I MỤC TIÊU
- Biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật (nhà vua, cậu bé )
- Hiểu Nội dung : Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi , thoát khỏi nguy cơ tàn lụi . ( Trả lời CH trong SGK ) .
II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
- Bảng phụ viết sẵn các từ , câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
THỨ: HAI NS: 15/04/2012 ND: 16/04/2012 TẬP ĐỌC TIẾT 65: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI ( phần 2 ) I MỤC TIÊU - Biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật (nhà vua, cậu bé ) - Hiểu Nội dung : Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi , thoát khỏi nguy cơ tàn lụi . ( Trả lời CH trong SGK ) . II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK . - Bảng phụ viết sẵn các từ , câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 2’ 10’ 10’ 10’ 4’ 1’ 1 . Khởi động 2 .Bài cũ : Ngắm trăng. Không đề - Gọi 2 HS đọc và TLCH của bài - GV nhận xét - ghi điểm 3 . Bài mới Hoạt động 1 : Giới thiệu bài - Các em sẽ học phần tiếp theo của truyện Vương quốc vắng nụ cười để biết : Người nắm được bí mật của tiếng cười là ai ? Bằng cách nào , vương quốc u buồn đã thoát khỏi u cơ tàn lụi ? Hoạt động 2 : HD HS luyện đọc - Gọi HS chia đoạn bài tập đọc - GV nghe và nhận xét, sửa lỗi, luyện đọc cho HS. - Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm - Gọi HS đọc lại toàn bài - Đọc diễn cảm cả bài. Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm– thảo luận nhóm trả lời câu hỏi . - Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu ? * Đoạn 1 kể về điều gì? - Vì sao những chuyện ấy buồn cười ? - Vậy bí mật của tiếng cười là gì ? * Đoạn 2 cho biết điều gì? - Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào ? * Đoạn 3 cho biết gì? Truyện cho ta biết về điều gì? Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm - GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài - GV đọc diễn cảm đoạn 3 của bài: Giọng đọc thay đổi linh hoạt phù hợp với diễn biến câu chuyện. -GV HD cách đọc diễn cảm - HD HS luyện đọc theo lối phân vai - GV sửa lỗi cho các em 4 . Củng cố : Tiếng cười có tác dụng gì? Câu chuyện này muốn nói với em điều gì ? 5. Dặn dò - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn . - Chuẩn bị : Con chim chiền chiện . - GV nhận xét tiết học Hát - 2 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi - HS cả lớp theo dõi nhận xét - HS quan sát SGK . HS nghe HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài + Đoạn 1: Từ đầu đến.trọng thưởng. + Đoạn 2: Tiếp theo đến đứt dải rút ạ. + Đoạn 3: Phần còn lại HS nhận xét cách đọc của bạn + HS đọc thầm phần chú giải + HS luyệân đọc theo nhóm 3 + Đại diện nhóm đọc trước lớp. + 1HS đọc lại toàn bài + HS nghe HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi + Ở nhà vua – quên lau miệng, bên mép vẫn dính một hạt cơm. + Ở quan coi vườn ngự uyển – trong túi áo căng phồng một quả táo đang cắn dở . + Ở chính mình – bị quan thị vệ đuổi , cuống quá nên đứt giải rút . Ý đoạn 1 : Những chuyện buồn cười ở xung quanh chúng ta. Vì những chuyện ấy ngờ và trái ngược với hoàn cảnh xung quanh : trong buổi thiết triều nghiêm trang, nhà vua ngồi trên ngai vàng nhưng bên mép lại dính một hạt cơm , quan coi vườn ngự uyển đang giấu một quả táo đang cắn dở trong túi áo , chính cậu bé thì đứng lom khom vì bị đứt giải rút - Nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện những chuyện mâu thuẫn , bất ngờ , trái ngược với cặp mắt vui vẻ . Ý đoạn 2 : Bí mật của tiếng cười. - Tiếng cười làm mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh, hoa nở, chim hót, những tia nắng mặt trời nhảy múa,sỏi đá reo vang dưới những bánh xe . Ý đoạn 3 : Vương quốc u buồn thay đổi. + Nội dung chính: Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống u buồn thay đổi , thoát khỏi nguy cơ tàn lụi - HS tiếp nối nhau đọc 1 đoạn trong bài. - HS nhận xét cách đọc của bạn - Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp - HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp - HS thi luyện đọc theo lối phân vai, thi đọc diễn cảm bài văn. - HS tiếp nối nhau nêu – HS khác nhận xét. - Câu chuyện nói lên sự cần thiết của tiếng cười đối với cuộc sống của chúng ta. - Chú ý lắng nghe . TOÁN TIẾT 161: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tiếp theo) I – MỤC TIÊU : - Thực hiện được nhân , chia phân số . - Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân , phép chia phân số . - BT : 1 ; 2 và 4 a II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Bảng phụ, phiếu học tập - SGK.Bảng phụ . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 1’ 30’ 2’ 1’ Khởi động: Bài cũ: Ôn tập về các phép tính với phân số GV yêu cầu HS sửa bài 2b làm ở nhà -Chấm vở. GV nhận xét – ghi điểm Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài ghi tựa : Hoạt động 2: HD HS ôn tập Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài. -Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân ; chia hai phân số trước khi làm bài. -GV cùng HS nhận xét Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài. -HS nêu cách làm -GV cùng HS nhận xét Bài tập 3: GV cho HS khá – giỏi làm bài hoặc về nhà Gọi HS đọc yêu cầu bài. GV chia lớp thành 4 nhóm yêu cầu mỗi nhóm làm 2 phép tính GV cùng HS nhận xét – tuyên dương nhóm làm nhanh nhất, đúng nhất. Bài tập 4: GV cho HS làm câu a còn lại cho hs khá – giỏi làm bài hoặc về nhà Gọi HS đọc yêu cầu bài. -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi ta điều gì? -Yêu cầu hs làm bài vào vở, 2 hs lên làm bảng phụ GV chấm một số vở - nhận xét Củng cố : -Nhắc lại cách cộng, trừ, nhân, chia phân số? Dặn dò: Về học bài, Làm bài 1c trong SGK Chuẩn bị bài: Ôn tập các phép tính về phân số(tt ) GV nhận xét tiết học Hát 2 HS lên bảng sửa bài 2b/ =; ; ;. HS nhận xét -HS nhắc tựa bài -HS đọc yêu cầu bài. -HS nêu lại các quy tắc nhân ; chia hai phân số - 2HS lên bảng làm bài + cả lớp làm nháp. a/ ; ; . b/ ; ; ; . -HS đọc yêu cầu bài. -HS làm bài theo cặp- Đại diện cặp trình bày a. x = b. c. x : x = x = x = 22 x x = x = x = 14 HS đọc yêu cầu bài. -HS các nhóm thảo luận ï- ï tính rồi rút gọn a. (7 rút gọn cho 7, 3 rút gọn cho 3) b. (do số bị chia bằng số chia) c.(chia nhẩm tích ở trên và tích ở dưới gạch ngang lần lượt cho 2, 3, 3) d. (cùng chia nhẩm tích ở trên và tích ở dưới gạch ngang lần lượt cho 2, 3, 4) HS đọc yêu cầu bài. -HS trả lời HS tự giải bài toán vào vở, 2 hs lên làm Giải a. Chu vi hình vuông là: (m ) Diện tích tờ giấy hình vuông là: (m2) b.Số ô vuông mỗi cạnh cắt được làø: = 5(ô vuông) Số ô vuông cắt được là: 5 x 5 = 25(ô vuông) c. Chiều rộng tờ giấy hình chữ nhật là: (m ) Đáp số: a.P = m2 b. 25 ô vuông c. - HS tiếp nối nhau nêu – HS khác nhận xét. - Lắng nghe HS chú ý lắng nghe KHOA HỌC TIẾT 65: QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN I.MỤC TIÊU: - Vẽ sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia . * TH BVMT: Ô nhiễm không khí, nguồn nước ( Mức độ: Bộ phận) * TH KNS: - KN khái quát, tổng hợp thông tin về sự trao đổi chất ở thực vật - KN phân tích, so sánh, phán đoán về thức ăn của các sinh vật trong tự nhiên - KN giao tiếp và hợp tác giữa các thành viên trong nhóm - Phương pháp: + Trình bày 1 phút + Làm việc theo cặp + Làm việc nhóm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình trang 130, 131 Giấy A0, bút vẽ cho các nhóm III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 1’ 15’ 15’ 2’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Trao đổi chất ở động vật -Hãy nêu quá trình trao đổi chất giữa động vật và môi trường? -GV nhận xét, chấm điểm 3. Bài mới: Giới thiệu bài * Hoạt động 1: Trình bày mối quan hệ của thực vật đối với các yếu tố vô sinh trong tự nhiên Mục tiêu: HS xác định mối quan hệ giữa yếu tố vô sinh và hữa sinh trong tự nhiên thông qua quá trình trao đổi chất của thực vật Cách tiến hành: Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát hình 1 trang 130 Kể tên những gì được vẽ trong hình? GV yêu cầu HS nói về ý nghĩa của chiều các mũi tên có trong sơ đồ GV giảng cho HS hiểu, nếu các em không trả lời được câu hỏi trên GV có thể gợi ý: để thể hiện mối quan hệ về thức ăn, người ta sử dụng các mũi tên. GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: “Thức ăn” của cây ngô là gì? Từ những “thức ăn” đó cây ngô có thể chế tạo ra những chất dinh dưỡng nào để nuôi cây? Kết luận của GV: Chỉ có thực vật mới trực tiếp hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời và lấy các chất vô sinh như nước, khí các-bô-níc để tạo thành các chất dinh dưỡng nuôi chính thực vật và các chất dinh dưỡng khác * Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật Mục tiêu: HS vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cả lớp GV hướng dẫn HS tìm hiểu mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật thông qua một số câu hỏi : Thức ăn của châu chấu là gì? Giữa cây ngô và châu chấu có quan hệ gì? Thức ăn của ếch là gì? Giữa châu chấu và ếch có quan hệ gì? GV chia nhóm, phát giấy và bút cho các nhóm Kết luận của GV: sơ đồ (bằng chữ) sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia Ếch Châu chấu Cây ngô Cây ngô, châu chấu, ếch đều là các sinh vật Kết thúc tiết học, GV có thể cho các nhóm thi đua vẽ hoặc viết một sơ đồ thể hiện sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia. Nhóm nào vẽ xong trước, đu ... 3HS đọc nội dung ghi nhớ cuối bài. HS tiếp nối nhau trả lời các câu hỏi SGK - Chú ý lắng nghe . THỨ: SÁU NS: 19/04/2012 ND: 20/04/2012 TẬP LÀM VĂN TIẾT 66: ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I.MỤC TIÊU Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn : thư chuyển tiền ( BT1 ) ; bước đầu biết cách ghi vào thư chuyển tiền để trả lại bưu điện sau khi đã nhận được tiền gửi ( BT 2 ) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Mẫu Thư chuyển tiền. SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 1’ 1’ 13’ 13’ 3’ 1’ Khởi động: Bài cũ: Miêu tả con vật GV nhận xét thái độ làm bài của HS Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động1: HS điền nội dung vào mẫu Thư chuyển tiền Bài tập 1: GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập GV lưu ý HS các tình huống của bài tập: giúp mẹ điền những điều cần thiết vào mẫu Thư chuyển tiền về quê biếu bà. GV giải nghĩa những chữ viết tắt, những từ khó hiểu trong mẫu thư: + SVĐ, TBT, ĐBT (mặt trước, cột phải, phía trên): là những kí hiệu riêng của ngành bưu điện, HS không cần biết. + Nhật ấn (mặt sau, cột trái): dấu ấn trong ngày của bưu điện. + Căn cước (mặt sau, cột giữa, trên): giấy chứng minh thư. + Người làm chứng (mẵt sau, cột giữa, dưới): người chứng nhận việc đã nhận đủ tiền. GV chỉ dẫn cách điền vào mẫu thư GV nhận xét Hoạt động 2: HS thực hành cách viết khi nhận thư chuyển tiền Bài tập 2: GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập GV hướng dẫn để HS biết: Người nhận cần viết gì, viết vào chỗ nào trong mặt sau thư chuyển tiền. GV nhận xét Củng cố : Yêu cầu HS ghi nhớ cách điền nội dung vào thư chuyển tiền. 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Trả bài văn miêu tả con vật. GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Hát HS nghe - HS quan sát SGK . HS đọc yêu cầu bài HS chú ý 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung (mặt trước & mặt sau) của mẫu thư chuyển tiền. Cả lớp nghe GV chỉ dẫn cách điền vào mẫu thư. 1 HS giỏi đóng vai em HS điền giúp mẹ vào mẫu thư chuyển tiền cho bà – nói trước lớp: Em sẽ điền nội dung vào mẫu thư Chuyển tiền như thế nào. Cả lớp điền nội dung vào mẫu thư chuyển tiền. Một số HS đọc trước lớp thư chuyển tiền đã điền đủ nội dung. HS nhận xét HS đọc yêu cầu BT2. 1 – 2 HS trong vai người nhận tiền (là bà) nói trước lớp: Bà sẽ viết gì khi nhận được tiền kèm theo thư chuyển tiền này? HS viết vào mẫu thư chuyển tiền. Từng em đọc nội dung thư của mình. Lớp nhận xét. - HS theo dõi – đáp . - Lắng nghe TOÁN TIẾT 165: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (tiếp theo) I.MỤC TIÊU: - Chuyển đổi được các đơn vị đo thời gian . - Thực hiện được phép tính với số đo thời gian . - Bài 1 ; 2 ; 4 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC SGK + Vở Bảng phụ -Phiếu giao việc III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 1’ 29’ 3’ 1’ 1.Khởi động: 2.Bài cũ: Ôn tập về đại lượng -GV Y/C HS sửa bài 5 -GV chấm 1 số vở GV nhận xét ghi điểm, nhận xét chung 3.Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: : HD HS ôn tập Bài tập 1: -Gọi HS đọc yêu cầu bài -Gọi HS nối tiếp đọc -Hướng dẫn HS lập bảng đơn vị đo thời gian GV cùng HS nhận xét kết quả Bài tập 2: -Gọi HS đọc yêu cầu bài - Hướng dẫn HS đổi từ đơn vị giờ ra đơn vị phút; từ đơn vị giây ra đơn vị phút; GV chấm một số vở sửa bài - nhận xét Bài tập 3: GV cho HS khá – giỏi làm bài hoặc về nhà -Gọi HS đọc yêu cầu của bài Hướng dẫn HS chuyển đổi các đơn vị đo rồi so sánh các kết quả để lựa chọn dấu thích hợp. GV cùng HS nhận xét kết quả – tuyên dương Bài tập 4: -Gọi HS đọc yêu cầu bài HS đọc bảng để biết thời điểm diễn ra từng hoạt động cá nhân của Hà. Tính khoảng thời gian của các hoạt động được hỏi đến trong bài. Cho HS làm nháp và trả lời. GV sửa bài- nhận xét. 4.Củng cố: -Nêu cách đổi các đơn vị đo thời gian? 5.Dặn dò: - Làm bài 5 trong SGK Chuẩn bị bài: Ôn tập về đại lượng (tt) -Nhận xét giờ học Hát -HS sửa bài Bài giải : Xe chở được số gạo cân nặng là: 50 x 32 = 1600 (kg) 1600 kg = 16 tạ Đáp số : 16 tạ gạo HS nhận xét -HS nhắc tựa -HS đọc yêu cầu bài.Viết vào chỗ trống thích hợp -7HS nối tiếp nhau nêu 1 giờ = 60 phút 1 năm = 12 tháng 1 phút = 60 giây 1 thế kỉ = 100 năm 1 giờ = 360 giây; 1năm không nhuận = 365ngày 1 năm nhuận = 366 ngày -HS đọc yêu cầu bài HS làm bài vào vở.3 HS làm vào bảng phụ HS nêu cách làm của mình: a/ 5 giờ = 300 phút b/ 4phút = 240 giây *.420 giây=7 phút giờ = 5 phút 3giờ15phút=195 phút 2 giờ = 7200 giây 3phút 25 giây= 205 giây c/ 5thế kỉ=500năm; 12 thế kỉ = 1200 năm *thế kỉ= 5 năm. 2000 năm = 20 thế kỉ -HS nhận xét. - HS đọc yêu cầu của bài + 2 đội thi đua làm bài 5 giờ 20 phút > 300 phút ; giờ = 20 phút 495 giây = 8 phút15giây ; phút < phút -HS đọc yêu cầu của bài + làm bài vào vở nháp. + Thời gian Hà ăn sáng là : 7 giờ-6 giờ phút =30 phút + Thời gian Hà ở trường buổi sáng là: 11 giờ 30 phút - 7 giờ 30phút= 4giờ -1 vài HS nhắc lại -HS lắng nghe KHOA HỌC TIẾT 66: CHUỖI THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN I.MỤC TIÊU: - Nêu được ví dụ về chuỗi thức ăn trong tự nhiên . - Thể hiện mối quan hệ về thức ăn giữa sinh vật này với sinh vật khác bằng sơ đồ . * TH BVMT: Ô nhiễm không khí, nguồn nước ( Mức độ: Bộ phận) * TH KNS: - KN bình luận, khái quát, tổng hợp thông tin để biết mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên rất đa dạng - KN phân tích, phán đoán và hoàn thành 1 sơ đồ chuỗi thức ăn trong tự nhiên - KN đảm nhận trách nhiệm xây dựng kế hoạch và kiên định thực hiện kế hoạch cho bản thân để ngăn chặn các hành vi phá vỡ cân bằng chuỗi thức ăn trong tự nhiên - Phương pháp: + Làm việc nhóm + Suy nghĩ – Thảo luận + Chia sẻ II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Hình trang 132, 133 Giấy A0, bút vẽ cho các nhóm III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 1’ 15’ 15’ 3’ 1’ 1. Khởi động 2. Bài cũ: Quan hệ thức ăn trong tự nhiên -Trình bày mối quan hệ của thực vật đối với các yếu tố vô sinh trong tự nhiên -GV nhận xét ghi điểm, nhận xét chung 3. Bài mới: Giới thiệu bài * Hoạt động 1: Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật với nhau và giữa sinh vật với các yếu tố vô sinh Mục tiêu: HS vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cả lớp GV hướng dẫn HS tìm hiểu hình 1 trang 132 thông qua các câu hỏi: Thức ăn của bò là gì? Giữa cỏ và bò có mối quan hệ gì? Phân bò được phân huỷ trở thành chất gì cung cấp cho cỏ? Giữa phân bò và cỏ có mối quan hệ gì? Bước 2: Làm việc theo nhóm GV chia nhóm, phát giấy và bút vẽ cho nhóm Bước 3: Kết luận của GV: Sơ đồ (bằng chữ) “Mối quan hệ giữa bò và cỏ” *Lưu ý: Chất khoáng do phân bò phân huỷ ra là yếu tố vô sinh Cỏ và bò là yếu tố hữu sinh * Hoạt động 2: Hình thành khái niệm chuỗi thức ăn Mục tiêu: HS nêu được một số ví dụ khác về chuỗi thức ăn trong tự nhiên Nêu định nghĩa về chuỗi thức ăn Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ chuỗi thức ăn ở hình 2 trang 133 Kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ Chỉ và nói về mối quan hệ về thức ăn trong sơ đồ đó GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm Bước 2: Hoạt động cả lớp Yêu cầu HS trả lời câu hỏi đã gợi ý ở trên GV giảng: trong sơ đồ chuỗi thức ăn ở hình 2 trang 133: cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của cáo, xác chết của cáo là thức ăn của nhóm vi khuẩn hoại sinh. Nhờ có nhóm vi khuẩn hoại sinh mà các xác chết hữu cơ trở thành những chất khoáng (chất vô cơ). Những chất khoáng này lại trở thành thức ăn của cỏ và các cây khác GV hỏi cả lớp: Nêu một số ví dụ khác về chuỗi thức ăn Chuỗi thức ăn là gì? Kết luận của GV: Trong tự nhiên có rất nhiều chuỗi thức ăn. Các chuỗi thức ăn thường bắt đầu từ thực vật. Thông qua chuỗi thức ăn, các yếu tố vô sinh và hữu sinh liên hệ mật thiết với nhau thành một chuỗi khép kín 4.Củng cố: - Nêu ND chính của bài 5 Dặn dò : - Học bài và chuẩn bị bài: Ôn tập GV nhận xét tiết học Hát -HS trả lời -HS nhận xét -HS nhắc tựa bài. -HS lắng nghe và trả lời câu hỏi Cỏ Cỏ là thức ăn của bò Chất khoáng Phân bò là thức ăn của cỏ HS làm việc theo nhóm, các em cùng tham gia vẽ sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ bằng chữ Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm Các nhóm trao sản phẩm và cử đại diện trình bày trước lớp bò cỏ Phân bòbò - Chú ý lắng nghe . HS quan sát sơ đồ -Hình vẽ cỏ, thỏ, cáo, sự phân hủy xác chết động vật nhờ vi khuẩn. -Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của cáo, xác chết của cáo là thức ăn của nhóm vi khuẩn hoại sinh. Nhờ có nhóm vi khuẩn hoại sinh mà các xác chết hữu cơ trở thành những chất khoáng.Những chất khoáng này lại trở thành thức ăn của cỏ và các cây khác HS thực hiện nhiệm vụ cùng với bạn theo những gợi ý trên Một số HS trình bày Lớp theo dõi nhận xét , bổ sung Những mối quan hệ về thức ăn trong tự nhiên được gọi là chuỗi thức ăn - HS nêu Những mối quan hệ về thức ăn trong tự nhiên được gọi là chuỗi thức ăn - Chú ý đáp - Lắng nghe .
Tài liệu đính kèm: