảm nhận trách nhiệm * Xác định giá trị B. Kể chuyện - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện - HS khá , giỏi đặt được tên và kể lại từng đoạn của câu chuyện II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Giáo án, SGK, tranh minh hoạ - HS: SGK, vở, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tập đọc 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài Hội đua voi ở Tây Nguyên - HS + GV nhận xét. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài: Cho HS xem tranh - GV giới thiệu bài - Hát, ổn định nề nếp - 2 HS đọc - HS quan sát 3.2. Luyện đọc a. GV đọc diễn cảm toàn bài - HS nghe - GV hướng dẫn cách đọc. b. Luyện đọc giải nghĩa từ - Đọc từng câu - HS nối tiếp đọc từng câu trong bài. - Đọc từng đoạn trước lớp. + GV hướng dẫn cách ngắt, nghỉ đúng. - HS luyện đọc + GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới - Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo N4 - Cả lớp đọc ĐT toàn bài 3.3. Tìm hiểu bài: - Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khó ? - Mẹ mất sớm. Hai cha con chỉ có chiếc khố mặc chung - Cuộc gặp gỡ kỳ lạ giữa Tiên Dung và Chử Đồng Tử diễn ra như thế nào? - Chử Đồng Tử thấy chiếc thuyền lớn sắp cập bờ, hoảng hốt, bới cát vùi mình. Tiên Dung tình cờ cho vây màn tắm đúng chỗ đó. - Vì sao Tiên Dung kết duyên cùng Chử Đồng Tử - Công chúa cảm động khi biết cảnh nhà của Chử Đồng Tử .. - Chử Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân làng những việc gì? - Hai người đi khắp nơi truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải - Nhân dân làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử Đồng Tử ? - Nhân dân lập đền thờ Chử Đồng Tử ở nhiều nơi. 4. Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm Đ1 +2 - HD cách đọc - HS nghe - 1vài HS thi đọc câu, đoạn văn - 1HS đọc cả truyện - HS nhận xét - GV nhận xét ghi điểm Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ - HS nghe 2. HD học sinh làm bài tập. a. Dựa vào tranh, đặt tên cho từng đoạn. - GV nêu yêu cầu - HS quan sát từng tranh minh hoạ nhớ ND từng đoạn truyện - đặt tên cho từng đoạn. - GV gọi HS đọc bài - HS nêu KQ -> nhận xét VD: Tranh 1: Cảnh nhà nghèo khó. Tranh 2: Duyên trời Tranh 3: Giúp dân - GV nhận xét Tranh 4: Tưởng nhớ. b. Kể lại từng đoạn câu chuyện - HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện theo tranh - HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm 5. Củng cố, dặn dò - Hệ thống lại ND chính của bài. - 2HS - Về nhà chuẩn bị bài sau - GV nhận xét tiết học Toán Tiết 126 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Biết cách sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học. - Biết cộng, trừ các số với đơn vị là đồng. - Biết giải các bài toán liên quan đến tiền tệ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Giáo án, SGK - HS: SGK, vở, bút, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Làm lại BT 2 + 3 (tiết 125) - HS + GV nhận xét. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 3.2. Hướng dẫn HS làm BT Bài 1: Củng cố về tiền Việt Nam - Hát ổn định nề nếp - 2 HS - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm nháp - nêu miệng kết quả - GV gọi HS nêu kết quả ? - Chiếc ví ở hình (c) là nhiều tiền nhất (10000đ) - GV nhận xét - HS nhận xét Bài 2: Củng cố về đổi tiền, cộng trừ có đơn vị là đồng. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm nháp - nêu kết quả a. Lấy 1 tờ giấy bạc 2000đ, 1 tờ giấy bạc 1000đ, 1 tờ 500đ, 1 tờ 100đ thì được 3600đ - GV nhận xét ghi điểm b. Lấy 1 tờ giấy bạc 50000đ, 1 tờ 2000đ 1 tờ 500 đ thì được 7500 đ c. Lấy 1 tờ 2000đ, 2 tờ 500đ và 1 tờ 100đ thì được 3100đ Bài 3: Rèn kỹ năng cộng, trừ trên các số đơn vị là đồng. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu và quan sát + Tranh vẽ những đồ vật nào ? Giá của từng đồ vật là bao nhiêu ? - Bút máy 4000đ, hộp sáp màu 5000đ thước kẻ 2000đ. + Em hiểu thế nào là mua vừa đủ tiền ? - Tức là mua hết tiền không thừa, không thiếu. - GV gọi HS nêu kết quả - HS nêu + Mai có đủ tiền mua kéo, còn thừa tiền để mua thước kẻ. + Nam đủ tiền mua 1 thước kẻ, 1 hộp sáp màu Bài 4: Giải được bài toán có liên quan đến đơn vị tiền tệ. - GV gọi HS đọc bài - 2 HS đọc yêu cầu bài - 2 HS phân tích bài - Yêu cầu HS làm vào vở -1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. Tóm tắt Bài giải Sữa : 6700đ Số tiền phải trả cho hộp sữa và gói kẹo là: Kẹo : 2300đ 6700 + 2300 = 9000 ( đồng ) Đưa cho người bán : 10.000đ Số tiền cô bán hàng phải trả lại là : Số tiền phải trả lại : đ? 10 000 - 9000 = 1000 ( đồng ) Đáp số : 1000 đồng - GV chấm 1 số bài, nêu nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét . 4. Củng cố, dặn dò - Hệ thống lại ND bài. - Về nhà chuẩn bị bài sau - GV nhận xét tiết học Ngày soạn: Ngày 26/2/2012 Ngày dạy: Thứ ba, ngày 28/2/2012 Toán Tiết 127 LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU I. MỤC TIÊU - Bước đầu làm quen với dãy số liệu thống kê - Biết cách đọc số liệu của một bảng. - Biết cách phân tích các số liệu của một bảng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Giáo án, SGK, tranh minh hoạ bài học trong SGK. - HS: SGK, vở, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Làm bài 4 (tiết 126) - HS + GV nhận xét. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 3.2. Làm quen với dãy số liệu. a. Hình thành dãy số liệu: - Hát ổn định nề nếp - 1 HS - GV yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trong SGK - HS quan sát + trả lời + Hình vẽ gì? - Hình vẽ 4 bạn HS, có số đo chiều cao của 4 bạn + Chiều cao của các bạn là bao nhiêu ? - Chiều cao của các bạn Anh, Phong, Ngân, Minh là 122 cm, 130 cm, 127 cm, 118 cm. - GV: Dãy các số đo chiều cao của các bạn Anh, Phong, Ngân, Minh; 122 cm, 130cm, 127cm, 118 cm, được gọi là dãy số liệu - Nghe + Hãy đọc dãy số liệu về chiều cao của 4 bạn ? - 2HS đọc: 112 cm, 130 cm, 127cm, 118cm. b. Làm quen với thứ tự và số hạng của dãy số liệu. - Số 122cm đứng thứ mấy trong dãy số liệu về chiều cao của 4 bạn ? - Số 130 cm em đứng thứ mấy trong dãy số liệu về chiều cao của 4 bạn? - Đứng thứ hai. - Số 127 cm - Số nào là số đứng thứ tư . - Số 118 cm + Dãy số liệu này có mấy số ? - Có 4 số + Hãy sắp xếp tên các bạn HS trên theo thứ tự chiều cao từ cao -> thấp và từ thấp -> cao - 1HS lên bảng + lớp làm nháp; Minh, Anh, Ngân, Phong + Cao -> thấp: Phong, Ngân, Anh, Minh + Chiều cao của bạn nào cao nhất ? - bạn Phong + Chiều cao của bạn nào thấp nhất? - bạn Minh + Phong cao hơn Minh bao nhiêu cm - 12cm + Những bạn nào cao hơn bạn Anh? - Bạn Phong và Ngân + Bạn Ngân cao hơn những bạn nào ? - Cao hơn Anh và Minh 4. Thực hành * Củng cố cho HS về dãy số liệu Bài 1: GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập + Bài toán cho dãy số liệu như thế nào? - Về chiều cao của 4 bạn + Bài tập yêu cầu gì ? - Trả lời câu hỏi - GV yêu cầu HS làm vào nháp - nêu kết quả a. Hùng cao 125 cm, Dũng cao 129cm, Hà cao 132cm, Quân cao 135 cm. - GV nhận xét b. Dũng cao hơn Hùng 4cm, Hà thấp hơn Quân 3cm, Hà cao hơn Hùng, Dũng thấp hơn Quân. Bài 2: GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - HS làm việc theo cặp -> HS trả lời + Tháng 2 năm 2004 có mấy ngày chủ nhật ? - 5 ngày chủ nhật + Chủ nhật đầu tiên là ngày nào? - Ngày 1 tháng 2 + Ngày 22 là chủ nhật thứ mấy trong tháng - Là ngày chủ nhật thứ tư trong tháng. - GV nhận xét - cho điểm Bài 3: GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS quan sát hinhg trong SGK - GV yêu cầu HS làm vào vở - nêu kết quả + Dãy số ki - lô gam gạo của 5 bao gạo trên là: 50 kg, 35kg, 60kg, 45kg, 40kg. - GV nhận xét. a. Viết từ bé -> lớn là: 35kg, 40kg, 45kg, 50kg, 60kg. b. Từ lớn -> bé là: 60kg, 50kg, 45kg, 40kg, 35kg. Bài 4 : GV gọi HS nêu yêu cầu -2HS nêu yêu cầu bài tập - 1HS đọc dãy số liệu của bài - Yêu cầu HS làm nháp, nêu kết quả a. Dãy số có 9 số liệu. Số 25 là số thứ 5 trong dãy. b. Số thứ 3 trong dãy là số 15; Số này lớn hơn số thứ nhất 10 ĐV c. Số thứ hai lớn hơn số thứ nhất 5. Củng cố, dặn dò - Hệ thống lại ND bài. - Về nhà chuẩn bị bài sau - GV nhận xét tiết học Chính tả (nghe viết) Tiết 51 SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ I. MỤC TIÊU - Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . - Làm đúng BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Giáo án, SGK, bảng phụ viết ND bài 2a. - HS: SGK, vở, bút, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV đọc: Chớp trắng, em trông - HS + GV nhận xét. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 3.2. Hướng dẫn nghe - viết. a. Hướng dẫn chuẩn bị: GV đọc 1 lần đoạn chính tả - Hát ổn định nề nếp - HS viết bảng con - 2 HS lên bảng viết - 2HS đọc lại * Đoạn viết có mấy câu ? - HS nêu + Những chữ cái đầu viết như thế nào? - Viết hoa - GV đọc 1 số tiếng khó: Nuôi tằm, dệt vải, Chử Đồng Tử, hiển linh. - HS nghe, luyện viết vào bảng con. b. GV đọc đoạn viết - HS viết vào vở GV theo dõi, uốn nắn cho HS c. Chấm, chữa bài - GV đọc lại bài - HS đổi vở, soát lỗi - GV thu vở chấm điểm. 4. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2a: GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS đọc thầm – làm vào VBT - GV dán bảng 3 tờ phiếu - 3 -> 4 HS lên bảng thi làm bài đọc kết quả. a. hoa giấy - giản dị - giống hệt - rực rỡ Hoa giấy - rải kín - làn gió - GV nhận xét. 5. Dặn dò, dặn dò - Về nhà chuẩn bị bài sau - GV nhận xét tiết học Ngày soạn: Ngày 26/2/2012 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 29/2/2012 Tập đọc Tiết 78 RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO I. MỤC TIÊU - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ . - Hiểu ND và bước đầu hiểu ý nghĩa của bài : Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ Trung thu và đêm hội rước đèn . Trong cuộc vui ngày Tết Trung thu, các em thêm yêu quý gắn bó với nhau. ( Trả lời được các CH trong SGK ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Giáo án, SGK, tranh minh hoạ ND bài đọc trong SGK. - HS: SGK, vở, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử - HS + GV nhận xét. 3. ... số liệu - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - 1HS đọc dãy số trong bài - GV yêu cầu HS làm vào vở a. Dãy đầu tiên có 9 số b. Số thứ tự trong dãy số là 60 - HS đọc bài nhận xét - GV chấm bài nhận xét ghi điểm Bài 4: Phân tích, xử lý số liệu trong bảng. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - HS làm SGK - nêu kết quả - HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm 4. Củng cố, dặn dò - Hệ thống lại ND bài - Về nhà chuẩn bị bài sau - GV nhận xét tiết học Luyện từ và câu Tiết 26 TỪ NGỮ VỀ LỄ HỘI. DẤU PHẨY I. MỤC TIÊU - Hiểu nghĩa các từ lễ , hội , lễ hội ( BT1) - Tìm được một số từ ngữ thuộc chủ điểm lễ hội ( BT2) - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu ( BT3a / b/ c ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Giáo án, SGK, bảng phụ viết ND BT1, 4 băng giấy viết ND BT3 - HS: SGK, vở, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Làm BT 1, 3 ( tiết 25 ) - HS + GV nhận xét 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 3.2. Hướng dẫn làm bài tập - Hát ổn định nề nếp - 2 HS - Nghe Bài 1: GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu BT - GV : Bài tập này giúp các em hiểu đúng nghĩa các từ : lễ, hội và lễ hội . các em cần đọc kĩ ND - HS nghe - HS làm BT cá nhân - GV treo bảng phụ lên bảng - 3 HS lên bảng làm - HS nhận xét - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng - Nhiều HS đọc lại lời giải đúng A B Lễ Hoạt động tập thể có cả phần lễ và phần hội Hội Cuộc vui tổ chức cho đông người dự theo phong tục hoặc nhân dịp đặc biệt Lễ hội Các nghi thức nhằm đánh dấu hoặc kỉ niệm một sự kiện có ý nghĩa. Bài 2: GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV phát phiếu học tập cho các nhóm - HS làm việc theo nhóm - Đại diện các nhóm dán kết quả - GV nhận xét - HS nhận xét Tên 1 số lễ hội Lễ hội Đền Hùng, đền Gióng, Chùa Hương, Tháp Bà, núi Bà, chùa Keo, Phủ Giầy, Kiếp Bạc, Cổ Loa. Tên 1 số hội Hội vật, bơi trảo, đua thuyền, chọi trâu, lùng tùng (xuống đồng), đua voi, đua ngựa, chọi gà, thả diều, hội Lim, hội khoẻ Phù Đổng. Tên 1 số hoạt động trong lễ hội và hội Cúng phật, lễ phật, thắp hương,tưởng niệm, đua thuyền, đua ngựa, đua ô tô,đua xe đap, kéo co, ném còn, cướp cờ. Bài 3: GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân - GV mời 4 HS lên bảng làm bài trên băng giấy. - 4HS làm bài a. Vì thương dân, Chử ĐồngTử và công chúa đi khắp nơi dạy dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải 4. Củng cố, dặn dò - HS nhận xét - Hệ thống lại ND bài - GV nhận xét tiết học Tập viết Tiết 26: ÔN CHỮ HOA T I. MỤC TIÊU: Củng cố cách viết chữ hoa thông qua bài tập ứng dụng 1. Viết tên riêng Tân Trào bằng chữ cỡ nhỏ 2. Viết câu ứng dụng Dù ai đi ngược về xuôi/ Nhớ ngày giổ tổ mồng mười tháng ba bằng chữ cỡ nhỏ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mẫu chữ viết hoa T - Tên riêng và câu ca dao trên dòng kẻ ô li. III. CÁC HĐ DẠY HỌC: A. KTBC: - Nhắc lại từ và câu ứng dụng (tiết 25) (2HS) - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 2. HD học sinh viết trên bảng con. a. Luyện viết chữ hoa. + Tìm các chữ viết hoa trong bài ? - T, D, N (NH) - GV viết mẫu, nhắc lại cách viết - HS nghe và quan sát. - HS tập viết chữ T trên bảng con - GV quan sát, sửa sai cho HS b. Luyện viết từ ứng dụng. - GV gọi HS đọc câu ứng dụng - 2HS đọc - GV giới thiệu: Tân Trào là 1 xã thuộc huyện Sơn Dương.là nơi diễn ra những sự kiện nổi tiếng trong lịch sử cách mạng. - HS nghe - GV đọc, Tân Trào - HS tập viết bảng con - GV sửa sai cho HS c. Luyện viết câu ứng dụng. - GV gọi HS đọc câu ứng dụng - 2HS đọc - GV giúp HS hiểu ND câu ca dao; nói về ngày giỗ tổ Hùng Vương - HS nghe - GV đọc: Tân Trào, giỗ tổ - HS viết bảng con 3 lần - GV quan sát, sửa sai cho HS. 3. HD viết vào vở tập viết. - GV nêu yêu cầu - HS nghe - HS viết bài 4. Chấm, chữa bài. - GV thu vở chấm điểm - GV nhận xét bài viết - HS nghe 5. Củng cố - dặn dò - Về nhà chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học ___________________________________ Ngày soạn: Ngày 26/2/2012 Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 2/3/2011 Toán Tiết 130 KIỂM TRA ĐỊNH KỲ LẦN 3 (Kiểm tra theo đề của nhà trường) I. MỤC TIÊU - Xác định được số lớn nhất, bé nhất trong một nhóm có bốn số, mỗi số có đến bốn chữ số. - Đặt tính và thực hiện các phép tính: cộng, trừ các số có nhớ hai lần không liên tiếp; nhân (chia) số có bốn chữ số với (cho) số có một chữ số. - So sánh số đo độ dài có tên hai đơn vị. - Giải bài toán bằng hai phép tính. II. ĐỀ KIỂM TRA Bài 1: Trong các số 9357, 9537, 7539, 7953 a, Số lớn nhất là số nào? b, Số bé nhất là số nào? Bài 2: Đặt tính rồi tính: 2541 + 4238 7284 - 3528 1409 x 5 1863 : 6 Bài 3: >,<, = ? 1m2dm15dm 70 phút 1 giờ 797 mm .1m 60 phút . 1giờ Bài 4: Một sân vận động hình chữ nhật có chiều rộng 75 m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính chu vi sân vận động đó. Bài 5: Có 2700 quyển vở đựng đều trong 6 thùng. Hỏi 4 thùng đó có bao nhiêu quyển vở ? III. ĐÁP ÁN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN 3 Bài 1: (1 điểm) Viết đúng mỗi số được 0,5 điểm. - Số lớn nhất là: 9537 - Số bé nhất là: 7539 Bài 2: ( 2 điểm) Đặt tính rồi tính đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm. 2541 + 4238 2541 + 4238 6779 7284 - 3528 7284 - 3528 3756 1409 x 5 1409 x 5 7045 1863 : 6 1863 6 06 310 03 3 Bài 3: (2 điểm): Điền đúng dấu mỗi phép tính được 0,5 điểm. 1m2dm 1 giờ 797mm < 1m 60 phút = 1 giờ Bài 4: ( 2,5 điểm) - Nêu đúng câu lời giải và phép tính tìm chiều dài sân vận động được 1 điểm. - Nêu đúng câu lời giải và phép tính tính chu vi sân vận động được 1 điểm. - Nêu đúng đáp số được 0,5 điểm. Bài giải Chiều dài sân vận động là: 75 x 3 = 225 (m) Chu vi sân vận động đó là: (225 + 75) x 2 = 600 (m) Đáp số: 600m Bài 5: ( 2,5 điểm) - Nêu đúng câu lời giải và phép tính tính số quyển vở trong mỗi thùng được 1 điểm. - Nêu đúng câu lời giải và phép tính tính số quyển vở trong 4 thùng được 1 điểm. - Nêu đúng đáp số được 0,5 điểm. Bài giải Số quyển vở trong mỗi thùng là: 2700 : 6 = 450 (quyển vở ) Số quyển vở trong 4 thùng là: 450 x 4 = 1800 (quyển vở) Đáp số: 1800 quyển vở Chính tả (nghe viết) Tiết 52 RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO I. MỤC TIÊU - Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . - Làm đúng BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Giáo án, SGK, 3 tờ khổ to kẻ bài 2 a III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV đọc: dập dềnh, giặt giũ, dí dỏm - HS + GV nhận xét. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài 3.2. HD học sinh nghe - viết. a. HD chuẩn bị: - GV đọc 1 lần đoạn viết Hoạt động của trò - Hát ổn định nề nếp - HS viết bảng con - HS nghe - 2HS đọc lại + Mâm cỗ Trung Thu của Tám có gì ? - Có bưởi, ổi, chuối, mít + Đoạn văn có mấy câu - 4 câu + Trong đoạn văn những chữ nào viết hoa, Vì sao? - Những chữ đầu câu tên riêng - GV đọc 1 số tiếng khó: sắm, quả bưởi, xung quanh - HS luyện viết vào bảng con b. GV đọc cho HS viết bài. - HS nghe - viết bài - GV theo dõi uốn nắn cho HS c. Chấm chữa bài. - GV đọc lại đoạn viết - HS đổi vở - soát lỗi - GV thu vở chấm điểm 4. HD làm bài tập 2a. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào vở - GV dán 3 tờ phiếu - 3 nhóm HS thi tiếp sức - Các nhóm đọc kết quả R, rổ, rá, rùa,rắn.. d: dao, dây, dế gi: giường, giày da, gián, giao - GV nhẫn xét - ghi điểm 5. Củng cố, dặn dò - Về nhà chuẩn bị bài sau - GV nhận xét tiết học. Tập làm văn Tiết 26 KỂ VỀ MỘT NGÀY HỘI I. MỤC TIÊU - Bước đầu biết kể về một ngày hội theo gợi ý cho trước (BT1) - Viết được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (Khoảng 5 cõu) (BT2) * Tư duy sáng tạo * Tìm kiếm và xử lý thông tin * Giao tiếp II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Giáo án, SGK - HS: SGK, vở, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Kể về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội ở bức tranh 1? - HS + GV nhận xét. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 3.2. Hướng dẫn HS kể Bài 1: GV gọi HS nêu yêu cầu Hoạt động của trò - Hát ổn định nề nếp 1 HS - 2HS nêu yêu cầu + Em chọn kể về ngày hội nào ? - HS phát biểu - GV nhắc HS: Bài tập yêu cầu kể về 1 ngày hội nhưng các em có thể kể về 1 lễ hội vì trong lễ hội có cả pt hội - HS nghe + Gợi ý chỉ là chỗ dựa để các em kể lại câu chuyện của mình. Tuy nhiên vẫn có thể kể theo cách trả lời từng câu hỏi. Lời kể cần giúp người nghe hình dung được quang cảnh và hoạt động trong ngày hội. - 1HS giỏi kể mẫu - Vài HS kể trước lớp - HS nhận xét, bình chọn - GV nhận xét - ghi điểm Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV chỉ viết các điều các em vừa kể và những trò vui trong ngày hội. - Viết thành 1 đoạn văn liền mạch khoảng 5 câu - HS nghe - HS viết vào vở - 1 số HS đọc bài viết - HS nhận xét. - GV thu vở chấm 1 số bài 4. Củng cố, dặn dò - Hệ thống lại ND bài. - Chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét tiết học Sinh hoạt lớp Tiết 26 SƠ KẾT TUẦN 26 I. MỤC TIÊU 1. Sơ kết công tác tuần 26 2. Triển khai công tác tuần 27 II. CHUẨN BỊ Nội dung sơ kết Kế hoạch tuần 27 III. TIẾN HÀNH 1.Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ mình trong tuần 26: Nề nếp Học tập Hoạt động ngoài giờ. 2.Cán sự lớp nhận xét, báo cáo chung tình hình của lớp về các mặt hoạt động. 3.GVCN nhận sơ kết tuần 26 * Ưu điểm: - Trong tuần các em đi học đều, đúng giờ, thực hiện nghiêm túc các quy định của nhà trường . - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài, học và làm bài đầy đủ. - Một số em ý thức học tập tốt như: Mai Linh, Đức, Khánh Linh, Quỳnh Trang - Đôi bạn cùng tiến tích cực giúp đỡ nhau trong học tập. - Thực hiện nghiêm túc các hoạt động ngoài giờ như thể dục giữa giờ, múa hát tập thể, sinh hoạt ngoại khoá. * Tồn tại: - Còn một số chưa nghiêm túc trong giờ học Lộc, Quân 4. Triển khai công tác tuần 27 - Thực hiện đúng chương trình và thời khoá biểu tuần 27 - Duy trì các nề nếp học tập, sinh hoạt . - Thực hiện nghiêm túc nội quy của nhà trường và của lớp - Tham gia các hoạt động hướng tới kỷ niệm ngày Quốc tế Phụ nữ 8/3 và ngày thành lập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh 26/3. - Giúp đỡ nhau trong học tập. - Ôn tập kiểm tra giữa kì II môn Tiếng Việt .
Tài liệu đính kèm: