Giáo án các môn khối 4 (đầy đủ) - Tuần 12

Giáo án các môn khối 4 (đầy đủ) - Tuần 12

I. Mục tiêu:

- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc dễn cảm đoạn văn.

- Hiểu ND: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng.

II. Đồ dùng dạy - học:

Tranh minh họa nội dung bài học.

III. Các hoạt động dạy và học:

 

doc 24 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1179Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 4 (đầy đủ) - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12
Thứ Hai, 23/11/2009
Tập đọc:
Vua tàu thủy bạch thái bưởi
I. Mục tiêu:
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc dễn cảm đoạn văn..
- Hiểu ND: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng.
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh họa nội dung bài học.
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 – 3 em đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
HS: Nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của truyện (2 – 3 lượt).
- GV nghe, kết hợp sửa sai và giải nghĩa từ. Nhắc nhở các em nghỉ hơi giữa những câu dài.
HS: Luyện đọc theo cặp.
- 1 – 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm đoạn 1 và trả lời.
+ Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?
- Mồ côi cha từ nhỏ, theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Sau được nhà họ Bạch nhận làm con nuôi, đổi họ Bạch và được ăn học.
+ Trước khi mở công ty vận tải đường thuỷ, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì?
- Đầu tiên anh làm thư ký cho 1 hãng buôn. Sau đó buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ
+ Những chi tiết nào chứng tỏ anh là 1 người có chí?
- Có lúc mất trắng tay không còn gì nhưng Bưởi không nản chí.
HS: Đọc đoạn còn lại và trả lời.
+ Bạch Thái Bưởi mở công ty vận tải đường thủy vào thời điểm nào?
- Vào lúc những con tàu của người Hoa đã độc chiếm các đường sông miền Bắc.
+ Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không ngang sức với các chủ tàu người nước ngoài như thế nào?
- Ông đã khơi dậy lòng tự hào dân tộc của người Việt: Cho người đến các bến tàu diễn thuyết. thuê kỹ sư trông nom.
+ Em hiểu thế nào là 1 bậc anh hùng kinh tế?
- Là người lập nên những thành tích phi thường trong kinh doanh/ Là người giành thắng lợi to lớn trong kinh doanh.
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
- 4 em nối nhau đọc 4 đoạn của bài.
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1, 2 đoạn tiêu biểu.
- GV đọc mẫu.
HS: Luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét bạn nào đọc đúng nhất và cho điểm.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài, tập đọc bài.
Toán: Nhân một số với một tổng
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết thực hiện phép nhân 1 số với 1 tổng, nhân 1 tổng với 1 số.
- Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
II. Đồ dùng dạy học:
	Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
HS: 2 em lên chữa bài về nhà.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức:
- GV ghi bảng 2 biểu thức:
4 x (3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5
HS: 2 em lên bảng tính giá trị 2 biểu thức sau đó so sánh 2 kết quả:
4 x (3 + 5) = 4 x 8 = 32
4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32
Vậy: 4 x (3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5
- Hai biểu thức đó như thế nào?
- Hai biểu thức đó bằng nhau.
3. Nhân 1 số với 1 tổng:
- GV chỉ cho HS biết biểu thức bên trái dấu bằng là gì?
- Là nhân 1 số với 1 tổng.
- Biểu thức bên phải dấu bằng là gì?
- Là tổng giữa các tích của số đó với từng số hạng của tổng.
- Khi nhân 1 số với 1 tổng ta làm thế nào?
- Ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng kết quả lại.
a x (b + c) = a x b + a x c
4. Thực hành:
+ Bài 1: 
Treo bảng phụ, nói cấu tạo bảng, hướng dẫn HS tính nhẩm giá trị của các biểu thức với mỗi bộ giá trị của a, b, c để viết vào ô trống trong bảng.
HS: Đọc yêu cầu.
- 3 HS lên bảng làm.
- Cả lớp làm vào vở.
+ Bài 2:
HS: Đọc yêu cầu và tự làm vào vở.
- 2 HS lên bảng làm theo 2 cách.
- GV nhận xét, cho điểm.
+ Bài 3:
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
2 em lên bảng tính.
- GV gọi HS nhận xét về cách nhân 1 tổng với 1 số.
(3 + 5) x 4 và 3 x 4 + 5 x 4
+ Bài 4: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- GV hướng dẫn mẫu 1 phép tính:
36 x 11 = 36 x (10 + 1)
 = 36 x 10 + 36 x 1
 = 360 + 36 = 396.
HS: Tự làm các phần còn lại.
- 2 em lên bảng làm.
- Cả lớp làm vào vở.
- GV chấm bài cho HS.
5. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và làm bài tập.
lịch Sử
chùa thời lý
I. Mục tiêu:
Biết được những biểu hiện về sự phát triển của đao Phật thời Lý:
	-Nhiều vua Lý theo đạo Phật
- Thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi.
	- Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình.
- HS khá, giỏi: mô tả ngôi chùa mà HS biết
II. Đồ dùng dạy - học:
ảnh chụp chùa Một Cột, chùa Keo, tượng Phật A-di-đà.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
HS: Đọc nội dung ghi nhớ.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
- GV phát phiếu học tập.
HS: Đọc SGK để đánh dấu vào ô c
+ Chùa là nơi tu hành của các nhà sư 	c
+ Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo Phật.	c
+ Chùa là trung tâm văn hoá của làng xã.	c
+ Chùa là nơi tổ chức văn nghệ.	c
3 Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
- GV mô tả chùa Một Cột, chùa Keo, tượng Phật A – di - Đà (có ảnh phóng to và khẳng định chùa là một công trình kiến trúc đẹp).
HS: 1 vài em mô tả bằng lời hoặc bằng tranh ngôi chùa mà các em biết.
- GV nhận xét, khen những em trả lời đúng.
=> Gọi HS đọc bài học SGK.
- GV ghi bảng.
HS: 2 – 3 em đọc lại.
4. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Kỹ thuật:
KHAÂU VIEÀN ẹệễỉNG GAÁP MEÙP VAÛI BAẩNG MUếI KHAÂU ẹOÄT THệA
 (Tieỏt 3)
MUẽC TIEÂU:
- Bieỏt caựch khaõu vieàn ủửụứng gaỏp meựp vaỷi baống muừi khaõu ủoọt thửa 
- Khaõu vieàn ủửụùc ủửụứng gaỏp meựp vaỷi baống muừi khaõu ủoọt thửa. Caực muừi khaõu tửụng ủoỏi ủeàu nhau. ẹửụứng khaõu coự theồ bũ duựm
CHUAÅN Bề:
- Maóu ủửụứng gaỏp meựp vaỷi ủửụùc khaõu vieàn baống caực muừi khaõu ủoọt (quaàn, aựo, tuựi xaựch, bao goỏi...).
CAÙC MAậT HOAẽT ẹOÄNG:
Hoaùt ủoọng cuỷa GV
Hoaùt ủoọng cuỷa HS
Baứi cuừ: Tieỏt 2
- Neõu thao taực kú thuaọt.
B. Baứi mụựi: 
Giụựi thieọu baứi: Tieỏt 3
Hửụựng daón:
+ Hoaùt ủoọng 1: HS thửùc haứnh khaõu vieàn ủửụứng gaỏp meựp vaỷi.
- Goùi 1 HS neõu caực bửụực kú thuaọt
- GV nhaọn xeựt, cuỷng coỏ caực bửụực:
Bửụực 1: Gaỏp meựp vaỷi.
Bửụực 2: Khaõu vieàn ủửụứng gaỏp meựp vaỷi baống muừi khaõu ủoọt.
- Kieồm tra vaọt lieọu, duùng cuù thửùc haứnh cuỷa HS .
-Yeõu caàu HS thửùc haứnh ủeồ hoaứn thaứnh saỷn phaồm
- GV quan saựt, uoỏn naộn thao taực chửa ủuựng hoaởc chổ daón cho HS coứn luựng tuựng.
III. Cuỷng coỏ - Daởn doứ:
 -Nhaọn xeựt tieỏt hoùc
- Caực tieõu chuaồn ủaựnh giaự.
Gaỏp ủửụùc maỷnh vaỷi phaỳng, ủuựng kú thuaọt.
Khaõu vieàn baống muừi khaõu ủoọt.
Muừi khaõu tửụng ủoài ủeàu, phaỳng.
Hoaứn thaứnh saỷn phaồm ủuựng thụứi haùn.
- GV nhaọn xeựt, ủaựnh giaự keỏt quaỷ hoùc taọp.
-HS neõu caực bửụực kú thuaọt
-HS thửùc khaõu vieàn ủửụứng gaỏp meựp vaỷi baống muừi khaõu ủoọt.
- HS tửù ủaựnh giaự saỷn phaồm.
Tuần 12
Thứ Ba, 24/11/2009
chính tả
Người chiến sỹ giàu nghị lực
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn “Người chiến sỹ giàu nghị lực”.
- Luyện viết đúng những tiếng có những âm đầu và vần dễ lẫn tr/ch, ươn/ương. 
II. Đồ dùng dạy - học:
Bút dạ, giấy khổ to.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
HS: 2 HS đọc thuộc lòng 4 câu thơ giờ trước, viết lại câu đó lên bảng.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS nghe - viết:
- GV đọc bài chính tả.
HS: Theo dõi SGK.
- Đọc thầm lại bài, chú ý những từ dễ viết sai, các tên riêng cần viết hoa, cách viết các chữ số.
- GV đọc từng câu cho HS viết.
HS: Gấp SGK, nghe GV đọc để viết.
- Đọc lại toàn bài để soát lỗi.
- HS soát lỗi.
- Thu 7 – 10 em chấm, nhận xét.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập:
- GV nêu yêu cầu của bài.
HS: Đọc lại yêu cầu, đọc thầm đoạn văn, suy nghĩ làm bài vào vở bài tập.
- GV phát giấy khổ to cho 1 số em làm vào giấy.
HS: Dán giấy lên bảng, chơi trò tiếp sức.
- GV chấm điểm cho nhóm làm bài đúng, nhanh.
* Lời giải đúng:
a) Trung Quốc, chín mươi tuổi, hai trái núi, chắn ngang, chê cười chết, cháu, cháu – chắt, truyền nhau, chẳng thể, trời, trái núi.
b) Vươn lên, chán chường, thương trường, khai trương, đường thủy, thịnh vượng.
4. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và làm bài tập.
Toán: Nhân một số với một hiệu
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết thực hiện phép nhân 1 số với 1 hiệu, nhân 1 hiệu với 1 số.
- Biết giải toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
II. Đồ dùng: 
Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS lên bảng chữa bài.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức:
- GV ghi bảng:
3 x (7 – 5) và 3 x 7 – 3 x 5
HS: 2 em lên tính giá trị rồi so sánh kết quả:
3 x (7 – 5) = 3 x 2 = 6
3 x 7 – 3 x 5 = 21 – 15 = 6
Vậy:	 3 x (7 – 5) = 3 x 7 – 3 x 5.
3. Nhân 1 số với 1 hiệu:
- GV chỉ cho HS biểu thức bên trái dấu bằng là nhân 1 số với 1 hiệu, biểu thức bên phải dấu bằng là hiệu giữa các tích. Từ đó rút ra kết luận:
=> KL: Khi nhân 1số với 1 hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi sau đó trừ 2 kết quả cho nhau.
HS: 2 – 3 em đọc lại.
- Viết dưới dạng biểu thức:
a x (b – c) = a x b – a x c
4. Thực hành:
+ Bài 1: GV treo bảng phụ, nói cấu tạo bảng, h.dẫn HS tính và viết vào bảng.
HS: Đọc, tính nhẩm để viết vào bảng.
+ Bài 2:
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- GV hướng dẫn:
26 x 9 = 26 x (10 – 1)
- Hai HS lên bảng làm theo 2 cách như GV đã hướng dẫn:
Cách 1: 26 x 9 = 26 x (10 – 1)
= 26 x 10 – 26 x 1
= 260 – 26 = 234.
Cách 2: 26 x 9 = 234.
+ Bài 3: Làm cá nhân.
HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng làm bài.
+ Bài 4: GV ghi bảng:
(7 – 5) x 3 và 7 x 3 – 5 x 3
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
HS: So sánh và nhận xét kết quả.
? Khi nhân 1 hiệu với 1 số ta làm thế nào
- Ta có thể nhân số bị trừ, số trừ với số đó, rồi trừ 2 kết quả cho nhau.
- GV chấm bài cho HS.
5. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài và làm bài tập.
Thể dục
động tác thăng bằng
trò chơi: mèo đuổi chuột
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được các động tác vươn thở, tay, chân, lưng – bụng, toàn thân.
- Bước đầu biết cách thực hiện 2 động tác thăng bằng: nắm được kỹ thuật động tác và thực hiện tương đối đúng.
- Trò chơi: yêu cầu HS nắm được cách chơi, tự giác chơi và tích cực chơi.
II. Địa điểm, phương tiện:
	- Sân trường, còi
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
1. Phần mở đầu: 
- GV tập trung lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
 ... õ phách
HS nói lên cảm nhận
HS tập lĩnh xướng
Từng tổ trình bày
Thể dục: 
động tác nhảy
trò chơi: mèo đuổi chuột
I. Mục tiêu:
- Ôn 6 động tác của bài thể dục phát triển chung, yêu cầu học thuộc thứ tự động tác và chủ động tập đúng kỹ thuật.
- Học động tác nhảy, yêu cầu nhớ tên và tập đúng động tác.
- Trò chơi “Mèo đuổi chuột” yêu cầu tham gia chơi đúng luật.
II. Địa điểm - phương tiện:
Sân trường, còi
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
1. Phần mở đầu:
- GV phổ biến nội dung và yêu cầu giờ học.
HS: Giậm chân tại chỗ, hát, vỗ tay. 
- Khởi động các khớp.
- Trò chơi tự chọn.
2. Phần cơ bản:
a. Trò chơi vận động:
HS: Chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột”.
b. Bài thể dục phát triển chung:
- Ôn 6 động tác đã học.
HS: Tập 2 lần dưới sự điều khiển của GV.
- Tập theo nhóm, tổ.
- Thi đua giữa các tổ.
- Học động tác nhảy.
GV nêu tên, làm mẫu động tác, vừa tập vừa hô cho HS tập.
HS: Bắt chước từng nhịp và tập từng động tác.
- Chọn 1 vài HS lên thực hiện cho cả lớp xem.
- GV cùng cả lớp tuyên dương kịp thời.
3. Phần kết thúc:
- Chạy nhẹ nhàng 1 vòng quanh sân tập.
- Tập các động tác thả lỏng.
- GV hệ thống bài.
- Nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. Về nhà tập cho thuộc.
địa lý: đồng bằng bắc bộ
I. Mục tiêu:
- Nêu được 1 số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ 
- HS nhận biết vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
- Chỉ được một số sông chính trên bản đồ: Sông Hồng, sông Thái Bình
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam, tranh ảnh về đồng bằng Bắc Bộ.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ:
B. Dạy bài mới:
1. Đồng bằng lớn ở miền Bắc:
* HĐ1: Làm việc cá nhân.
- GV chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ.
HS: Dựa vào ký hiệu tìm vị trí đồng bằng Bắc Bộ ở lược đồ trong SGK.
- 1-2 em lên chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ.
- GV chỉ bản đồ và nói: đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển.
* HĐ2: Làm việc cá nhân (cặp).
HS: Dựa vào kênh chữ SGK và trả lời câu hỏi:
? Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa những sông nào bồi đắp nên
- Sông Hồng và sông Thái Bình.
? Đồng bằng có diện tích lớn thứ mấy trong các đồng bằng ở nước ta
- Lớn thứ hai.
? Địa hình (bề mặt) của đồng bằng có đặc điểm gì
- Địa hình thấp, bằng phẳng, sông chảy ở đồng bằng thường uốn lượn quanh co. Những nơi có màu sẫm hơn là làng mạc của người dân.
2. Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ:
* HĐ3: Làm việc cả lớp.
HS: Quan sát H1, sau đó lên chỉ bản đồ một số sông của đồng bằng Bắc Bộ.
? Tại sao sông có tên gọi là sông Hồng
- Vì có nhiều phù sa (cát, bùn trong nước) nên nước sông quanh năm có màu đỏ. Do đó sông có tên là sông Hồng.
? Khi mưa nhiều, nước ao, hồ, sông ngòi thường như thế nào
? Mùa mưa của đồng bằng Bắc Bộ trùng với mùa nào trong năm
- Trùng với mùa hạ.
? mùa mưa, nước sông ở đây như thế nào
- Dâng lên rất nhanh, gây lũ lụt.
* HĐ4: Thảo luận nhóm.
? Người dân đồng bằng Bắc Bộ đắp đê ven sông để làm gì
- Để ngăn lũ lụt.
? Hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì
- Ngày càng được đắp cao, vững chắc, dài lên tới hàng nghìn km
=> Rút ra bài học (ghi bảng).
HS: 2 – 3 em đọc lại bài học.
3. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét giờ học, 
	- Về nhà học bài.
Tuần 12, Thứ Sáu, 27/11/2009
Luyện từ và câu: Tính từ (tiếp)
I. Mục tiêu:
- Nắm được 1 số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất.
- Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất; bước đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất và tập đặt câu với từ tìm được.
II. Đồ dùng dạy học:
	Bút dạ đỏ và 1 số phiếu khổ to viết nội dung bài 1.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
2 HS lên bảng làm bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Phần nhận xét:
+ Bài 1:
HS: Đọc yêu cầu của bài, cả lớp suy nghĩ phát biểu.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Trắng Mức độ trung bình.
Trăng trắng Mức độ thấp.
Trắng tinh Mức độ cao.
+ Bài 2: 
HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ làm việc cá nhân phát biểu ý kiến.
- GV chốt lại lời giải.
+ Thêm từ “rất”.
VD: rất trắng.
+ Ghép với các từ “hơn”, “nhất”
đ trắng hơn, trắng nhất.
3. Phần ghi nhớ:
HS: 3 – 4 HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
4. Phần luyện tập:
+ Bài 1: 
- GV chốt lại lời giải đúng:
HS: 1 em đọc nội dung bài 1.
- Cả lớp đọc thầm và làm vào vở.
- Một số HS làm bài vào phiếu và trình bày kết quả.
Hoa cà phêm thơm đậm đà và ngọt nên mùi hương thường kéo theo gió đi rất xa.
Hoa cà phêm thơm lắm em ơi.
đ Trong ngà trắng ngọc xinh và sáng
Như miệng em cười đâu đây thôi.
đ Mỗi mùa xuân Đắc Lắc lại khoác lên mình 1 màu trắng ngà ngọc và toả ra mùi hương ngan ngát khiến đất trời trong những ngày xuân đẹp hơn, lộng lẫy hơn và tinh khiết hơn.
+ Bài 2:
HS: Đọc yc của bài và làm bài theo nhóm.
- GV chia nhóm và cho HS dùng từ điển.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- GV nhận xét, bổ sung.
+ Bài 3: 
HS: Tự đặt câu, mỗi em 1 câu.
- GV nhận xét.
VD: Quả ớt đỏ chót / mặt trời đỏ chói.
5. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét tiết học.
	- Về nhà học bài.
Toán
Luyện tập 
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được nhân với số có 2 chữ số.
- Vận dụng được vào giải bài toán có phép nhân với số có 2 chữ số.
II. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
HS: 1 em lên chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện tập:
+ Bài 1: Làm cá nhân.
HS: Tự đặt tính, tính rồi chữa bài.
- 2 HS lên bảng làm.
- Cả lớp làm vào vở.
+ Bài 2: Làm cá nhân.
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- GV gọi HS nhận xét.
- 2 em lên bảng làm.
- Cả lớp làm vào vở.
+ Bài 3: Làm vào vở.
HS: Đọc yêu cầu của bài.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
- Một HS lên bảng giải.
- Cả lớp làm vào vở.
Bài giải:
Trong 1 giờ tim người đó đập số lần là:
75 x 60 = 4500 (lần)
Trong 24 giờ tim người đó đập số lần là:
4500 x 24 = 108 000 (lần)
Đáp số: 108 000 lần.
+ Bài 4, 5: 
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
- GV gọi HS lên bảng chữa bài.
- HS khác nhận xét.
- Một HS lên bảng giải.
- Cả lớp làm vào vở.
Bài giải:
Số học sinh của 12 lớp là:
30 x 12 = 360 (HS)
Số học sinh của 6 lớp là:
35 x 6 = 210 (HS)
Tổng số học sinh của trường là:
360 + 210 = 570 (HS)
Đáp số: 570 HS.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Tập làm văn
Kể chuyện (Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu:
- Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc)
- Diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ; độ dài viết khoảng 120 chữ (khoảng 12 câu).
II. Đồ dùng:
	Giấy bút làm bài kiểm tra.
III. Nội dung:
1. GV viết đề bài lên bảng, ít nhất 3 đề cho HS lựa chọn.
Đề 1: Hãy tưởng tượng và kể một câu chuyện có 3 nhân vật: Bà mẹ ốm, người con hiếu thảo và một bà tiên.
Đề 2: Kể lại chuyện “Ông Trạng thả diều” theo lời kể của Nguyễn Hiền. Chú ý kết bài theo lối mở rộng.
Đề 3: Kể lại chuyện “Vẽ trứng” theo lời kể của Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi. Chú ý mở bài theo cách gián tiếp.
2. GV nhắc nhở HS lựa chọn đề nào mình thích thì làm.
- Chú ý có đủ 3 phần mở đầu, diễn biến, kết thúc và theo đúng yêu cầu của đề.
- HS làm bài.
- GV thu bài chấm.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Khoa học
Nước cần cho sự sống
I. Mục tiêu:
- Nêu được vai trò của nước trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt:
+ Nước giúp cơ thể hấp thụ được dinh dưỡng hoà tan lấy từ thức ăn và tạo thành các chất cần cho sự sống của sinh vật. Nước giúp thải các chất thừa, chất độc hại.
+ Nước được sử dụng trong đời sống hằng ngày, trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp.
II. Đồ dùng dạy - học:
Hình trang 50, 51 SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ:
HS: Lên bảng vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật và thực vật.
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
- Chia lớp làm 3 nhóm.
HS: Các nhóm nộp tư liệu đã sưu tầm, mỗi nhóm làm một nhiệm vụ (SGV).
Bước 2: 
- Các nhóm làm việc theo nhiệm vụ đã giao.
Bước 3:
- Trình bày kết quả.
=> Kết luận: như mục “Bạn cần biết”.
3. Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí:
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
- GV nêu câu hỏi:
HS: Suy nghĩ trả lời, mỗi em một ý, GV ghi lại các ý đó lên bảng.
- Cho HS thảo luận, phân loại các nhóm ý kiến.
+ Sử dụng nước trong vệ sinh nhà cửa
+ Sử dụng nước trong vui chơi giải trí.
+ Sử dụng nước trong sản xuất nông nghiệp.
+ Sử dụng nước trong sản xuất công nghiệp.
- Thảo luận về từng vấn đề cụ thể. 
GV hỏi, yêu cầu HS đưa ra ví dụ minh họa.
HS: Sử dụng thông tin mục “Bạn cần biết”.
4. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
hoạt động tập thể: an toàn giao thông 
an toàn khi đi trên các phương tiện giao thông công Cộng
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- HS biết các nhà ga, bến tàu, bến xe, bến phà, bến đò là nơi các phương tiện giao thông công cộng đỗ để đón khách.
2. Kỹ năng: 
- Có kỹ năng và các hành vi đúng khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng.
II. Nội dung: 
1. Chuẩn bị: 
Hình ảnh các nhà ga, bến tàu
2. Các hoạt động:
a. Hoạt động 1: Khởi động.
HS: Chơi trò chơi làm phóng viên.
b. Hoạt động 2: Giới thiệu nhà ga, bến tàu, bến xe.
? Trong lớp ta những ai được bố mẹ cho đi xa
HS: Giơ tay phát biểu.
? Bố mẹ đã đưa em đến đâu để mua được vé và lên tàu
? Người ta gọi những nơi ấy bằng tên gì
- Nhà ga, bến tàu, bến xe, 
GV: Đi tàu hoả, máy bay
đ Đến ga tàu, sân bay.
Đi ô tô
đ Đến bến ô tô.
Đi tàu
đ Đến bến cảng, phà, đò
Kết luận: SGV.
c. HĐ3: Lên xuống nhà tàu xe.
- GV gọi HS đã được đi xe ô tô kể lại các chi tiết lên ngồi, xuống xe.
HS: Kể từng loại.
d. HĐ4: Ngồi ở trên tàu xe.
- GV gọi HS đã được đi rồi kể về việc ngồi trên tàu, xe.
+ Có ghế ngồi không?
- Có.
+ Có được đi lại không?
- Không được đi lại.
+ Có được quan sát cảnh vật bên ngoài không?
- Có được quan sát cảnh vật.
+ Mọi người ngồi hay đứng?
- Mọi người ngồi.
Kết luận: Nhắc lại những quy định khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng.
+ Không thò đầu, tay ra ngoài cửa.
+ Không ném các động vật ra ngoài qua cửa sổ.
+ Hành lý xếp ở nơi quy định
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Nhớ thực hiện theo nội dung bài học.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 12 CKTKN.doc