Giáo án các môn lớp 4 (chuẩn kiến thức) - Tuần 5 (buổi chiều)

Giáo án các môn lớp 4 (chuẩn kiến thức) - Tuần 5 (buổi chiều)

I. Mục tiêu:

- Bước đầu biết phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lối và sửa lỗi là người dũng cảm. (trả lời được các câu hỏi)

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ truyện trong SGK.

III. Các hoạt động dạy – học:

 

doc 9 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 904Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 (chuẩn kiến thức) - Tuần 5 (buổi chiều)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5
Ngày soạn: 11/9/2011
Ngày giảng: Thứ hai ngày 12/9/2011	
Tập đọc 
Tiết 13 : ôn Người lính dũng cảm.
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lối và sửa lỗi là người dũng cảm. (trả lời được các câu hỏi)
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. KTBC:
- Hai HS nối tiếp nhau đọc bài Ông ngoại. Sau đó trả lời câu hỏi về nội dung bài.
B. Bài mới:
1. GT bài:
- Ghi đầu bài.
2. Luyện đọc:
a. GV đọc mẫu toàn bài:
- GV tóm tắt nội dung bài.
- GV hướng dẫn cách đọc.
- HS chú ý nghe.
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Đọc từng câu:
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS chia đoạn.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp.
- HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- 4 nhóm tiếp nối nhau đọc 4 đoạn.
- 1 HS đọc lại toàn truyện
- lớp nhận xét bình chọn.
- GV nhận xét – ghi điểm.
3. Tìm hiểu bài:
- Các bạn nhớ trong truyện chơi trò chơi gì ? ở đâu?
- Các bạn chơi trò chơi đánh trận giả trong vườn trường.
- Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng duới chân rào?
- Chú lính sợ làm đổ hàng rào vườn trường.
- Việc leo rào của các bạn khác đã gây hậu quả gì?
- Hàng rào đổ, tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ
- Thầy giáo mong chờ gì ở HS trong lớp?
- Thầy mong HS dũng cảm nhận khuyết điểm.
- Vì sao chú lính nhỏ " run lên" khi nghe thầy giáo hỏi?
- Vì chú sợ hãi.
- Phản ứng của chú lính ntn khi nghe lệnh " về thôi" của viên tướng?
- HS nêu.
- Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ?
- Mọi người sững sờ nhìn chú..
- Ai là người lính dũng cảm trong truyện này? vì sao?
- HS nêu.
- Các em có khi nào dám dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi như bạn nhỏ?
- HS nêu.
4. Luyện đọc lại:
- GV đọc mẫu đoạn 4 và HD học sinh cách đọc.
- 1 HS đọc lại đoạn văn vừa HD.
- 4 –5 HS thi đọc lại đoạn văn.
- HS phân vai đọc lại truyện. 
- Lớp nhận xét – bình chọn.
5. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: 11/9/2011
Ngày giảng: Thứ ba ngày 13/9/2011
Chính tả (nghe viết)
Tiết 9: 	ôn Người lính dũng cảm.
I. Mục tiêu: 
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.	
- Làm đúng bài tập điền tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: L/n; en/eng.
- Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng lớp viết ND bài 2
	- Bảng quay kẻ sẵn tên 9 chữ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: GV: đọc: Loay hoay, gió xoáy, hàng rào	
	- HS viết bảng con.
B. Bài mới:
1. GT bài – ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn HS nghe – viết:
a. Hướng dẫn HS nghe viết 
1HS đọc đoạn văn cần viết chính tả, -> lớp đọc thầm.
- Đoạn văn này kể chuyện gì ?
- HS nêu.
- Hướng dẫn nhận xét chính tả .
+ Đoạn văn trên có mấy câu?
- 6 câu
- Những chữ nào trong đoạn văn được viết hoa? 
- Các chữ đầu câu và tên riêng.
- Lời các nhân vật được đánh dấu bằng những dấu gì?
- Viết sau dấu hai chấm
- Luyện viết tiếng khó:
+ GV đọc: quả quyết, vườn trườn, viên tướng, sững lại
- HS nghe, luyện viết vào bảng.
b. GV đọc bài: 
- HS chú ý nghe – viết vào vở.
- GV đến từng bàn quan sát, uấn nắn cho HS.
c. Chấm chữa bài:
- GV đọc lại bài
- HS nghe – soát lỗi vào vở.
- GV thu bài chấm điểm. 
3. Hướng dẫn HS làm bài chính tả.
a. Bài 2(a): 
- HS nêu yêu cầu BT
 GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập 
- GV nhận xét – sửa sai
b. Bài 3: 
- HS làm vào nháp + 2HS lên bảng làm
- HS đọc bài làm -> lớp nhận xét
+ Lời giải: Lựu, nở, nắng, lũ, lơ, lướt
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS cả lớp làm vào vở
- HS lên điền trên bảng.
- Lớp nhận xét
- HS đọc thuộc 9 chữ cái trên bảng 
- GV nhận xét sửa sai
- 2-3 HS đọc thuộc lòng theo đúng thứ tự 28 chữ cái đã học.
4. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau. 
Ngày soạn: 11/9/2011
Ngày giảng: Thứ tư ngày 14/9/2011 
 Toán
Tiết 23:	ôn Bảng chia 6
I. Mục tiêu:
- Bước đầu thuộc bảng chia 6 .
- Vận dụng trong giải toán có lời văn ( Có một phép chia 6)
II. Đồ dùng dạy học:
- Các tấm bìa mỗi tấm có 6 chấm tròn
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng nhân 6 
- 1 HS đọc
- GV nhận xét ghi điểm
B. Bài mới:
1. Thực hành
a. Bài 1: Củng cố cho HS bảng chia 6 vừa học.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS tính nhẩm rồi nêu miệng kết quả vừa tính được.
- Lớp nhận xét
- GV nhận xét
42 : 6 = 7
24 : 6 = 4
54 : 6 = 9
36 : 6 = 6
12 : 6 = 2
 6 : 6 = 1
b. Bài 2: Củng cố về ý nghĩa của phép chia
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào bảng con
- GV gọi HS nêu yêu cầu và cách làm cho HS thực hiện bảng con
 6 x 4 = 24
6 x 2 = 12
24 : 6 = 4
12 : 6 = 2
24 : 4 = 6
12 : 2 = 6
- GV nhận xét
c. Bài 3: Giải được bài toán có lời văn có liên quan đến phép chia.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS phân tích bài toán
- 1 HS lên bảng, lớp giải vào vở.
- GV gọi HS phân tích bài toán có lời và giải
Bài giải:
 Mỗi đoạn dài số xăng-ti-mét là:
 48 : 6 = 8 (cm)
Đáp số: 8 cm
- GV nhận xét, ghi điểm
d. Bài 4:
- GV gọi HS phân tích, nêu cách giải
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS phân tích bài toán
- 1 HS lên bảng, lớp giải vào vở.
Bài giải:
 Cắt được số đoạn là:
 48 : 6 = 8 (đoạn)
Đáp số: 8 đoạn
IV. Củng cố – dặn dò:
	- Nêu nội dung bài học.
	- Dặn dò: Về nhà chuẩn bị bài học sau.
	- GV nhận xét tiết học.
____________________________________________
Luyện từ và câu
Tiết 5: ôn So sánh
I. Mục tiêu:
- Nắm được một kiểu so sánh mới: so sánh hơn kém.
- Nêu được các từ so sánh trong các khổ thơ.
- Biết cách dùng các từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết BT1.
- Bảng phụ viết nội dung BT3.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS làm lại BT2.
- 2 HS làm lại BT3 ( tiết LTVC tuần 4).
- GV nhận xét – ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn làm bài tập:
a. Bài tập 1:
- 2 HS đọc yêu cầu BT, lớp đọc thầm làm ra bài nháp.
- 3 HS lên bảng làm bài
- Lớp nhận xét
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Hình ảnh so sánh
Kiểu so sánh
a. Cháu khoẻ hơn ông nhiều 
 Ông bà là buổi trời chiều
 Cháu là ngày rạng sáng
Hơn kém
Ngang hàng
Ngang bằng
b. Trăng khuya trăng sáng hơn đèn
Hơn kém
c. Những ngôi sao thức chắng bằng mẹ đã thức vì con
Hơn kém
d.Mẹ là ngọn gió của con suốt đời
Ngang bằng
 b. Bài tập 2:
- GV nêu yêu cầu HS đọc câu thơ sau đó tìm từ vào nháp.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS tìm từ so sánh trong các khổ thơ
- 3 HS lên bảng làm, lớp nhận xét
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
*Lời giải đúng:
a. Hơn - là - là - là
b. Hơn
c. Chẳng bằng – là 
c. Bài tập 3:
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
- Cả lớp nhận xét
 quả Dừa - đàn lợn.
 tàu Dừa – chiếc lược.
c. Bài tập 4:
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu cuả bài tập.
- GV nhận xét chốt lại.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm vào giấy nháp
- 2 HS lên bảng điền nhanh từ so sánh.
- Lớp nhận xét
Quả dừa
Như, là, như là, tựa, như thể
Đàn lợn con nằm trên cao
Tàu dừa
Như, là, như là, tựa, như thể
Chiếc lược chải vào mây xanh
3. Củng cố – dặn dò:
	- HS nhắc lại nội dung vừa học.
	- GV nhận xét tiết học.
	- Dặn dò: Chuẩn cho tiết học sai
______________________________
Tập đọc
Tiết 19: ôn Cuộc họp của chữ viết.
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, đọc đúng các kiểu câu; Bước đầu biết đọc phân biệt được lời dẫn chuyện và lời các nhân vật (bác chữ A, đám đông, dấu chấm). 
- Hiểu nội dung bài: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: 	- Đọc thuộc lòng bài thơ: Mùa thu cảu em (3 HS)	
	- Trả lời ND bài.
	- GV + HS nhận xét – ghi điểm.
B. Bài mới: 
1. GT bài – ghi đâù bài.
2. Luyện đọc:
a. GV đọc toàn bài.
- GV hướng dẫn cách đọc 
- HS chú ý nghe.
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 
- Đọc từng câu:
- HS nối tiếp đọc từng câu ( kết hợp đọc đúng)
- Đọc từng đoạn trước lớp. 
- HS chia đoạn 
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn 
- HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Học sinh nối tiếp đọc theo N4
-Thi đọc giữa các nhóm.
- 4 nhóm tiếp nối đọc 4 đoạn .
- 1 HS đọc toàn bài
- GV nhận xét ghi điểm
- Lớp nhận xét – bình chọn.
3. Tìm hiểu bài:
- Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì?
- Bàn việc giúp đỡ bạn Hoàng
- Cuộc họp đề ra cách gì để giúp đỡ bạn Hoàng? 
- Giao cho anh dấu chấm yêu cầu bạn Hoàng đọc lại câu văn
- GV chia lớp thành nhóm nhỏ phát cho mỗi nhóm 1 khổ A4 
- Các nhóm đọc thầm, trao đổi tìm những câu trong bài thể hiện đúng diễn biến của cuộc họp theo các ý a, b, c , d
- Đại diện các nhóm dán bài lên bảng lớp 
-> GV nhận xét , kết luận bài làm đúng 
- Lớp nhận xét 
4. Luyện đọc lại .
- GV mời 1 vài nhóm đọc lại bài 
- HS tự phân vai đọc lại truyện ( 4HS ) 
- Lớp bình chọn nhóm và bạn đọc hay nhất 
- GV nhận xét, ghi điểm 
5. Củng cố dặn dò .
- Nêu ND chính của bài 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
- Đánh giá tiét học 
___________________________________
Ngày soạn: 11/9/2011
Ngày giảng: Thứ năm ngày 15/9/2011
Tập viết
Tiết 5: Ôn chữ hoa C (tiếp).
I. Mục tiêu:
	Viết đúng chữ hoa C(ch) (1dòng); viết đúng tên riêng (Chu Văn An) (1dòng) và câu ứng dụng: chim khôn kêu tiếng rảnh rang/ người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe(1lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ viết hoa: Ch 
- Tên riêng Chu Văn An và các câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: 3- HS viết bảng lớp: Cửu Long; Công.
	- GV + HS nhận xét.
B. Bài mới:
1. GT bài – ghi đầu bài 
2. HD học sinh viết trên bảng con.
a. Luyện viết chữ hoa.
- GV chữ hoa 
- HS quan sát 
+ Nhận xét về số nét và độ cao?
- HS nêu.
- GV yêu cầu HS quan sát vào VTV. 
- HS quan sát.
+ Tìm các chữ hoa có trong bài?
- Ch, V, A, N
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
- HS nghe – quan sát
- GV đọc: Ch, V, A
- HS nghe – luyện viết vào bảng con
b. Luyện viết từ ứng dụng.
- HS đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu: Chu Văn An là một nhà giáo nổi tiếng đời Trần
- HS tập viết trên bảng con.
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
c. Luyện viết câu ứng dụng.
- HS đọc câu ứng dụng.
- GV giúp HS hiểu lời khuyên của câu tục ngữ : Con người phải biết nói năng dịu dàng, lịch sự.
- HS chú ý nghe 
- GV nhận xét, sửa sai
- HS tập viết bảng con các chữ Chim, Người.
3. Hướng dẫn viết vào vở TV
- GV nêu yêu cầu.
+ Viết chữ Ch: 1 dòng 
+ Viết chữ V, A : 1 dòng
- HS viết bài vào vở TV. 
- Gv chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, đúng độ cao..
4. Chấm chữa bài :
- GV thu bài chấm điểm 
- NX bài viết 
- HS chú ý nghe.
5. Củng cố dặn dò 
- Nêu lại ND bài:
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học.
___________________________________________
Toán 
Tiết 24: Luyện tập
I. Mục tiêu: 
- Biết nhân, chia trong phạm vi bảng nhân 6, bảng chia 6 .
- Vận dụng trong giải toán có lời văn (có 1 phép chia)
+ Biết xác định 1/6 của một hình đơn giản .
II. Các hoạt động dạy và học .
1. Ôn luyện: - Đọc bảng chia 6 ( 3 HS ) 
	 -> HS, GV nhận xét ghi điểm 
2. Bài mới.
a. Hoạt động 1 : Bài tập 
* Bài 1+ 2 : Củng cố về bảng chia 6 và mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia .
* Bài 1 ( 25 ) 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV HD HD 1 phép tính mẫu 
- HS chú ý theo dõi 
- GV gọi HS nêu kết quả 
- HS làm nhẩm , nêu kết quả 
6 x 6 = 36 24 : 6 = 4 6 x 7 = 42 
36 : 6 = 6 6 x 4 = 24 42 : 6 = 7 
 18 : 6 = 3 
 6 x 3 = 18 
-> Gv nhận xét, sửa sai cho HS 
* Bài 2 : ( 25 ) 
- HS nêu êu cầu bài tập 
- HS tính nhẩm 
- GV cho HS đọc từng phép tính rồi nêu kết quả tính nhẩm 
- HS nêu kết quả tính nhẩm 
 16 : 4 = 4 18: 3 = 6 
GV sửa sai cho HS 
 16 : 2 = 8 15 :5 = 3 
b. Bài 3 Giải được bài toán có lời văn có 
Liên quan đến bảng chia 6 . 
HS nêu yêu cầu bài tập 
Gv hướng dẫn học sinh phân tích và giải.
HS phân tích-> giải và vở 1 HS lên bảng 
 Giải
May mỗi bộ quần áo hết số mét vải là: 
 18: 6 = 3 (m) 
 ĐS = 3m vải 
- GV sửa sai cho học sinh.
c. Bài 4. Tô màu vào được nhận biết được đã tô màu vào của hình nào. 
-HS nêu yêu cầu bài tập -> nêu miệng
- Hình nào đã chia thành 6 phần bằng nhau? 
- HS nêu.
- Vậy đã tô màu hình nào?
hình 2 vàhình 3 đẫ được tô màu. 
III. Củng cố dặn dò: 
- Nêu nội dung bài? 
- Về nhà học bài, củng cố lại bài sau. 
- Đánh giá tiết học. 
________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 5chieu.doc