I. Mục tiêu : Giúp HS rèn kĩ năng :
- Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật , hình thoi.
- Vận dụng các công thức tính chu vi và diện tích của hình vuông và hình chữ nhật; các công thức tính diện tích của hình bình hành và hình thoi.
II. Đồ dùng dạy-học:
- GV: Bảng phụ chép bài tập 1, 2, thước kẻ
III. Các hoạt động:
TUẦN 28 Thứ hai ngày 12 tháng 3 năm 2012 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu : Giúp HS rèn kĩ năng : - Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật , hình thoi. - Vận dụng các công thức tính chu vi và diện tích của hình vuông và hình chữ nhật; các công thức tính diện tích của hình bình hành và hình thoi. II. Đồ dùng dạy-học: - GV: Bảng phụ chép bài tập 1, 2, thước kẻ III. Các hoạt động: Hoạt động dạy Hoạt động học *HĐ1: HD làm bài tập. Bài 1: Đúng ghi Đ sai ghi S vào ô trống. -Yêu cầu HS giải thích vì sao đúng, vì sao sai cho từng ý. Bài 2: Đúng ghi Đ sai ghi S vào ô trống. - HS nêu yêu cầu và làm miệng. Yêu cầu HS giải thích vì sao đúng, vì sao sai cho từng ý. - Nhắc lại đặc điểm của hình thoi. Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. - Gợi ý: Muốn biết hình nào có diện tích lớn nhất ta phải làm thế nào? - Củng cố cách tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi. - Giải thích thêm: Các hình có chu vi bằng nhau thì hình vuông sẽ có diện tích lớn nhất Bài 4: Cho HS đọc đề, tóm tắt, giải bài toán - Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta cần biết gì? - Gọi HS chữa bài trên bảng, GV chấm một số bài, nhận xét. - Củng cố cách tìm một cạnh khi biết chu vi và cạnh kia. *HĐ2: Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài: Giới thiệu tỉ số. - HS nêu yêu cầu và làm miệng. - HS làm bài. 1 HS nêu cách điền: a) Đ b) Đ; c) Đ; d) S - HS làm bài. 1 HS nêu cách điền: a) S b) Đ c) Đ d) Đ - HS giải thích vì sao đúng, vì sao sai - HS tính diện tích từng hình rồi so sánh để tìm hình có diện tích lớn nhất. - Đáp án: a- hình vuông. - HS đọc đề, tóm tắt: Chu vi HCN: 56 m. Chiều dài :18 m Tính S hình chữ nhật. - Cần biết chiều rộng. - HS làm bài. 1HS lên bảng chữa bài. Bài giải Chiều rộng của hình chữ nhật là: 56 : 2 – 18 = 10 (m) Diện tích của hình chữ nhật là: 18 x 10 = 180 ( m2) Đáp số: 180 m2 _________________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II( TIẾT 1) I. Mục tiêu: - Kiểm tra lấy điểm bài Tập đọc. HS đọc rành mạch tương đối lưu loát bài Tập đọc đã học từ đầu học kỳ 2 lớp 4( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 85 chữ/phút; biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật) - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, từng bài, nhận xét được nhân vật trong văn bản tự sự. - Rèn kĩ năng đọc đúng, hay. II. Đồ dùng dạy - học - GV: 17 phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu sách SGK tiếng Việt 4 tập 2 (có 11 bài tập đọc có nội dung HTL). Chia bảng lớp thành các cột kẻ sẵn theo nội dung bài 2. - HS: Bảng nhóm. III. Hoạt động dạy -học Hoạt động dạy Hoạt động học * HĐ1: Giới thiệu bài * HĐ2 : Bài mới. a. Kiểm tra tập đọc và HTL. - Hướng dẫn cách kiểm tra. ( Kiểm tra 1/3 số HS trong lớp) - GV đưa ra các phiếu thăm. - Gọi HS lên kiểm tra. - GV nhận xét, cho điểm b.Hướng dẫn HS làm bài tập 2 - Bài tập yêu cầu gì ? - Kể tên các bài TĐ là truyện kể trong chủ điểm: Người ta là hoa đất - GV mở bảng lớp - GV nhận xét, chốt kết quả (SGV171) * HĐ3: Củng cố - Dặn dò - Gọi HS đọc nội dung chính trên bảng - Dặn HS tiếp tục ôn bài. - Nghe, chuẩn bị SGK - Từng HS lên bốc thăm chọn bài - Về chỗ chuẩn bị bài. - Lần lượt lên đọc bài và trả lời câu hỏi theo yêu cầu ghi trong phiếu. - Nghe nhận xét. - HS đọc yêu cầu bài tập. - Tóm tắt nội dung các bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm : Người ta là hoa đất . - HS kể tên :Bốn anh tài , anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa - HS trao đổi cặp . làm bài vào vở BT, 1 em lên bảng điền nội dung - 2 em lần lượt đọc ____________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II( TIẾT 2) I. Mục tiêu: - Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn miêu tả Hoa giấy. Biết đặt 3 kiểu câu kể: Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? để kể, tả hay giới thiệu. - Rèn kĩ năng viết, đặt câu và trình bày bài. II. Đồ dùng dạy- học - GV + HS: Sưu tầm hoa giấy. III. Hoạt động dạy- học Hoạt động dạy Hoạt động học * HĐ1: Giới thiệu bài * HĐ2 : Bài mới. a. Nghe- viết chính tả Hoa giấy - GV đọc đoạn văn Hoa giấy - Nêu nội dung chính của đoạn văn? - GV đưa ra hoa giấy đã chuẩn bị cho HS quan sát và nhận xét - Hướng dẫn viết chữ khó - GV đọc chính tả rõ ràng, thong thả - GV đọc soát lỗi - GV chấm nhanh 5-7 bài, nêu nhận xét - Thu số bài còn lại VN chấm tiếp. b. Hướng dẫn làm bài tập 2 - Phần a yêu cầu gì? - Phần b yêu cầu gì? - Phần c yêu cầu gì? - GV chia lớp thành nhóm theo 3 tổ - Yêu cầu mỗi tổ làm 1 phần - GV nhận xét, chốt lời giải đúng * HĐ3: Củng cố - Dặn dò - Trong bài Hoa giấy em thích hình ảnh nào nhất, vì sao? - Dặn HS tiếp tục luyện đọc bài. - HS theo dõi SGK - 1 em đọc lại, lớp đọc thầm + Tả vẻ đẹp đặc sắc của loài hoa giấy - Quan sát tranh, nêu nhận xét - HS luyện viết: rực rỡ, trắng muốt, tinh khiết, tản mát - HS viết bài - Đổi bài, soát lỗi cho nhau - Nghe nhận xét - 1 em đọc yêu cầu - Đặt câu với câu kể Ai làm gì? - Đặt câu với câu kể Ai thế nào? - Đặt câu với câu kể Ai là gì? - Các tổ làm bài theo yêu cầu của GV Tổ 1: 2a Tổ 2: 2b Tổ 3: 2c - 3 em đại diện 3 tổ đọc bài làm. HS nhận xét - HS nêu và giải thích lí do. ________________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II( TIẾT3) I. Mục tiêu - Kiểm tra đọc lấy điểm. HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu học kỳ 2 lớp 4( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 85chữ/phút; biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật). - Nghe- viết đúng chính tả khoảng 85/15 phút, trình bày đúng bài thơ Cô Tấm của mẹ. - Rèn kĩ năng đọc đúng, hay, viết và trình bày bài. II. Đồ dùng dạy- học - GV: Phiếu ghi tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng. III. Hoạt động dạy- học Hoạt động dạy Hoạt động học * HĐ1: Giới thiệu bài * HĐ2 : Bài mới. a. Kiểm tra tập đọc và HTL. - Hướng dẫn cách kiểm tra. ( Kiểm tra 1/3 số HS trong lớp) - GV đưa ra các phiếu thăm. - Gọi HS lên kiểm tra. - GV nhận xét, cho điểm b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập 2 - Nêu tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm - Vẻ đẹp muôn màu? - Nêu nội dung chính từng bài - Gọi học sinh đọc bài làm - GV nhận xét, chốt ý đúng. c. Hướng dẫn nghe- viết( Cô Tấm của mẹ) - GV đọc bài thơ - Nội dung bài thơ muốn nói điều gì? - Trình bày bài thơ như nào? - GV đọc chính tả rõ ràng, thong thả - GV đọc soát lỗi - GV chấm bài, nhận xét *HĐ3: Củng cố - Dặn dò: - Nêu tên chủ điểm vừa ôn tập? - Dặn học sinh học thuộc bài thơ vừa viết. - Từng HS lên bốc thăm chọn bài - Về chỗ chuẩn bị bài. - Lần lượt lên đọc bài và trả lời câu hỏi theo yêu cầu ghi trong phiếu. - Nghe nhận xét. - HS đọc yêu cầu bài 2 - Sầu riêng, Chợ Tết, Hoa học trò, Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ, Vẽ về cuộc sống an toàn, Đoàn thuyền đánh cá. - HS suy nghĩ, nêu miệng nội dung chính từng bài. - 1 em đọc nội dung bảng tổng kết. - HS theo dõi SGK, quan sát tranh, đọc thầm. - Khen ngợi cô bé ngoan giúp đỡ mẹ cha. - Thể thơ lục bát - Viết bài vào vở - Đổi vở soát lỗi - Nghe nhận xét, chữa lỗi - Vẻ đẹp muôn màu ________________________________________________________________________ Thứ ba ngày 13 tháng 2 năm 2012 Toán GIỚI THIỆU TỈ SỐ I. Mục tiêu : Giúp HS : - Hiểu được ý nghĩa thực tiễn tỉ số của hai số . - Biết đọc, biết tỉ số của hai số; biết vẽ sơ đồ đoạn thẳng biểu thị tỉ số của hai số . II. Đồ dùng dạy-học: - GV:Bảng phụ kẻ bảng có nội dung như ví dụ 2 - HS: Bảng con III. Hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học *HĐ1: Giới thiệu tỉ số 5 : 7 và 7 : 5 - GV nêu ví dụ: Có 5 xe tải & 7 xe khách. - GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ. - Số xe tải bằng mấy phần số xe khách ? - GV giới thiệu tỉ số: Người ta nói tỉ số của số xe tải & số xe khách là 5 : 7 hay. Tỉ số này cho biết số xe tải bằng số xe khách. - Số xe khách bằng mấy phần số xe tải? GV giới thiệu tỉ số: Người ta nói tỉ số của số xe tải & số xe khách là 7 : 5 hay. Tỉ số này cho biết số xe tải bằng số xe khách . - Khi viết tỉ số của số 5 và 7 thì phải viết theo thứ tự là 5 : 7 hoặc. Khi viết tỉ số của số 7 và 5 thì phải viết theo thứ tự là 7 : 5 hoặc . *HĐ2: Giới thiệu tỉ số a: b (b khác 0) - Yêu cầu HS lập tỉ số của 5 và 7; 3 và 6 Sau đó lập tỉ số a và b (b khác 0): là a : b = Kết luận chung: Tỉ số của số a và số b là a : b hay *HĐ3: Thực hành Bài 1: HS lập tỉ số theo yêu cầu. -Yêu cầu HS nêu cách hiểu một số tỉ số: VD: Tỉ số có nghĩa là: Nếu b là 3 phần bằng nhau thì a là 2 phần như thế. Bài 2: Yêu cầu HS viết câu trả lời vào vở, đọc, nêu cách hiểu. Bài 3: HS viết câu trả lời. - Nhận xét, đánh giá. Bài 4: Gọi HS đọc đề, HD vẽ sơ đồ rồi giải bài tập. Gọi HS lên bảng chữa bài. Nhận xét. - Ngoài cách vẽ sơ đồ còn cách giải nào khác? *HĐ3: Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài: Tìm 2 số khi biết tổng & tỉ số của hai số đó. - HS vẽ sơ đồ 5 xe tải 7 xe khách. + 5 phần bẩy - Vài HS nhắc lại để ghi nhớ. + 7 phần lăm - Vài HS nhắc lại để ghi nhớ. - HS làm theo yêu cầu. - Vài HS nhắc lại để ghi nhớ - HS làm bài - Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả - HS làm bảng con: + Tỉ số của a và b là: - HS thay a và b vào tỉ số. - HS nêu cách hiểu của một số tỉ số còn lại. - HS làm bài tập vào vở Tỉ số của số bút đỏ và số bút xanh là: 2: 8= Tỉ số của số bút xanh và số bút đỏ là:8 : 2= 4 - HS làm vở, 1 HS lên bảng chữa bài. - Lớp nhận xét - 1 HS đọc đề, lớp đọc thầm. - HS làm vở và chữa bài. + Giải theo cách : Tìm phân số của một số. ___________________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II( TIẾT4) I. Mục tiêu: - Nắm được các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm : Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm. Biết lựa chọn và kết hợp từ qua bài tập điền từ vào chỗ trống để tạo cụm từ rõ ý. - Giáo dục học sinh yêu thích học bộ môn . II.Đồ dùng dạy - học - GV: Bảng phụ viết nội dung bài 3 a,b,c theo hàng ngang III. Hoạt động dạy-học Hoạt động dạy Hoạt động học *HĐ1: Giới thiệu bài *HĐ2: HD làm bài tập. Bài 1,2 - Từ đầu học kỳ 2 đến nay các em đã học những chủ điểm ... ố thóc ở kho thứ 2 là 125 - 75 = 50 ( tấn) Đáp số: kho 1: 75 tấn kho 2: 50 tấn ___________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II( TIẾT6) I. Mục tiêu - Nắm được định nghĩa và nêu được ví dụ về 3 kiểu câu kể đã học. Nhận biết được ba kiểu câu trong đoạn văn và tác dụng của chúng; bước đầu viết được đoạn văn ngắn về một nhân vật trong bài đã học trong đó ít nhất sử dụng 2 trong 3 kiểu câu đã học. - Giáo dục học sinh yêu thích học bộ môn . II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng lớp kẻ sẵn nội dung bài 1 để học sinh phân biệt 3 kiểu câu kể III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy Hoạt động học *HĐ1: Giới thiệu bài *HĐ2: HD làm bài tập. Bài 1 - GV yêu cầu học sinh xem lại các bài - GV mở bảng lớp gọi học sinh làm bài - GV treo bảng phụ cho học sinh so sánh kết quả, chốt lời giải đúng. - Gọi học sinh đọc bài đúng Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu - GV mở bảng lớp đã chép sẵn các câu văn - Gọi học sinh làm bài - Nhận xét, chốt lời giải đúng Bài 3: GV nêu yêu cầu - Yêu cầu học sinh viết bài - Gọi học sinh đọc bài - GV nhận xét *HĐ3: Củng cố - Dặn dò: - GV đọc đoạn văn mẫu trong SGV180. - Dặn học sinh tiếp tục ôn tập, chuẩn bị cho kiểm tra. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - HS mở sách tìm và xem lại các bài GV yêu cầu - HS làm bài trên bảng lớp - Học sinh đọc và so sánh kết quả - 2 em lần lượt đọc - Lớp đọc thầm yêu cầu - làm bài. +Là người nổi tiếng nhân từ.( câu kể ai là gì) + Đã khuất phục được tên cướp hung hãn. ( câu kể ai làm gì) + Hiền từ, nhân hậu và cứng rắn, cương quyết (câu kể ai thế nào) - HS viết bài cá nhân vào vở, lần lượt đọc bài. - Giới thiệu hoặc nhận định về bác sĩ Ly. + Bác sĩ Ly là một người quả cảm. - Nói về đặc điểm, tính cách của bác sĩ Ly. + Bác sĩ Ly đã khuất phục được tên cướp biển. - Kể về hoạt động của Bác sĩ Ly. + Bác sĩ Ly hiền từ, nhân hậu. - Nghe GV đọc ____________________________________ Khoa học ÔN TẬP VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG( TIẾT 1) I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt. - Củng cố những kĩ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe. - HS biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kĩ thuật. II. Đồ dùng dạy-học: - GV: Một số đồ dùng phục vụ cho các thí nghiệm về nước, không khí, ánh sáng, nhiệt như: cốc, túi ni lông, miếng xốp, xi-lanh, đèn, nhiệt kế, III. Hoạt động dạy-hoc: Hoạt động dạy Hoạt động học *HĐ1: Hoạt động cả lớp - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi các câu hỏi 1, 2 trang 111 SGK. 1/ Nêu tính chất của nước? Nước ở những thể nào? + So sánh với tính chất của không khí? 2/ Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước? - Chữa chung cả lớp. Với mỗi câu hỏi, GV yêu cầu một vài HS trình bày, sau đó thảo luận chung cả lớp. - Nhận xét, kết luận. *HĐ2: Trò chơi: Nhà khoa học trẻ - GV sử dụng các phiếu câu hỏi, để trong hộp cho đại diện lên bốc thăm. 1/Tại sao khi gõ tay xuống bàn, ta nghe thấy tiếng gõ? 2/ Nêu ví dụ về một vật tự phát sáng đồng thời là nguồn nhiệt? 3/ Mắt ta nhìn thấy vật khi nào? - Nhận xét, kết luận. *HĐ3: Củng cố - Dặn dò: - GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết trong SGK. - GV nhận xét tiết học. - HS làm bài vào VBT. - Một vài HS trình bày - Đại diện lên bốc thăm. Các nhóm chuẩn bị, sau đó lên trình bày, các nhóm khác theo dõi và nhận xét và bổ sung câu trả lời của nhóm bạn. 2/ Sơ đồ sự chuyển thể của nước: - 1 HS lên vẽ sơ đồ - HS hoạt động nhóm 4, thảo luận theo phiếu. Đại diện các nhóm trả lời. - Khi ta gõ tay xuống bàn sẽ làm cho không khí xung quanh rung động. Rung động này lan truyền trong không khí và truyền tới tai ta sẽ làm màng nhĩ rung động, nhờ đó ta có thể nhge thấy được âm thanh. - Mặt trời. - Mắt ta nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt. - 1 HS đọc _____________________________________ Tiếng Việt KIỂM TRA ĐỊNH KÌ ĐỌC ________________________________________________________________________ Thứ năm ngày 15 tháng 3 năm 2012 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - Giúp HS rèn kĩ năng giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó ”. - Có lòng say mê và yêu thích môn Toán. II.Đồ dùng dạy-học: - GV: Bảng phụ III.Hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học *HĐ1: HD làm bài tập. Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề toán, vẽ sơ đồ minh hoạ. - Yêu cầu HS nhắc lại các bước giải trước khi giải bài toán Bài 2: Yêu cầu HS nêu các bước tính trước khi làm bài để HS nhớ lại cách thực hiện các bước giải toán. Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề toán, vẽ sơ đồ minh hoạ. Nêu các bước giải: Tìm tổng số HS cả 2 lớp Tìm số cây mỗi HS trồng. Tìm tổng số cây mỗi lớp trồng. - Chấm, chữa bài. *HĐ2: Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài: Luyện tập. HS vẽ sơ đồ rồi làm vào vở: - Nêu các bước giải. Tổng số phần bằng nhau là: 3+ 8= 11 ( phần) Số bé là: 198 : 11 x 3 = 54 Số lớn là: 198 – 54 = 144 - HS nêu lại các bước tính: Tìm tổng số phần bằng nhau; tìm giá trị một phần; tìm từng số. HS làm bài Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 5 = 7 ( phần) Số cam là: 280 : 7 x 2 =80( quả) Số quýt là: 280 – 80= 200( quả) Đáp số: Cam: 80 quả Quýt: 200 quả - HS làm bài . HS chữa bài. Tổng số HS cả 2 lớp là: 34+ 32 = 66 ( học sinh) Mỗi học sinh trồng được số cây là: 330 : 66 = 5 ( cây) Lớp 4A trồng số cây là: 5 x 34 = 170( cây) Lớp 4B trồng được số cây là: 5 x 32= 160( cây) Đáp số: Lớp 4A: 170 cây Lớp 4B: 160 cây ______________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Giúp HS rèn kĩ năng giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó ”. - HS vẽ sơ đồ thành thạo. - Ham thích học Toán. II. Đồ dùng dạy-học: - GV: Thước kẻ - HS: Sách vở, thước kẻ. III.Hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học *HĐ1: HD làm bài tập. Bài 1: Yêu cầu HS đọc đầu bài - Bài toán thuộc dạng nào? - Xác định tổng, tỉ số? - Tỉ số được viết dưới dạng nào? Bài 2: -Yêu cầu HS chỉ ra tổng của hai số & tỉ số của hai số đó. Vẽ sơ đồ minh họa. Nữ: Nam: 12 bạn - Chữa bài, nhận xét. Củng cố cách xác định tỉ số: một nửa tức là 1/2 Bài 3: Số lớn: Số bé: 72 Yêu cầu HS lập đề toán theo sơ đồ Yêu cầu HS chỉ ra tổng của hai số & tỉ số của hai số đó. - Lưu ý cho HS giảm số lớn đi 5 lần thì được số bé tức số lớn gấp số bé 5 lần - Chấm, chữa bài. *HĐ2: Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài: Luyện tập chung - HS đọc đầu bài - Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. -Tổng: 28 m. Tỉ số: 3 - Tỉ số được viết dưới dạng số tự nhiên. - HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng vẽ sơ đồ và giải. Đoạn 1: Đoạn 2: 28m Theo đề bài . Tổng số phần bằng nhau là 3 + 1 = 4 (phần) Đạn thứ nhất dài là: 28 : 4 x 3 = 21 (m) Đoạn thứ hai dài là: 28 – 21 = 7(m) Đáp số: đoạn 1:21m đoạn 2: 7m - Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả - HS tự làm bài, đổi chéo vở để kiểm tra. HS chữa bài trên bảng. Số bạn trai là: 12 : (1+2) = 4 ( bạn) Số bạn gái là: 4 x 2 = 8 ( bạn) Đáp số: Trai: 4 bạn Gái: 8 bạn - HS làm bài. HS chữa bài +Tổng của hai số là 72 +Vì giảm số lớn đi 5 lần thì được số bé nên số lớn gấp 5 lần số bé. Số bé là: 72 : ( 1+5) = 12 Số lớn là: 12 x 5= 60 Đáp số: Số bé: 12 Số lớn: 60 ____________________________________________ Khoa học ÔN TẬP VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG( TIẾT 2) I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt. - Củng cố những kĩ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe. - HS biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kĩ thuật. II. Đồ dùng dạy-học: - GV + HS : Cốc, xi-lanh, đèn, cọc dài 1,5 m, tranh ảnh, III. Hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học *HĐ1: Triển lãm - Yêu cầu các nhóm trưng bày tranh ảnh về việc sử dụng nước, âm thanh, ánh sáng, các nguồn nhiệt trong sinh hoạt hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí sao cho đẹp, khoa học. - Yêu cầu các thành viên trong nhóm tập thuyết trình, giải thích về tranh, ảnh của các nhóm. - GV thống nhất với ban giám khảo về các tiêu chí đánh giá sản phẩm của các nhóm. - GV cho HS tham quan khu triển lãm của từng nhóm. - GV nhận xét đánh gíá *HĐ2: Thực hành - Cho HS quan sát chiếc cọc gỗ cắm ngoài trời - Vì sao bóng chiếc cọc lại thay đổi? *HĐ3: Củng cố- dặn dò - GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết trong SGK. - GV nhận xét tiết học. - Các nhóm trưng bày tranh ảnh. - Các thành viên trong nhóm tập thuyết trình, giải thích về tranh, ảnh của các nhóm. - Cả lớp tham quan khu triển lãm của từng nhóm, nghe các thành viên trong từng nhóm trình bày. - Ban giám khảo đưa ra câu hỏi. - Ban giám khảo đánh giá. - HS quan sát bóng chiếc cọc gỗ. - HS trả lời. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm _________________________________________ Tiếng Việt KIỂM TRA ĐỊNH KÌ VIẾT ______________________________________ Sinh hoạt Đội KIỂM ĐIỂM TUẦN 28 I. Mục tiêu. - Đánh giá các hoạt động Đội của chi đội trong tuần qua. - Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. - Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trường lớp. II. Tiến trình sinh hoạt. 1. Đánh giá các hoạt động của chi đội trong tuần qua. a. Các phân đội thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các đội viên - Phân đội trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm. Chi đội trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của chi đội. Báo cáo TPT về kết quả đạt được trong tuần qua. - Đánh giá xếp loại :Phân đội 1: xếp thứ2; Phân đội 2: xếp thứ 1; Phân đội 3: xếp thứ 3. b. TPT nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của chi đội . - Về học tập: Đa số đội viên có ý thức học tập. - Về đạo đức: Chi đội thực hiện tốt mọi nề nếp. - Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ: Tập đều. Tuyên dương: Hiếu, Trường, Mơ, Hằng, Phương có ý thức học bài, làm bài Phê bình: Dương, Tài, Quyên, Oanh, Phúc chưa chăm học. 2. Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. - Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được. - Tích cực rèn chữ hơn nữa, ổn định nề nếp học tập. - Khắc phục nhược điểm, duy trì tốt nề nếp lớp. - Tiếp tục thi đua hái hoa điểm tốt chào mừng 26/3.
Tài liệu đính kèm: