Giáo án các môn lớp 4 (chuẩn kiến thức) - Tuần 8 (buổi sáng)

Giáo án các môn lớp 4 (chuẩn kiến thức) - Tuần 8 (buổi sáng)

I. Mục tiêu:

A. Tập đọc:

- Bước đầu đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật.

- Hiểu ý nghĩa: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau.

B . Kể chuyện:

 - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện.

* Các em nhỏ đã biết quan tâm đến ông cụ

* Nói những việc đã làm khi chia sẻ cảm thông với người khác

II. Đồ dùng dạy học :

- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK .

 

doc 18 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 945Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 (chuẩn kiến thức) - Tuần 8 (buổi sáng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8:
Ngày soạn: 02/10/2011
Ngày giảng: Thứ hai, ngày 3/10/2011	 
Tập đọc – Kể chuyện 
Tiết 22+23: Các em nhỏ và cụ già
I. Mục tiêu: 
A. Tập đọc:
- Bước đầu đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau.
B . Kể chuyện: 
 - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
* Các em nhỏ đã biết quan tâm đến ông cụ
* Nói những việc đã làm khi chia sẻ cảm thông với người khác
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK .
- Tranh ảnh 1 đàn sếu 
III. Các hoạt động dạy học :
Tập đọc :
A. KTBC : 	 - 2 – 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ " bận " và trả lời câu hỏi về nội dung bài .
- HS và GV nhận xét 
B. Bài mới :
1 . GTB ghi đầu bài : 
2. Luyện đọc : 
a. GV đọc diễn cảm toàn bài 
- HS chú ý nghe 
- GV HS cách đọc 
b. GV HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : 
- Đọc từng câu 
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài 
- Đọc từng đoạn trước lớp 
- HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn trước lớp 
- GV gọi HS giải nghĩa từ 
- HS giải nghĩa từ mới và đặt câu với 1 trong các từ đó 
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
- HS đọc theo nhóm 5 
- Thi đọc giữa các nhóm 
- Đại diện 5 nhóm thi đọc ( mỗi nhóm đọc 1 đoạn ) 
-> cả lớp nhận xét bình chọn 
3. Tìm hiểu bài:
* Cả lớp đọc thầm Đ1 và 2 trả lời 
- Các bạn nhỏ đi đâu?
- Các bạn nhỏ đi về nhà sau một cuộc dạo chơi vui vẻ
- Điều gì gặp trên đường khiến các bạn phải dừng lại ?
- Các bạn gặp một cụ già ngồi ven đường, vẻ mặt u sầu
- Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào?
- Các bạn băn khoăn và trao đổi với nhau
- Vì sao các bạn quan tâm đến ông cụ như vậy?
- Vì các bạn là những đứa trẻ ngoan nhân hậu
* HS đọc thầm Đ3, 4
- Ông cụ gặp chuyện gì buồn?
- Cụ bà bị ốm nặng, đang nằm bệnh viện, rất khó qua khỏi.
- Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ, ông cụ thấy lòng nhẹ hơn?
- HS nêu theo ý hiểu.
* HS đọc thầm đoạn 5
- GV yêu cầu HS trao đổi theo nhóm để chọn một tên khác cho truyện 
- HS trao đổi nhóm
- Đại diện các nhóm nêu ý kiến.
- Câu chuyện muốn nói với em điều gì ?
- HS phát biểu nhiều học sinh nhắc lại
4. Luyện đọc lại 
- 4 HS tiếp nối nhau thi đọc đoạn 2, 3,4,5
- GV hướng dẫn HS đọc đúng
- Một tốp 6 em thi đọc theo vai
- GV gọi HS đọc bài 
- Cả lớp + cá nhân bình chọn các bạn đọc.
- GV nhận xét, ghi điểm.
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ 
- HS chú ý nghe 
2. Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện theo lời một bạn nhỏ.
- GV gọi HS kể mẫu 1 đoạn 
- 1 HS chọn kể mẫu 1 đoạn của câu chuyện.
- GV yêu cầu HS kể theo cặp. 
- Từng học sinh tập kể theo lời nhân vật.
- GV gọi HS kể 
- 1vài học sinh thi kể trước lớp.
- 1HS kể lại toàn bộ câu chuyện
- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất.
- GV nhận xét – ghi điểm.
C. Củng cố dặn dò:
*Các em đã bao giờ làm việc gì để thể hiện sự quan tâm đến người khác chưa?
- HS nêu
* Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học.
Toán
Tiết 36: Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân 7 và vận dụng được phép chia 7 trog giải toán.
- Xác định 1/7 của một hình đơn giản.
B. Các hoạt động dạy học:
I. Ôn luyện:	1 HS đọc bảng nhân 7
	1 HS đọc bảng chia 7
	- GV + HS nhận xét.
II. Bài mới:
 Hoạt động 1: Bài tập 
1. Bài 1: Củng cố cho HS về bảng nhân 7 và chia 7.
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm nhẩm 
- Gọi học sinh nêu kết quả
- HS làm nhẩm – nêu miệng kết quả -> Lớp nhận xét.
a. 7 x 8 = 56 7 x 9 = 63
 56 : 7 = 8 63 : 7 = 9.
b. 70 : 7 = 10 28 : 7 = 4
 63 : 7 = 9 42 : 6 = 7 .
2. Bài 2: Củng cố về chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số ( bảng 7) 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS thực hiện bảng con.
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng.
28 7 35 7 21 7 14 7
28 4 35 5 21 3 14 7
 0 0 0 0
3. Bài 3: Giải toán có lời văn liên quan đến bảng chia 7. 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT.
- 2 HS nêu yêu cầu 
- HS phân tích, giải vào vở 
- GV nêu yêu cầu cả lớp giải vào vở, gọi một HS lên bảng làm.
- 1HS lên bảng làm – cả lớp nhận xét.
Bài giải
 Chia được số nhóm là:
 35 : 7 = 5 (nhóm)
- GV nhận xét sửa sai
 Đáp số : 5 nhóm
 Bài4. Củng cố cách tìm một phần mấy của 1 số. 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- Muốn tìm số con mèo trong mỗi 
 hình ta làm như thế nào? 
- Đếm số con mèo trong mỗi hình a, b rồi chia cho 7 được số con mèo 
VD: b. có 14 con mèo ; số mèo là: 14 : 7 = 2 con 
a. Có 21 con mèo ; số mèo là: 21: 7= 3 con 
- GV gọi HS nêu kết quả 
- HS làm nháp – nêu miệng kết quả.
- Cả lớp nhận xét. 
- GV nhận xét, sửa sai 
III. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại ND bài? (1HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
Ngày soạn: 02/10/2011
Ngày giảng: Thứ ba, ngày 4/10/2011	
Tập đọc
Tiết 24: Tiếng ru
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc bài thơvới gang tình cảm , ngắt nhịp hợp lý.
- Hiểu ý nghĩa: Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí. Trả lời được các câu hỏi trong SGK và học thuộc 2 khổ thơ
II. Đồ dùng dạy học
 -Tranh minh hoạ bài thơ.
II. Các hoạt động dạy - học:
A. KTBC: 	- Kể lại câu chuyện: Các em nhỏ và cụ già. (2 HS)
	- Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?
B. Bài mới:
1. GT bài - ghi đầu bài.
 2. Luyện đọc 
a. GV đọc diễn cảm bài thơ
- GV hướng dẫn cách đọc 
- HS chú ý nghe
b. GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu:
- Học sinh nối tiếp đọc từng câu trong bài.
- Đọc từng đoạn trước lớp 
- GV hướng dẫn cách ngắt nghỉ ở một số câu thơ.
- HS nối tiếp đọc
- GV gọi HS giải nghĩa từ.
- HS giải nghĩa từ mới
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm
- HS đọc theo nhóm 3.
- Lớp đọc đồng thanh 
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
3. Tìm hiểu bài:
* Lớp đọc thầm khổ thơ 1
- Con ong, con cá, con chim yêu những gì? vì sao? 
- Con ong yêu hoa vì hoa có mật..
- Con cá yêu nước vì có nước cá mới sống
Con chim yêu trời
- Hãy nêu cách hiểu của em về mỗi câu thơ trong khổ 2?
- Học sinh nêu theo ý hiểu.
- Vì sao núi không chê đất thấp, biển không chê sông nhỏ ?
- Núi không chê đất thấp vì nhờ có đất bồi mà cao
- Câu lục bát nào trong khổ thơ nói lên ý chính của cả bài thơ?
- Con người muốn sống con ơi/ phải yêu đồng chí, yêu người anh em.
- Nhiều HS nhắc lại ND
- Học thuộc lòng bài thơ.
- GV đọc diễn cảm bài thơ
- HS chú ý nghe.
- GV hướng dẫn HS đọc thuộc khổ thơ 1
- HS đọc từng khổ, cả bài theo dãy tổ, nhóm, cá nhân.
- GV hướng dẫn thuộc lòng 
- GV gọi HS đọc thuộc lòng 
- HS thi đọc từng khổ, cả bài.
- GV nhận xét - ghi điểm 
5. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND chính của bài thơ?
- 2 HS nêu
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài.
____________________________________________________
Toán
Tiết 37: Giảm đi một số lần
A. Mục tiêu: 
- Biết thực hiện giảm đi một số đi nhiều lần và vận dụng đề giải toán.
- Phân biệt giảm đi một số lần với giảm đi một số đơn vị.
B. Đồ dùng dạy học:
- Các tranh vẽ hoặc mô hình 8 con gà sắp xếp thành từng hàng như SGK.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Ôn luyện: 	- 1HS làm lại bài tập 2
	 - 1 HS làm lại bài tập 3
	 Cả lớp cùng GV nhận xét.
II. Bài mới:
1. Hoạt động 1: HD học sinh cách giảm một số đi nhiều lần.
- Yêu cầu HS nắm được cách làm và quy tắc. 
- GV hướng dẫn HS sắp xếp các con gà như hình vẽ SGK.
- HS sắp xếp 
+ ở hàng trên có mấy con gà?
- 6 con 
+ Số gà ở hàng dưới so với hàng trên?
- Số con gà ở hàng trên giảm đi 3lần thì được số con gà ở hàng dưới
6 : 3 = 2 (con gà)
- GV ghi như trong SGK và cho HS nhắc lại 
- Vài HS nhắc lại
- GV hướng dẫn HS tương tự như trên đối với trường hợp độ dài các đoạn thẳng AB và CD (như SGK) 
- GV hỏi:
+ Muốn giảm 8 cm đi 4lần ta làm như thế nào? 
- Ta chia 8 cm cho 4
+ Muốn giảm 10 kg đi 5 lần ?
- Ta chia 10 kg cho 5
+ Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế nào?
- Ta chia số đó cho số lần.
- Nhiều HS nhắc lại quy tắc.
2. Hoạt động 2: Thực hành.
a. Bài 1: Củng cố về giảm 1số nhiều lần 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- Vài HS nêu yêu cầu 
- GV yêu cầu HS làm nháp 
- HS làm nháp – nêu miệng kết quả
- GV gọi HS nêu kết quả 
- Cả lớp nhận xét . 
Số đã cho
12
48
36
24
Giảm 4 lần
12:4=3
48:4=9
36:4=9
24:4=6
- GV sửa sai cho HS.
Giảm 6 lần
12:6=2
48:6=8
36:6=6
24:6=4
b. Bài 2: Củng cố về giảm 1số đi nhiều lần thông qua bài toán có lời văn. 
- GV gọi yêu cầu BT. 
- Vài HS nêu yêu cầu 
- GV gọi HS nêu cách giải 
- HS nêu cách giải -> Hs giải vào vở 
Bài giải
 Công việc đó làm bằng máy hết số giờ là :
 30 : 5 =6 ( giờ ) 
 Đáp số : 6 giờ 
-> GV nhận xét 
- cả lớp nhận xét 
c. bài 3 : Củng cố về giảm một số đi nhiều lần và đo độ dài đoạn thẳng .
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS dùng thước đo độ dài đoạn thẳng AB.
- GV hướng dẫn HS làm từng phần 
- HS làm bài vào vở 
a. Tính nhẩm độ dài đoạn thẳng CD:
 8 : 4 = 2 cm
- Vẽ đoạn thẳng CD có độ dài 2 cm
- GV theo dõi HS làm bài tập 
b. Tính nhẩm độ dài Đoạn thẳng MN:
 8 - 4 = 4 cm
- GV nhận xét bài làm của HS.
-Vẽ đoạn thẳng MN dài 4cm
III. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại quy tắc của bài?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài?
- Đánh giá tiết học
Chính tả (nghe viết)
Tiết 15: Các em nhỏ và cụ già
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập chính tả tìm các từ chứa tiếng hát bắt đầu bằng r, d, gi 
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 a.	
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: GV đọc: Nhoẻn cười, nghẹn ngào (HS viết bảng con)
	GV nhận xét.
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
2. HD học sinh nghe viết
a. Hướng dẫn chuẩn bị 
- GV đọc diễn cảm 4 đoạn của truyện
" Các em nhỏ và cụ già"
- HS chú ý nghe
- GV đọc diễn cảm nắm ND đoạn viết:
- Đoạn văn kể chuyện gì?
- HS nêu 
- GV hướng dẫn HS nhận xét chính tả:
- Đoạn văn trên có mấy câu? 
- 7 câu
- Những chữ cái nào trong đoạn viết hoa
- Các chữ đầu câu
- Lời ông cụ đánh dấu bằng những gì?
- Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng, viết lùi vào 1 chữ.
- Luyện viết tiếng khó:
- GV đọc: Ngừng lại, nghẹn ngào
- HS luyện viết vào bảng con
- GV quan sát sửa sai cho HS.
b. GV đọc bài
- GV quan sát, uấn nắn thêm cho HS 
- HS nghe viết bài vào vở.
c. Chấm, chữa bài.
- GV đọc lại bài.
- HS đọc vở, soát lỗi
- GV thu bài chấm điểm 
- GV nhận xét bài viết 
- HS chú ý nghe 
3. Hướng dẫn làm bài tập
a. Bài 2 (a)
- HS nêu yêu cầu bài t ... giá tiết học. 
Luyện từ và câu:
	Tiết 8: 	- từ ngữ về Cộng đồng	
	- Ôn tập câu: Ai làm gì?
I. Mục tiêu:
- Hiểu và phân loại được một số từ về cộng đồng.
- Biết tìm các bộ phận của câu trả lời câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)? làm gì?
- Biết đặt câu hỏi cho bộ phận câu đã xác định. 
II. Đồ dùng dạy - học.
- Bảng phụ trình bày bảng phân loại (BT1)
- Bảng lớp viết BT3 và BT4.
III. Các hoạt động dạy học.
A. KTBC: 	2 HS làm miệng các bài tập 2, 3 (tiết7)
	HS cùng GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. GT bài - ghi đầu bài
2. Hướng dẫn làm bài tập 
a. Bài tập 1
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT1
- 2HS nêu yêu cầu
- GV gọi HS làm mẫu 
- 1HS làm mẫu 
- Cả lớp làm bài vào nháp.
- GV gọi HS làm bài trên bảng phụ. 
- 1HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét - chốt lại lời giải đúng
+ Những người trong cộng đồng, đồng bào, đồng đội, đồng hương. 
+ Thái độ, HĐ trong cộng đồng: Cộng tác, đồng tâm
- Cả lớp chữa bài đúng vào vở.
b. Bài tập 2
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS đọc yêu cầu BT
- GV giải nghĩa từ (cật)
- HS chú ý nghe
- GV yêu cầu HS trao đổi nhóm 
- HS trao đổi theo nhóm 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
-> GV kết luận: Tán thành thái độ ứng xử ở câu a, c. Không tán thành ở câu b.
- GV gọi HS giải nghĩa các câu tục ngữ.
- HS giải nghĩa 3 câu thành ngữ, tục ngữ.
- HS học thuộc 3 3 câu thành ngữ, tục ngữ
c. Bài 3:
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- 1HS nêu yêu cầu + lớp đọc thầm.
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài.
- HS nghe
- HS làm bài vào vở + 3HS lên bảng làm bài:
- GV nhận xét, kết luận bài đúng
- Cả lớp nhận xét.
a. Đàn sếu đang sải cánh trên cao
Con gì? Làm gì?
b. Sau một cuộc dạo chơi đám trẻ ra về 
- Cả lớp chữa bài đúng vào vở.
 Ai? Làm gì?
d. Bài 4: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- HS nêu yêu cầu BT
- 3 câu được nêu trong bài được viết theo mẫu nào?
- Mẫu câu: Ai làm gì?
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu BT
- HS làm bài vào nháp 
- GV gọi HS đọc bài?
- 5 - 7HS đọc bài - Cả lớp nhận xét
-> GV chốt lại lời giải đúng:
- Ai bỡ ngỡ đứng nép bên người thân ?
- Ông ngoại làm gì ?
- Cả lớp chữa bài đúng vào vở 
- mẹ bạn làm gì ?
4. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại nội dung của bài?
- 1 HS 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học 
 Ngày soạn: 02/10/2011
Ngày giảng: Thứ năm, ngày 6/10/2011	 Toán
Tiết39: Tìm số chia
A. Mục tiêu:
- Biết tên gọi của các thành phần trong phép chia.
- Biết tìm số chia chưa biết.
B. Đồ dùng dạy học 
- 6 hình vuông bằng bìa
C. Các hoạt động dạy học 
I. Ôn luyện : 	1 HS làm BT2
	1 HS làm BT3 (tiết 38)
	-> Học sinh + GV nhận xét ghi điểm
II. Bài mới:
1. Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS cách tìm số chia.
- HS nắm vững được cách tìm số chia và thuộc quy tắc. 
- GV hướng dẫn HS lấy HV và xếp.
- GV hỏi:
- HS lấy 6 HV và xếp như hình vẽ trong SGK.
+ Có 6 hình vuông xếp đều thành 2 hàng, mỗi hàng có mấy hình vuông?
- Mỗi hàng có 3 hình vuông.
+ Em hãy nêu phép chia tương ứng?
- 6 : 2 = 3
+ Hãy nêu từng thành phần của phép tính? 
- GV dùng bìa che lấp số chia nà hỏi:
+ Muốn tìm số bị chia bị che lấp ta làm như thế nào?
- HS nêu 6 là số bị chia, 2 là số chia, 3 là thương
- > ta lấy số bị chia (3) chia cho thương là (3)
+ Hãy nêu phép tính ?
- HS nêu 2 = 6: 3
- GV viết : 2 = 6 : 3 
+ Vậy trong phép chia hết muốn tìm số chia ta phải làm như thế nào ?
- Ta lấy số bị chia, chia cho thương 
- Nhiều HS nhắc lại qui tắc 
- GV nêu bài tìm x, biết 30 : x = 5
- GV cho HS nhận xét; 
+Ta phải làm gì?
- Tìm số chia x chưa biết 
+ Muốn tìm số chia x chưa biết ta làm như thế nào ?
- HS nêu 
- GV gọi HS lên bảng làm 
- 1HS lên bảng làm 
 30 : x = 5 
 x = 30 : 5
-> GV nhận xét
 x = 6
2. Hoạt động 2: Thực hành 
a. Bài 1: Củng cố về các phép chia hết trong các bảng chia đã học 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm vào nháp - gọi HS nêu kết quả 
- HS làm vào nháp - nêu miệng KQ
35 : 5 = 7 28 : 7 = 4 24 : 6 = 4
35 : 7 = 5 28 : 4 = 7 24 : 4 =6
. 
- Cả lớp nhận xét
-> GV nhận xét chung 
b. Bài 2: Củng cố về cách tìm số bị chia 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bảng con
12 : x = 2 42 : x = 6
 x = 12 : 2 x = 42 : 6 
GV sửa sai cho HS 
 x = 6 x = 7
c. Bài 3: Củng cố về chia hết 
 .
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm nháp - nêu miệng kết quả 
a. Thương lớn nhất là 7
- GV nhận xét 
b. Thương bé nhất là 1
III. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại quy tắc?
- 2 HS 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau 
- Đánh giá tiết học.
Tập viết:
Tiết 8: Ôn chữ hoa G
I. Mục tiêu
- Viết đúng chữ hoa G (2 dòng); viết đúng tên riêng ( Gò công) (1 dòng) và câu ứng dụng: " Khôn ngoan đối đáp người ngoài / gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau" bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ viết hoa G.
- Tên riêng Gò Công và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: - 3 HS lên bảng viết: - Ê đê, em.
	- GV nhận xét
B. Bài mới:
1. GT bài - ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn viết trên bảng con.
a. Luyện viết chữ hoa
- GV yêu cầu HS quan sát các chữ trong VTV
- HS quan sát 
- Tìm các chữ hoa có trong bài?
- G, C, K
- GV viết mẫu kết hợp lại cách viết 
- HS chú ý quan sát 
- GV đọc: G, K
- HS luyện viết bảng con (3 lần)
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
b. Luyện viết rừ ứng dụng. 
- GV gọi HS đọc 
- GV giới thiệu: Gò Công là tên một thị xã thuộc tinh Tiền Giang
- GV đọc : Gò Công
- HS viết bảng con 
- GV quan sát, sửa sai.
- Luyện viết câu ứng dụng 
- GV gọi HS đọc 
- HS đọc câu ứng dụng 
- GV giúp HS hiểu lời khuyên của câu tục ngữ. 
- HS chú ý nghe.
- GV đọc: Khôn, gà 
- HS viết bảng con.
- GV quan sát, sửa sai cho HS
3. HD viết vào vở tập viết.
- GV nêu yêu cầu 
- Chữ G: Viết 1 dòng 
- Chữ C, kh: 1 dòng 
- Tên riêng: 2 dòng 
- HS chú ý nghe 
- Câu tục ngữ: 2 lần 
- HS viết bài vào vở.
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
4. Chấm, chữa bài:
- GV thu bài chấm điểm.
- Nhận xét bài viết 
- HS chú ý nghe 
5. Củng cố dặn dò 
- Về nhà hoàn thành bài, chuẩn bị bài.
- Đánh giá tiết học.
Ngày soạn: 02/10/2011
Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 7/10/2011	
Toán
Tiết 40: Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Biết tìm một thành phần chưa biết của phép tính.
- Biết làm tính nhân số có 2 chữ số với số có một chữ số, chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số.
B. Các hoạt động dạy học:
I. Ôn luyện: - Nêu qui tắc tìm số chia ? (2 HS nêu)
	 - GV nhận xét ghi điểm.
II. Bài mới:
Hoạt động 1: Bài tập
1. Bài tập 1: Củng cố về cách tìm thành phần chưa biết của phép tính. 
- GV nêu cầu bài tập 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- Hãy nêu cách làm ?
- Vài HS nêu
- GV yêu cầu HS làm vào bảng con 
- HS làm bảng con.
x + 12 = 36 X x 6 = 30
 x = 36 –12 x = 30 : 6
-> GV nhận xét – sửa sai
 x = 24 x = 5 ..
2. Bài 2: 
*Củng cố về cá nhân, chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số.
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm vào bảng con 
- HS làm bảng con.
 a. 35 26 32 20
 2 4 6 7
 70 104 192 140
b. 64 2 80 4 99 3 77 7 
 04 32 00 20 09 33 07 11
-> GV nhận xét – sửa sai
 0 0 0 
3. Bài 3: Củng cố về cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu yêu cầu bài tập – nêu cách làm
- GV yêu cầu HS làm vào vở – gọi HS đọc bài 
- HS làm bài vào vở bài tập 
Bài giải
 Trong thùng còn lại số lít là:
 36 : 3 = 12 (l)
 Đáp số: 12 lít dầu
- HS nhận xét bài.
-> GV nhận xét ghi điểm 
4. Bài 4: Củng cố về xem giờ 
- GV gọi HS nêu yêu bài tập 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm miệng 
- HS quan sát đồng hồ sau đó trả lời. 1 giờ 25 phút 
- GV gọi HS nêu kết quả 
- Cả lớp nhận xét
III. Củng cố dặn dò:
- Nêu nội dung bài 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
- Đánh giá tiết học 
Chính tả (nhớ viết)
Tiết 16: 	Tiếng ru
I. Mục tiêu:
- Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ lục bát.
- Làm đúng bài tập tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r / gi/ d.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. KTBC: GV đọc: Giặt giũ, nhàn rỗi, da dẻ ( 1 HS lên bảng viết).	
	GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. GTB - ghi đầu bài 
2. HD học sinh nhớ viết:
a. HD chuẩn bị:
- GV đọc khổ thơ 1 và 2 của bài tiếng sau
- HS chú nghe 
- 2 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ 
- GV hướng dẫn HS nhận xét chính tả
- Bài thơ viết theo thể thơ gì? 
- Thơ lục bát 
- Cách trình bày, bài thơ lục bát 
- HS nêu 
- Dòng thơ nào có dấu chấm phảy? có dấu gạch nối, dấu chấm hỏi? Chấm than 
- HS nêu 
b. Luyện viết tiếng khó 
- GV đọc: Yêu nước, đồng chí, lúa chín
- HS luyện viết vào bảng con 
- GV sửa sai cho HS 
c. Viết bài 
- HS nhẩm lại hai khổ thơ 
- HS viết bài thơ vào vở 
d. Chấm chữa bài 
- HS đọc lại bài - soát lỗi 
- GV thu bài chấm điểm 
- GV nhận xét bài viết 
3. HD làm bài tập 
 Bài 2 (a)
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV hướng dẫn HS làm 
- HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm 
- Cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét; chốt lại lời giải đúng: Rán, dễ, giao thừa.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài ?
- 1 HS 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
- Đánh giá tiết học 
Tập làm văn
Tiết 8: Kể về người hàng xóm.
I. Mục tiêu: 
- Biết kể về một người hàng xóm theo gợi ý.
- Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu.
II. Đồ dùng dạy - học
- Bảng lớp viết 4 câu hỏi gợi ý kể về một người hàng xóm.
III. Các hoạt động dạy học 
A. KTBC: - Kể lại câu chuyện : Không nỡ nhìn (2 HS)
	- Nêu tính khôi hài của câu chuyện ? (1HS)
	- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 
2. HD học sinh làm bài tập 
a. Bài tập 1.
- 1HS đọc yêu cầu BT + gợi ý
- GV nhắc HS: SGK gợi ý cho các em 4 câu hỏi để kể về một người hàng xóm. Em có thể kể từ 5- 7 câu sát theo những gợi ý đó. Cũng có thể kể kĩ hơn, với nhiều câu hơn
- 1 HS giỏi kể mẫu 1 - 2 câu.
- GV nhận xét, rút kinh nghiệm 
- GV gọi HS thi kể?
- 3-4 HS thi kể 
- Cả lớp nhận xét 
- GV nhận xét chung
b. Bài tập 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV nhắc HS: Chú ý viết giản dị, chân thật những điều em vừa kể, có thể viết 5-7 câu 
- HS chú ý nghe
- 5-7 em đọc bài 
- Cả lớp nhận xét – bình chọn 
- GV nhận xét – kết luận – ghi điểm 
3. Củng cố – dặn dò: 
- GV dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. 
* Đánh giá tiết học 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 8.doc